Giáo án xây dựng đoạn văn trong văn bản theo CV 5512

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

- Yêu cầu hs đọc chú thích phần tác giả

* HĐ cả lớp

? Nêu hiểu biết về tác giả Nam Cao

? Hoàn cảnh sáng tác của văn bản.

- Hs nhận xét, bổ sung

- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.

*HĐ cá nhân

? Nên đọc văn bản với giọng điệu như thế nào?

- Gv nhận xét, gợi ý

- Yêu cầu hs đọc, nhận xét

- Gv nhận xét

- Yêu cầu hs đọc thầm chú thích từ khó.

* HĐ cá nhân

Xác định :

- Tác phẩm viết theo thể loại gì?

- PTBĐ? Ngôi kể? Tác dụng?

- VB có thể chia thành mấy phần? Nội dung từng phần?

- Hs trình bày, nhận xét

- GV đưa đáp án tham khảo (chiếu).

* HĐ cá nhân- hs trao đổi chéo

? Tóm tắt gia cảnh nhà lão Hạc.

? Nhận xét gia cảnh nhà lão Hạc

- HS hoạt động, trình bày

- GV nhận xét, đánh giá.

* HĐ cả lớp

? Tìm các chi tiết nói về tình cảm của lão Hạc dành cho cậu Vàng?

? Vì sao lão Hạc lại đối xử với cậu Vàng như vậy ?Cậu Vàng có ý nghĩa thế nào với lão Hạc?

? Tại sao lão lại phải bán cậu Vàng đi?

- HS hoạt động, trình bày, đánh giá

- GV chuẩn kiến thức.

* HĐ cá nhân

? Tìm chi tiết miêu tả tâm trạng lão Hạc trước khi bán cậu Vàng.

? Tìm chi tiết miêu tả tâm trạng lão Hạc sau khi bán cậu Vàng (khi sang nhà ông giáo).

? Cách miêu tả của tác giả ở đây có gì đặc sắc.

? Qua cách miêu tả ấy, em có cảm nhận gì về tâm trạng lão Hạc?

? Qua tâm trạng ấy, em thấy lão Hạc là người như thế nào?

- HS trình bày, đánh giá

- GV chiếu đáp án tham khảo.

* HĐ cả lớp

? Tìm chi tiết chứng tỏ lão Hạc đã sắp xếp chuẩn bị cho cái chết của mình

? Cái chết của lão được miêu tả như thế nào?

? Miêu tả cái chết của lão Hạc, tác giả sử dụng NT gì?

? Cảm nhận về cái chết của lão Hạc?

* HĐ nhóm nhỏ -KT XYZ

? Nguyên nhân dẫn đến cái chết của lão Hạc.

- HS trao đổi, trình bày

- GV đánh giá (chiếu đáp án tham khảo)

* HĐ cả lớp

? Như vậy cái chết của lão Hạc thể hiện điều gì?

? Nhận xét về NT kể chuyện và khắc họa nhân vật của tác giả?

? Nhận xét chung về nhân vật lão Hạc?

? Qua nhân vật lão Hạc, nhà văn cho ta thấy được điều gì về người nông dân trước CMT8?

Giảng: Tích với lịch sử, VB " tức nước vỡ bờ"

? Thái độ của nhà văn?

* HĐ cá nhân

1- Đọc văn bản và tìm hiểu chú thích.

* Tác giả -tác phẩm

- Tác giả:

+ Nam Cao ( 1917 - 1951 ), quê ở Hà Nam.

+ Ông là nhà văn hiện thực viết về chủ đề người nông dân tiêu biểu trước Cách mạng tháng Tám

- Tác phẩm: Truyện ngắn “Lão Hạc” sáng tác năm 1943.

* Đọc, chú thích

- Đọc: Giọng điệu khác nhau giữa các nhân vật, khi tâm trạng nhân vật có sự thay đổi.

- Chú thích từ khó

2. Tìm hiểu văn bản

- Thể loại:Truyện ngắn

- Phương thức biểu đạt:Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm

- Kể ở ngôi thứ 1

- Bố cục: 3 Phần

+ Phần 1( chữ in nhỏ): Gia cảnh nhà lão Hạc

+ Phần 2(tiếpàcũng xong: Lão Hạc sang nhà ông giáo kể chuyện bán chó và gửi ông giáo tiền và trông hộ mảnh vườn

+ Còn lại:Cái chết của lão Hạc

2.1. Nhân vật lão Hạc

a/ Gia cảnh

- Nhà nghèo, vợ chết; con trai bỏ đi phu đồn điền cao su vì không có tiền cưới vợ

- Sống một mình cùng với một con chó

- Già yếu , làm thuê kiếm ăn

- Ốm đau, thiên tai, mất mùa, đói

-> Nghèo khổ, cô đơn.

b. Diễn biến tâm trạng của lão Hạc xung quanh việc bán cậu Vàng

* Tình cảm với cậu Vàng

- Vì đó là kỉ vật của con trai, là sợi dây liên hệ giữa lão và con lão, là người bạn an ủi lão trong cảnh già cô độc)

- Lão Hạc bán vì:

+ Túng quẫn, không đủ sức nuôi

+ Lão không muốn phạm vào đồng tiền, mảnh vườn của con.

-> Cậu Vàng thân thiết như một người bạn, người cháu.

* Lão Hạc bán cậu Vàng

- Trước khi bán: nói đi nói lại ý định bán cậu Vàng với ông giáo

-> Suy tính, đắn đo, coi đó là một việc hệ trọng

- Sau khi bán “cậu Vàng”, lão sang nhà ông giáo:

- Cố làm ra vẻ, cười như mếu, mắt ầng ậng nước...mặt co rúm lại, ...nước mắt chảy ra...mếu, hu hu khóc...nhận mình là kẻ khốn nạn

- Đặc sắc miêu tả:

+ Đặc tả ngoại hình nhân vật bằng những từ gợi hình ảnh, cảm xúc

+ Miêu tả ngoại hình để thể hiện nội tâm nhân vật

->Xúc động, đau đớn, day dứt, ân hận, đầy mặc cảm tội lỗi

=> Lão Hạc: Sống tình nghĩa,, trung thực; là một người cha yêu thương con sâu sắc .

* Cái chết của Lão Hạc

- Trước khi chết:

+ Nhờ ông giáo giữ hộ mảnh vườn

cho con

+ Gửi 30 đồng để lỡ có chết thì cũng không phiền tới bà con hàng xóm.

+ lão chỉ ăn khoai, ăn củ chuối, sung luộc, rau , ốc...

+ Lừa, xin bả chó của Binh Tư

- Cái chết của lão Hạc

+ Lão tự tử bằng bả chó

- Nghệ thuật: Xây dựng tình tiết truyện bất ngờ -> Tạo sự hấp dẫn cho người đọc

- Lão Hạc: vật vã, rũ rượi, quần

áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc, tru tréo, bọt mép sùi ra, người giật mạnh.

- Nghệ thuật: Từ ngữ gợi hình ảnh cụ thể, sinh động

-> Vật vã, đau đớn, dữ dội, thương tâm.

- Nguyên nhân : nghèo khổ, túng quẫn đã đẩy lão Hạc tìm đến cái chết như một hành động tự giải thoát; muốn bảo toàn căn nhà, đồng tiền, mảnh vườn cho con; khỏi phiền hà đến hàng xóm; ; giữ gìn nhân cách luôn trong sạch).

=> Biểu hiện cao nhất của tình thương con, của lòng tự trọng đáng kính; của một nhân cách trong sạch

- Nghệ thuật:

+ Kể chuyện, xây dựng tình tiết truyện độc đáo, hấp dẫn

+ Khắc họa nhân vật tài tình có tính cá thể hóa cao ; kể chuyện khách quan

- Số phận Lão Hạc: đau thương, cơ cực nhưng lại có những phẩm chất đáng quý.

- Trước CMT8 : Người nông dân có cuộc sống khốn cùng nhưng có nhân cách cao quý, tâm hồn đáng trân trọng( giá trị hiện thực)

- Cảm thông, trân trọng với số phận con con người nôn dân. Lên án tố cáo xã hội đương thời

( Giá trị nhân đạo)

2.2. Nhân vật ông giáo

Published on Jun 15, 2021

"Giáo án Ngữ Văn 8 HK1 CV 5512 phát triển năng lực, phẩm chất theo các hoạt động (Mục tiêu, Nội dung, Sản phẩm, Tổ chức thực hiện) (2 cột) Năm học 202...

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

23 Luyện tập viết đoạn văn chứng minh

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức :

-Củng cố chắc chắn hơn những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận chứng minh.

-Biết vận dụng những hiểu biết đó vào việc viết một đoạn văn chứng minh cụ thể.

2. Năng lực:

a. Các năng lực chung:

– Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ.

b. Các năng lực chuyên biệt:

– Năng lực sử dụng ngôn ngữ.

– Năng lực nghe, nói, đọc, viết, phân tích, tổng hợp vấn đề, tạo lập văn bản

3. Phẩm chất:

– Yêu quê hương đất nước, yêu Tiếng Việt.

– Tự lập, tự tin, tự chủ.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Chuẩn bị của giáo viên:

– Kế hoạch dạy học

– Học liệu: Một đoạn văn mẫu

 2. Chuẩn bị của học sinh:  : Mỗi hs viết 1 đoạn văn chứng minh ngắn theo các đề bài trong sgk

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU

1. Mục tiêu:

– Tạo tâm thế hứng thú cho HS.

– Kích thích HS tìm hiểu về nội dung bài học.

2. Phương thức thực hiện:

HĐ cá nhân, HĐ nhóm.

3. Sản phẩm hoạt động

HS suy nghĩ trả lời

4. Phương án kiểm tra, đánh giá

– Học sinh đánh giá.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Chuyển giao nhiệm vụ

– Giáo viên yêu cầu

Theo em quy trình xây dựng một đoạn văn cần thực hiện những bước nào?

– Học sinh tiếp nhận…

*Thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh suy nghĩ trả lời

– Giáo viên gợi ý cho học sinh

– Dự kiến sản phẩm…

+Xác định luận điểm

+ Chọn luận cứ

*Báo cáo kết quả

Đại diện một nhóm trình bày trước lớp

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

– Giáo viên nhận xét, đánh giá

GV: Giới thiệu vào bài học

Để tìm hiểu về quy trình xây dựng một đoạn văn chứng minh cô trò cùng đi tìm hiểu nội dung bài học.

       HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP

Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức

Hoạt động 1-Qui trình xây dựng một đoạn văn chứng minh:

1. Mục tiêu:

Giúp HS nắm được quy trình xây dựng một đoạn văn chứng minh

2. Phương thức thực hiện:

hoạt động nhóm.

3. Sản phẩm hoạt động:

Kết quả của nhóm  phiếu học tập, câu trả lời của HS.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

-Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

* Chuyển giao nhiệm vụ

– Giáo viên…

HĐ NHÓM

Trình bày quy trình xây dựng một đoạn văn chứng minh

* Thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh…

          + HS đọc yêu cầu.

          + HS hoạt động cá nhân.

          + HS thảo luận.

– Giáo viên: Quan sát hỗ trợ học sinh

– Dự kiến sản phẩm…

Xác định luận điểm cho đ.v chứng.

-Chọn lựa cách triển khai (qui nạp hay diễn dịch).

-Dự định số luận cứ triển khai:

+Bao nhiêu luận cứ giải thích.

+Bao nhiêu luận cứ thực tế.

-Triển khai đv thành bài văn.

-Chú ý LK về ND và hình thức

*Báo cáo kết quả

Đại diện 2 nhóm lên trình bày kết quả trên phiếu học tập

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

– Giáo viên nhận xét, đánh giá

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng

C. Hoạt độngluyện tập cách viết một đv với một chủ đề  đã cho:

 Mục tiêu: HS thực hành các bước xây dựng một đoạn văn.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, hoạt động cả lớp

3. Sản phẩm hoạt động

Kết quả: câu trả lời của HS.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động

*Chuyển giao nhiệm vụ

– Giáo viên yêu cầu…

Em hãy tiến hành các bước xây dựng đoạn văn trên.

Gv hướng dẫn hs cách viết một đoạn văn với một đề tài đã cho

-Để viết được đoạn văn này, điều đầu tiên chúng ta phải làm gì ? (Xđ luận điểm cho đv).

-Vậy luận điểm của đv này là gì ?

-Em dự định sẽ triển khai đv theo cách nào ? (Triển khai theo cách  diễn dịch).

-Thế nào là diễn dịch ? (Nêu luận điểm trước rồi mới dùng d.c và lí lẽ để chứng minh)

-Để chứng minh cho luận điểm trên, em cần bao nhiêu lụân cứ giải thích, bao nhiêu luận cứ thực tế ? (Cần 2 luận cứ giải thích và 4 luận cứ thực tế).

-Đó là những luận cứ nào ?

– Học sinh tiếp nhận…

*Thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh hoạt động cá nhân

– Giáo viên kiểm sản phẩm của học sinh

– Dự kiến sản phẩm…

Hệ thống luận điểm, luận cứ bên ndkt

*Báo cáo kết quả

Đại diện 1 hs lên trình bày.

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

– Giáo viên nhận xét, đánh giá

-Gv: cho hs nhắc lại qui trình xây dựng một đv.

– HS đọc đoạn văn đã viết trên lớp

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

– Giáo viên nhận xét, đánh giá    1-Qui trình xây dựng một đoạn văn chứng minh:

-Xác định luận điểm cho đ.v chứng.

-Chọn lựa cách triển khai (qui nạp hay diễn dịch).

-Dự định số luận cứ triển khai:

+Bao nhiêu luận cứ giải thích.

+Bao nhiêu luận cứ thực tế.

-Triển khai đv thành bài văn.

-Chú ý LK về ND và hình thức.

2-Luyện tập cách viết một đv với một đề bài đã cho:

*Đề 3: Chứng minh rằng "văn chương luyện những tình cảm ta sẵn có".

-Luận điểm: Văn chương luyện cho ta những tình cảm ta sẵn có.

+Luận cứ giải thích: Văn chương có nội dung tình cảm.

Văn chương có tác dụng truyền cảm.

+Luận cứ thực tế: Ta tìm được tình cảm thực tế qua các bài văn đã học:

Cổng trường mở ra: Nhớ lại tình cảm ngày đầu tiên đi học.

Me tôi: Nhớ lại những lỗi lầm với mẹ.

MTQCLN: Cốm: Nhớ lại một lần ăn cốm.

MXCTôi: Nhớ lại một ngày tế cở q.hg.

*Viết đoạn văn:

  Nói đến ý nghĩa văn chương, người ta hay nói đến: "Văn chương luyện những t.c ta sẵn có".ND của v.chg bao giờ cũng là t.c của nhà văn đối với cuộc sống. Khi đã thành văn, t.c nhà văn truyền đến người đọc, tạo nên sự đồng cảm và làm phong phú thêm các t.c ta đã có. Qua bài CTMRa, em thấy y.thg hơn những ngôi trường đã học, thấy mình cần phải có trách nhiệm hơn trong h.tập và càng biết ơn các thầy cô giáo đã không quản ngày đêm dạy dỗ chúng em nên người. Em đã có lần phạm lỗi với mẹ. Bức thư của người bố gửi cho E RC trong bài Mẹ tôi đã làm cho em nhớ lại các lần phạm lỗi với mẹ mà em không biết xin lỗi mẹ. Em đã có lần được ăn cốm, nhưng sau khi học bài MTQCLN:Cốm, em mới cảm thấy lần ấy, em thực sự chưa biết thưởng thức cốm. Ai cũng đã sống qua những ngày tết trong khung cảnh t.c g.đình, nhưng sao bài MXCTôi làm em ước ao trở lại HN một cách xốn xang, khi em nghĩ rằng từ lâu em đã không có 1 t.c q.hg sâu nặng như trong bài văn dù em là người HN. Tóm lại v.chg có t.động rất lớn đến t.c con người, nó làm cho c.s của con người trở nên tốt đẹp hơn.

HOẠT ĐỘNG 3: TÌM TÒI, MỞ RỘNG, SÁNG TẠO

1. Mục tiêu:Vận dụng kiến thức đã học để viết đoạn văn hoàn chỉnh

2. Phương thức thực hiện:

Hoạt động  cà nhân

3. Sản phẩm hoạt động:

Phiếu học tập

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– HS phản biện.

– GV đánh giá quá trình thảo luận của HS.

5. Tiến trình hoạt động:

* Chuyển giao nhiệm vụ

– Giáo viên…

Phát triển chủ đề 4 thành một đoạn văn hoàn chỉnh

IV.  Rút kinh nghiệm: