Đăng bởi Cù Đình Hải ngày 03/03/2020 17:00:00 Show Gỗ là tài nguyên quý giá tạo ra nhiều sản phẩm. Tuy nhiên, tài nguyên gỗ đang dần bị thu hẹp, lạm phát tăng cao ảnh hưởng trực tiếp tới nhu cầu sử dụng nội thất đồ gỗ của người tiêu dùng, giảm mức độ đầu tư vào đồ gỗ. Bài toán về chi phí sử dụng các loại gỗ làm NGHỀ MỘC cần có sự tính toán hợp lý để đảm bảo được chất lượng sản phẩm và và giá cả cạnh tranh trên thị trường. Chia sẻ cách phân biệt các loại gỗ dưới đây của NGHỀ MỘC sẽ phần nào giúp các người làm NGHỀ MỘC tận dụng được các loại gỗ để sản xuất mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Gỗ là tài nguyên quý giá tạo ra nhiều sản phẩm. Tuy nhiên, tài nguyên gỗ đang dần bị thu hẹp, lạm phát tăng cao ảnh hưởng trực tiếp tới nhu cầu sử dụng nội thất đồ gỗ của người tiêu dùng, giảm mức độ đầu tư vào đồ gỗ. Bài toán về chi phí sử dụng các loại gỗ làm NGHỀ MỘC cần có sự tính toán hợp lý để đảm bảo được chất lượng sản phẩm và và giá cả cạnh tranh trên thị trường. Chia sẻ cách phân biệt các loại gỗ dưới đây của NGHỀ MỘC sẽ phần nào giúp các người làm NGHỀ MỘC tận dụng được các loại gỗ để sản xuất mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Việt Nam là quốc gia có nhiều loại gỗ quý và đẹp sử dụng rất nhiều để sản xuất nội thất và các vật dụng cá nhân trong gia đình. Nhưng không phải ai cũng biết cách để phân biệt các loại gỗ. Thông thường thì người không làm trong nghề, đặc biệt là khách hàng, khó mà phân biệt được các chất liệu gỗ. Một số các loại gỗ tạp có vân gỗ tương đối giống với gỗ cao cấp. Màu sắc đã được sơn PU sử lý bong mờ nên càng khó phân biêt hơn. Chính vì vậy, CỬA HÀNG NGHỀ MỘC xin giới thiệu một vài đặc điểm của các loại gỗ phổ biến sử dụng làm đồ nội thất và một số loại gỗ tạp nhái để người tiêu dùng biết đầu tư một cách hợp lý cho nội thất gia đình mình. Gỗ thông 1. Gỗ Thông : Có màu vàng da cam nhạt , gỗ mềm, nhẹ, vân đều và thẳng 2. Gỗ Mít : Vân gỗ thường không được đẹp lắm, gỗ mềm, màu vàng sáng, sẽ chuyển sang nâu sẫm khi để lâu. 3. Gỗ Giáng Hương : Vân gỗ rất đẹp, gỗ thường có màu nâu hồng, đặc biệt có mùi thơm dễ chịu. 4. Gỗ Mun : Là loại gỗ nặng, thớ gỗ rất mịn thường có màu đen tuyền hoặc đen sọc trắng. 5. Gỗ Gụ : Là loại gỗ quý, rất bền và dễ đánh bóng, không bị mối mọt và ít bị vênh cong. Thớ gỗ thẳng, vân gỗ đẹp, mịn màng và có màu vàng trắng. Gỗ có mùi chua nhưng không hăng. Gỗ để lâu chuyển màu nâu sẫm. 6. Gỗ Lim : Là loài gỗ cứng, chắc và rất nặng, không bị mối mọt. Gỗ Lim có màu hơi nâu đến nâu thẫm; có khả năng chịu lực tốt. Vân gỗ có dạng xoắn khá đẹp, nếu để lâu hay ngâm dưới bùn thì mặt gỗ có màu đen. 7. Gỗ Trắc : Có ba loài gỗ trắc là gỗ trắc vàng, trắc đỏ và trắc đen. Đặc điểm của gỗ là gỗ rất cứng, gỗ rất cứng, thớ gỗ mịn, có mùi chua không hăng. Gỗ rất bền và không bị mối mọt. 8. Gỗ Sưa: Có 3 loại là sưa trắng, sưa đỏ và sưa đen. Gỗ sưa có màu đỏ , màu vàng. Vân gỗ rất đẹp. Gỗ có mùi thơm mát thoảng hương tràm, khi đốt có màu trắng đục. Gỗ vừa cứng lại vừa dẻo và có khả năng chịu mưa nắng tương đối tốt. 9. Xoan Đào : Gỗ có màu hồng đào , gỗ cứng, chắc, thớ gỗ rất mịn, và vân gỗ đẹp. 10. Sồi đỏ : Hầu hết thớ gỗ thẳng , các dát gỗ từ màu trắng đến màu nâu nhạt, tâm gỗ màu nâu đỏ hồng. Vì các tia gỗ nhỏ nên gỗ có ít đốm hình nổi bật. 11. Sồi trắng : Có nhiều đốm hình hơn sồi đỏ. Các dát gỗ có màu nhạt, tâm gỗ từ màu nâu nhạt đến màu nâu sậm. Hầu như Sồi trắng có vân gỗ thẳng to, dài và mặt gỗ từ trung bình đến thô với các tia gỗ dài hơn Sồi đỏ. 12. Gỗ Giổi : Gỗ thường màu xám vàng, thớ gỗ rất mịn có mùi thơm và gỗ mềm. 13. Căm xe : Là loại gỗ có thớ mịn, nặng và bền, không bị mối mọt, chịu được mưa nắng và rất cứng. Gỗ có màu đỏ thẫm, hơi có vân sẫm nhạt xen kẽ. Ngoài các loại gỗ chính hay sử dụng trong NGHỀ MỘC trên thì còn có các loại gỗ tạp khác như: - Bạch tùng - Hồng Sắc - Keo ghép thanh - Muồng Muồng - Gỗ tạp ghép thanh hở mộng… Để được tư vấn cụ thể và chi tiết hơn cho các sản phẩm mà bạn đang có nhu cầu sử dụng, hãy liên hệ trực tiếp tới NGHỀ MỘC nhé! Chúng tôi luôn sẵn lòng phục vụ quý khách! Gỗ chò chỉ là loại gỗ gì? Chúng thuộc nhóm mấy và có ứng dụng như thế nào trong đời sống ngày nay? Bài viết dưới đây sẽ cùng giải đáp cho bạn những thắc mắc nhé! Cùng Hương Đình đi tìm hiểu rõ hơn về loại gỗ này. Tìm hiểu chung về gỗ chò chỉGỗ chò chỉ là loại gỗ gì và đặc điểm hình thái của chúng như thế nào?Gỗ chò là dòng gỗ thuộc dòng cây gỗ quý, có kích thước lớn, gỗ khá cứng, bền, chịu được nước. Chính vì vậy, loại gỗ này không bị mối mọt hay cong vênh nên được ưa chuộng nhiều về chất lượng tốt và giá thành vừa phải.
Đặc điểm sinh thái của loại gỗ này
Chò chỉ được phân thành 4 loại.
Đây là loại gỗ có màu hồng nhạt, các thớ dày, nặng, khá dễ xẻ do đó chúng còn được gọi với tên khác như chò trai, chò lao. Chò chỉ đen phân bố nhiều ở khu vực Trung và Nam Trung Bộ
Gỗ có màu vàng hơi ngả về màu hồng, lõi gỗ bên trong có màu nâu sẫm, giác gỗ có màu vàng.
Các điểm nổi bật khi sử dụng gỗ chò chỉ
Gỗ chò chỉ thuộc nhóm mấy và cách nhận biết chúngĐây là loại gỗ đang được xếp vào nhóm V, chúng được khai thác nhiều bởi các sản phẩm từ đồ gỗ này cứng. Các thớ thẳng, vân gỗ đẹp mịn, có độ bền ổn định nhằm phục vụ nhu cầu sử dụng của con người hiện nay. Gỗ có mùi thơm chống được côn trùng, mối mọt xâm nhập, không bị cong vênh, co rút. Chúng dễ dàng gia công, giá thành hợp lý, phù hợp với nhiều khách hàng yêu thích đồ gỗ.
Các loại chò khác nhau về màu sắc nên phân biệt ra để dễ sử dụng, lựa chọn hơn. Để nhận biết được gỗ chò thì người dùng căn cứ vào vỏ có màu xám đậm, có nứt dọc theo thân, thịt vỏ màu vàng, màu hồng nhạt. Gỗ có nhựa thơm, màu nâu. Giác gỗ màu vàng, lõi màu nâu. Vân gỗ khá thưa. Các loại gỗ quý, chất lượng thường bị làm nhái giả nên cần phải có những thông tin cần thiết để mua những sản phẩm chất lượng và lựa chọn địa chỉ cung cấp uy tín nhất. Ứng dụng gỗ chò chỉ trong đời sống ngày nayChò chỉ được ứng dụng chủ yếu vào xây dựng, sản xuất nội – ngoại thất phục vụ đời sống người dân. Chúng được sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau.
Xem thêm:Những thông tin chung về gỗ lát cho bạn cần biết Trong những năm gần đây, do số lượng chò chỉ trong tự nhiên không còn nhiều, giá thành tăng cao và bị hạn chế về số lượng gỗ đạt kích thước lớn. Nên loại gỗ này không được sử dụng nhiều trong xây dựng như trước.
Gỗ chò chỉ có giá bao nhiêu?
Trên đây là những thông tin chi tiết về gỗ chò chỉ thông qua các đặc điểm, phân loại gỗ cùng những ưu điểm nổi bật, tính ứng dụng của chúng trong đời sống ngày nay. Hy vọng qua bài viết này giúp bạn lựa chọn sản phẩm ưng ý phù hợp với nhu cầu của mình qua lại gỗ này. Đừng ngần ngại liên hệ với mỹ nghệ Hương Đình để được tư vấn và báo giá các sản phẩm ưng ý nhất nhé! |