Gỗ chương mộc là gỗ gì năm 2024

Đăng bởi Cù Đình Hải ngày 03/03/2020 17:00:00

Gỗ là tài nguyên quý giá tạo ra nhiều sản phẩm. Tuy nhiên, tài nguyên gỗ đang dần bị thu hẹp, lạm phát tăng cao ảnh hưởng trực tiếp tới nhu cầu sử dụng nội thất đồ gỗ của người tiêu dùng, giảm mức độ đầu tư vào đồ gỗ. Bài toán về chi phí sử dụng các loại gỗ làm NGHỀ MỘC cần có sự tính toán hợp lý để đảm bảo được chất lượng sản phẩm và và giá cả cạnh tranh trên thị trường. Chia sẻ cách phân biệt các loại gỗ dưới đây của NGHỀ MỘC sẽ phần nào giúp các người làm NGHỀ MỘC tận dụng được các loại gỗ để sản xuất mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất.

Gỗ là tài nguyên quý giá tạo ra nhiều sản phẩm. Tuy nhiên, tài nguyên gỗ đang dần bị thu hẹp, lạm phát tăng cao ảnh hưởng trực tiếp tới nhu cầu sử dụng nội thất đồ gỗ của người tiêu dùng, giảm mức độ đầu tư vào đồ gỗ. Bài toán về chi phí sử dụng các loại gỗ làm NGHỀ MỘC cần có sự tính toán hợp lý để đảm bảo được chất lượng sản phẩm và và giá cả cạnh tranh trên thị trường. Chia sẻ cách phân biệt các loại gỗ dưới đây của NGHỀ MỘC sẽ phần nào giúp các người làm NGHỀ MỘC tận dụng được các loại gỗ để sản xuất mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất.

Việt Nam là quốc gia có nhiều loại gỗ quý và đẹp sử dụng rất nhiều để sản xuất nội thất và các vật dụng cá nhân trong gia đình. Nhưng không phải ai cũng biết cách để phân biệt các loại gỗ. Thông thường thì người không làm trong nghề, đặc biệt là khách hàng, khó mà phân biệt được các chất liệu gỗ. Một số các loại gỗ tạp có vân gỗ tương đối giống với gỗ cao cấp. Màu sắc đã được sơn PU sử lý bong mờ nên càng khó phân biêt hơn. Chính vì vậy, CỬA HÀNG NGHỀ MỘC xin giới thiệu một vài đặc điểm của các loại gỗ phổ biến sử dụng làm đồ nội thất và một số loại gỗ tạp nhái để người tiêu dùng biết đầu tư một cách hợp lý cho nội thất gia đình mình.

Gỗ thông

1. Gỗ Thông : Có màu vàng da cam nhạt , gỗ mềm, nhẹ, vân đều và thẳng

2. Gỗ Mít : Vân gỗ thường không được đẹp lắm, gỗ mềm, màu vàng sáng, sẽ chuyển sang nâu sẫm khi để lâu.

3. Gỗ Giáng Hương : Vân gỗ rất đẹp, gỗ thường có màu nâu hồng, đặc biệt có mùi thơm dễ chịu.

4. Gỗ Mun : Là loại gỗ nặng, thớ gỗ rất mịn thường có màu đen tuyền hoặc đen sọc trắng.

5. Gỗ Gụ : Là loại gỗ quý, rất bền và dễ đánh bóng, không bị mối mọt và ít bị vênh cong. Thớ gỗ thẳng, vân gỗ đẹp, mịn màng và có màu vàng trắng. Gỗ có mùi chua nhưng không hăng. Gỗ để lâu chuyển màu nâu sẫm.

6. Gỗ Lim : Là loài gỗ cứng, chắc và rất nặng, không bị mối mọt. Gỗ Lim có màu hơi nâu đến nâu thẫm; có khả năng chịu lực tốt. Vân gỗ có dạng xoắn khá đẹp, nếu để lâu hay ngâm dưới bùn thì mặt gỗ có màu đen.

7. Gỗ Trắc : Có ba loài gỗ trắc là gỗ trắc vàng, trắc đỏ và trắc đen. Đặc điểm của gỗ là gỗ rất cứng, gỗ rất cứng, thớ gỗ mịn, có mùi chua không hăng. Gỗ rất bền và không bị mối mọt.

8. Gỗ Sưa: Có 3 loại là sưa trắng, sưa đỏ và sưa đen. Gỗ sưa có màu đỏ , màu vàng. Vân gỗ rất đẹp. Gỗ có mùi thơm mát thoảng hương tràm, khi đốt có màu trắng đục. Gỗ vừa cứng lại vừa dẻo và có khả năng chịu mưa nắng tương đối tốt.

9. Xoan Đào : Gỗ có màu hồng đào , gỗ cứng, chắc, thớ gỗ rất mịn, và vân gỗ đẹp.

10. Sồi đỏ : Hầu hết thớ gỗ thẳng , các dát gỗ từ màu trắng đến màu nâu nhạt, tâm gỗ màu nâu đỏ hồng. Vì các tia gỗ nhỏ nên gỗ có ít đốm hình nổi bật.

11. Sồi trắng : Có nhiều đốm hình hơn sồi đỏ. Các dát gỗ có màu nhạt, tâm gỗ từ màu nâu nhạt đến màu nâu sậm. Hầu như Sồi trắng có vân gỗ thẳng to, dài và mặt gỗ từ trung bình đến thô với các tia gỗ dài hơn Sồi đỏ.

12. Gỗ Giổi : Gỗ thường màu xám vàng, thớ gỗ rất mịn có mùi thơm và gỗ mềm.

13. Căm xe : Là loại gỗ có thớ mịn, nặng và bền, không bị mối mọt, chịu được mưa nắng và rất cứng. Gỗ có màu đỏ thẫm, hơi có vân sẫm nhạt xen kẽ.

Ngoài các loại gỗ chính hay sử dụng trong NGHỀ MỘC trên thì còn có các loại gỗ tạp khác như:

- Bạch tùng

- Hồng Sắc

- Keo ghép thanh

- Muồng Muồng

- Gỗ tạp ghép thanh hở mộng…

Để được tư vấn cụ thể và chi tiết hơn cho các sản phẩm mà bạn đang có nhu cầu sử dụng, hãy liên hệ trực tiếp tới NGHỀ MỘC nhé! Chúng tôi luôn sẵn lòng phục vụ quý khách!

Gỗ chò chỉ là loại gỗ gì? Chúng thuộc nhóm mấy và có ứng dụng như thế nào trong đời sống ngày nay? Bài viết dưới đây sẽ cùng giải đáp cho bạn những thắc mắc nhé! Cùng Hương Đình đi tìm hiểu rõ hơn về loại gỗ này.

Tìm hiểu chung về gỗ chò chỉ

Gỗ chò chỉ là loại gỗ gì và đặc điểm hình thái của chúng như thế nào?

Gỗ chò là dòng gỗ thuộc dòng cây gỗ quý, có kích thước lớn, gỗ khá cứng, bền, chịu được nước. Chính vì vậy, loại gỗ này không bị mối mọt hay cong vênh nên được ưa chuộng nhiều về chất lượng tốt và giá thành vừa phải.

  • Chò chỉ là một loại thực vật thuộc họ Dipterocarpaceae. Loại này có ở Trung Quốc và Việt Nam.
  • Chúng còn có tên gọi khác là Mạy khi, Rào.
  • Loại có thực vật họ Dầu.
  • Cây gỗ lớn, thân tròn thẳng, có chiều cao từ 35-40m, đường kính to đạt 150-180cm, có bạnh vè, vỏ nứt dọc, màu nâu bạc. Cây thường chiếm tầng trên của rừng, phân cành cao.
  • Lá đơn, hình trái xoan. Cây lá to, dài 10-15cm, rộng 6-7cm. Có là kèm màu lục nhạt. Cây lớn, lá nhỏ. Mặt dưới và mặt trên của lá có phủ lông hình sao, có 2 lá kèm.
    Gỗ chương mộc là gỗ gì năm 2024
    Lá chò chỉ to và dài
  • Hoa được mọc đầu cành, có màu vàng, mùi thơm nhẹ.
  • Quả màu xanh xám, có đường kính 4-6mm, dài 13-16mm, 5 cánh không đều. Khi non màu hồng nhạt, khi khô có màu nâu sẫm.
    Gỗ chương mộc là gỗ gì năm 2024
    Khai thác gỗ chò chỉ tự nhiên

Đặc điểm sinh thái của loại gỗ này

  • Tại Việt Nam, đây là loại cây được phân bố chủ yếu tại các tỉnh phía Bắc như Hà Giang, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Lai Châu, Yên Bái, Sơn La, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh,…
  • Cây chò chỉ thường gặp ở các nơi có độ cao từ 100-dưới 700m so với mực nước biển.
  • Loại cây ưa vùng mưa nhiều, có độ ẩm cao, nhiệt độ trung bình, khí hậu mát mẻ.
  • Loại đất thích hợp là đất feralit đỏ vàng, đất đá vôi.
  • Thuộc loại cây lớn, cây trưởng thành có thân tròn, cao đến 40m, đường kính từ 1,5-1,8m.
  • Nhựa cây có màu nâu. Là loại cây ra hoa với mùi thơm dễ chịu, nhẹ, hoa mọc ngay đầu cành cây.
  • Lá có 2 dạng là hình bầu dục hoặc hình đầu mác hơi nhọn.
    Gỗ chương mộc là gỗ gì năm 2024
    Hình thái bên ngoài của gỗ cây chò chỉ

Chò chỉ được phân thành 4 loại.

  • Gỗ chò nâu: thường phân bố tại các vùng núi thuộc miền Bắc, có tên khoa học là Dipterocarpus retusus. Loại gỗ mềm nên dễ bị mối mọt tấn công.
  • Gỗ chò đen: phân bố chủ yếu ở khu vực miền Trung, Nam Trung Bộ như Huế, Quảng Nam cho đến Đồng Nai. Và một số quốc gia Đông Nam Á như Lào, Thái Lan, Campuchia,…

Đây là loại gỗ có màu hồng nhạt, các thớ dày, nặng, khá dễ xẻ do đó chúng còn được gọi với tên khác như chò trai, chò lao.

Gỗ chương mộc là gỗ gì năm 2024
Chò chỉ đen phân bố nhiều ở khu vực Trung và Nam Trung Bộ

  • Gỗ chò xanh phân bố tự nhiên ở các tỉnh Lạng Sơn, Hà Giang, Ninh Bình, Sơn La, Lai Châu, Yên Bái, Tuyên Quang, Hà Tĩnh, Nghệ An, Thanh Hóa,… Loại gỗ phù hợp với các loại đất như đất đá vôi nâu vàng, đất feralit đỏ vàng.

Gỗ có màu vàng hơi ngả về màu hồng, lõi gỗ bên trong có màu nâu sẫm, giác gỗ có màu vàng.

  • Gỗ chò đỏ được phân bố đều ở nhiều khu vực khác nhau có tính chất và đặc điểm giống với các loại gỗ trên. Chỉ khác về màu sắc trên thân gỗ.
    Gỗ chương mộc là gỗ gì năm 2024
    Ván chò đỏ mang lại không gian nhà bạn thêm sang trọng

Các điểm nổi bật khi sử dụng gỗ chò chỉ

  • Khi mới khai thác gỗ chò chỉ có màu vàng hoặc hơi đỏ, mùi thơm thoảng nhẹ. Giác có màu vàng, lõi bên trong có màu nâu sẫm.
  • Các vân gỗ có mật độ vừa phải, thích hợp với nhiều sản phẩm cùng kiểu dáng thiết kế khác nhau mang lại sự sang trọng cho không gian gia đình bạn.
  • Là loại thân gỗ thẳng, đường kính lớn thích hợp để sản xuất các sản phẩm có kích thước lớn. Là loại gỗ có độ bền và tính ổn định cao. Vì vậy chúng ít bị cong vênh, biến dạng dưới tác động của môi trường và thời gian sử dụng sản phẩm.
  • Gỗ cứng nhưng dễ xẻ, gia công chế tác nhiều sản phẩm. Vì vậy, chúng được ứng dụng nhiều ngành nghề có sự đa dạng của các sản phẩm.
  • Gỗ thân lớn, phù hợp thi công với nhiều sản phẩm có kích thước lớn.
  • Giá thành cùng với sản phẩm loại gỗ này không quá cao phù hợp với túi tiền của nhiều gia chủ hiện nay.
  • Loại gỗ này chịu nước, chịu chôn vùi và có tải trọng nặng.
  • Tuy nhiên, nếu không được xử lý, tẩm sấy cẩn thận theo đúng quy trình thì gỗ có thể bị nứt và mối mọt.
  • Ngày nay do số lượng gỗ trong tự nhiên đã giảm nhiều, giá thành càng cao so với giá trị thực của gỗ.
    Gỗ chương mộc là gỗ gì năm 2024
    Điểm nổi bật của chò chỉ được nhiều người ưa chuộng

Gỗ chò chỉ thuộc nhóm mấy và cách nhận biết chúng

Đây là loại gỗ đang được xếp vào nhóm V, chúng được khai thác nhiều bởi các sản phẩm từ đồ gỗ này cứng. Các thớ thẳng, vân gỗ đẹp mịn, có độ bền ổn định nhằm phục vụ nhu cầu sử dụng của con người hiện nay.

Gỗ có mùi thơm chống được côn trùng, mối mọt xâm nhập, không bị cong vênh, co rút. Chúng dễ dàng gia công, giá thành hợp lý, phù hợp với nhiều khách hàng yêu thích đồ gỗ.

  • Cách nhận biết gỗ chò chỉ:

Các loại chò khác nhau về màu sắc nên phân biệt ra để dễ sử dụng, lựa chọn hơn.

Để nhận biết được gỗ chò thì người dùng căn cứ vào vỏ có màu xám đậm, có nứt dọc theo thân, thịt vỏ màu vàng, màu hồng nhạt. Gỗ có nhựa thơm, màu nâu.

Giác gỗ màu vàng, lõi màu nâu. Vân gỗ khá thưa. Các loại gỗ quý, chất lượng thường bị làm nhái giả nên cần phải có những thông tin cần thiết để mua những sản phẩm chất lượng và lựa chọn địa chỉ cung cấp uy tín nhất.

Ứng dụng gỗ chò chỉ trong đời sống ngày nay

Chò chỉ được ứng dụng chủ yếu vào xây dựng, sản xuất nội – ngoại thất phục vụ đời sống người dân. Chúng được sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau.

  • Chúng được ứng dụng trong việc đóng tàu thuyền bởi loại gỗ này có tính chất không ngấm nước, chống cong vênh nên việc ứng dụng trong ngư nghiệp này rất bền.
  • Loại gỗ có mùi thơm dễ chịu, chúng được ứng dụng trong ngành mỹ phẩm, dược liệu để làm hương liệu – phụ gia cho một số loại nước hoa phục vụ đời sống con người.
  • Loại gỗ này ứng dụng trong thi công, xây dựng dùng làm cột, xà ngang cho nhiều công trình.

Xem thêm:

Những thông tin chung về gỗ lát cho bạn cần biết

Trong những năm gần đây, do số lượng chò chỉ trong tự nhiên không còn nhiều, giá thành tăng cao và bị hạn chế về số lượng gỗ đạt kích thước lớn. Nên loại gỗ này không được sử dụng nhiều trong xây dựng như trước.

  • Chúng được ứng dụng trong sản xuất đồ trang trí, quà tặng, thủ công mỹ nghệ như lục bình phòng thờ,… Bởi gỗ có mùi hương đặc trưng và được ưa chuộng. Loại gỗ này dễ chạm khắc và tạo hình, được sử dụng nhiều trong sản xuất, chế tác đồ trang trí, quà lưu niệm, trang trí phòng thờ,..
    Gỗ chương mộc là gỗ gì năm 2024
    Sàn gỗ tự nhiên với độ bền cao
  • Ngoài ra chúng được ứng dụng trong sản xuất nội thất bởi mùi thơm, thân gỗ lớn cùng các đường vân đẹp và được ưa chuộng nhiều. Chẳng hạn sử dụng làm cầu thang, cửa, tủ áo quần, bàn ghế, lát sàn, tủ gỗ thờ,… Với độ bền cao cùng mùi thơm dễ chịu tạo sự thoải mái, tinh thần thư thái, nhẹ nhàng cho không gian nhà bạn.
    Gỗ chương mộc là gỗ gì năm 2024
    Ứng dụng nhiều trong nội thất gia đình
    Gỗ chương mộc là gỗ gì năm 2024
    Cầu thang gỗ chò

Gỗ chò chỉ có giá bao nhiêu?

  • Đây là loại gỗ có giá mềm, phù hợp với thu nhập chung của nhiều gia đình.
  • Giá gỗ dao động từ 5-7 triệu/m3. Gỗ cao cấp giá khoảng 15 triệu/m3. Đây là mức giá tổng hợp từ bảng giá chung của nhiều đơn vị. Tùy theo từng thời điểm, sự thay đổi phù hợp với nhu cầu của thị trường. các vấn đề về chất lượng gỗ, xuất xứ và đơn vị kinh doanh ảnh hưởng đến giá gỗ.
  • Khi lựa chọn mua sản phẩm gỗ chò chỉ như bàn thờ gỗ đẹp, tượng gỗ, bàn gỗ, cần liên hệ với đơn vị kinh doanh và tìm mua sản phẩm cụ thể đẻ được báo giá chính xác nhất.

Trên đây là những thông tin chi tiết về gỗ chò chỉ thông qua các đặc điểm, phân loại gỗ cùng những ưu điểm nổi bật, tính ứng dụng của chúng trong đời sống ngày nay. Hy vọng qua bài viết này giúp bạn lựa chọn sản phẩm ưng ý phù hợp với nhu cầu của mình qua lại gỗ này. Đừng ngần ngại liên hệ với mỹ nghệ Hương Đình để được tư vấn và báo giá các sản phẩm ưng ý nhất nhé!