Gốc C2H5 gọi là gì

Cách đọc tên danh pháp hợp chất hữu cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (300.88 KB, 12 trang )

Trung tâm gia sư Tài Năng Việt

https://giasudaykem.com.vn

DANH PHÁP HỢP CHẤT HỮU CƠ
I. Danh pháp hợp chất hữu cơ
1. Tên thông thường: thường đặt theo nguồn gốc tìm ra chúng đôi khi có phần đuôi để chỉ rõ hợp chất
loại nào.
2. Tên hệ thống theo danh pháp IUPAC
a) Tên gốc – chức: gồm Tên phần gốc_Tên phần định chức.
VD: C2H5 – Cl: Etyl clorua; C2H5 – O – CH3: Etyl metyl ete
Iso và neo viết liền, sec- và tert- có dấu gạch nối “-”
b) Tên thay thế: Tên thay thế được viết liền, không viết cách như tên gốc chức, phân làm ba phần như sau:
Tên phần thế (có thể không có) + Tên mạch cacbon chính+(bắt buộc phải có) + Tên phần định chức (bắt
buộc phải có)
VD: H3C – CH3: et+an (etan); C2H5 – Cl: clo+et+an (cloetan);
CH3 – CH=CH – CH3: but-2-en; CH3 – CH(OH) – CH = CH2: but-3-en-2-ol
Chú ý: Thứ tự ưu tiên trong mạch như sau:
-COOH>-CHO>-OH>-NH2>-C=C>-C≡CH>nhóm thế
VD: OHC-CHO: etanđial; HC≡C-CH2-CH2-C(CH=CH2)=CH-CHO: 3-vinylhept-2-en-6-inal
OHC-C≡C-CH2-CH2-C(CH=CH2)=CH-CHO: 3-vinyloct-2-en-6-inđial
3. Tên số đếm và tên mạch cacbon chính:
SỐ ĐẾM

MẠCH CACBON CHÍNH

1

Mono

Met



2

Đi

Et

3

Tri

Prop

4

Tetra

But

5

Penta

Pent

6

Hexa

Hex



7

Hepta

Hept

8

Octa

Oct


Trung tâm gia sư Tài Năng Việt

https://giasudaykem.com.vn

9

Nona

Non

10

Đeca

Đec


Cách nhớ: Mẹ Em Phải Bón Phân Hóa Học Ở Ngoài Đồng
Mình Em Phải Bao Phen Hồi Hộp Ôi Người Đẹp
4. Tên một số gốc (nhóm) hiđrocacbon thường gặp
a) Gốc (nhóm) no ankyl: (từ ankan bớt đi 1H ta được nhóm ankyl)
CH3-: metyl; CH3-CH2-: etyl; CH3-CH2-CH2-: propyl; CH3-CH(CH3)-: isopropyl; CH3[CH2]2CH2-:
butyl; CH3-CH(CH3)-CH2-: isobutyl; CH3-CH2-CH(CH3)-: sec-butyl
(CH3)3C-: tert-butyl; CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-: isoamyl
b) Gốc (nhóm) không no: CH2=CH-: vinyl; CH2=CH-CH2-: anlyl
c) Gốc (nhóm) thơm: C6H5-: phenyl; C6H5-CH2-: benzyl
d) Gốc (nhóm) anđehit-xeton: -CHO: fomyl; -CH2-CHO: fomyl metyl;
CH3-CO-: axetyl; C6H5CO-: benzoyl
II. Danh pháp các loại hợp chất hữu cơ
1. ANKAN: CnH2n+2
a) Ankan không phân nhánh
GỐC ANKYL: -CnH2n+1

ANKAN: CnH2n+2
Công thức

Tên (Theo IUPAC) Công thức

Tên

CH4

Metan

CH3-

Metyl



CH3CH3

Etan

CH3CH2-

Etyl

CH3CH2CH3

Propan

CH3CH2CH2-

Propyl

CH3[CH2]2CH3

Butan

CH3[CH2]2CH2-

Butyl

CH3[CH2]3CH3

Pentan

CH3[CH2]3CH2-



Pentyl

CH3[CH2]4CH3

Hexan

CH3[CH2]4CH2-

Hexyl

CH3[CH2]5CH3

Heptan

CH3[CH2]5CH2-

Heptyl

CH3[CH2]6CH3

Octan

CH3[CH2]6CH2-

Octyl

CH3[CH2]7CH3

Nonan



CH3[CH2]7CH2-

Nonyl

CH3[CH2]8CH3

Đecan

CH3[CH2]8CH2-

Đecyl


Trung tâm gia sư Tài Năng Việt

https://giasudaykem.com.vn

b) Ankan phân nhánh: Số chỉ vị trí-Tên nhánh+Tên mạch chính+an
* Mạch chính là mạch dài nhất, có nhiều nhánh nhất. Đánh số các nguyên tử cacbon thuộc mạch chính bắt
đầu từ phía phân nhánh sớm hơn.
* Gọi tên mạch nhánh (tên nhóm ankyl) theo thứ tự vần chữ cái. Số chỉ vị trí nhánh nào đặt ngay trước
gạch nối với tên nhánh đó.
a:

5

4

3



2

1

CH3 – CH2 –CH – CH – CH3
b:

5’

4’

3’ |

|

2’CH2 CH3
|
1’CH3
3-etyl-2-metylpentan
Chọn mạch chính:
Mạch (a): 5C, 2 nhánh } Đúng
Mạch (b): 5C, 1 nhánh } Sai
Đánh số mạch chính:
Số 1 từ đầu bên phải vì đầu phải phân nhánh sớm hơn đầu trái
Gọi tên nhánh theo vần chữ cái (VD nhánh Etyl trước nhánh Metyl) sau đó đến tên mạch C chính rồi đến
đuôi an.
2. XICLOANKAN: CnH2n (n>=3)
Tên monoxicloankan: Số chỉ vị trí nhánh-tên nhánh+xiclo+Tên mạch chính+an
Mạch chính là mạch vòng. Đánh số sao cho tổng các số chỉ vị trí các mạch nhánh là nhỏ nhất.


VD:

Xiclo+hex+an

Metyl+xiclo+pent+an

1,2-đimetyl+xiclo+but+an

1,1,2-trimetyl+xiclo+prop+an

(Xiclohexan)

(Metylxiclopentan)

(1,2-đimetỹiclobutan)

(1,1,2-trimetylxiclopropan)

3. ANKEN: CnH2n (n>=2)
a) Tên của anken đơn giản lấy từ tên của ankan tương ứng nhưng đổi đuôi an thành đuôi ilen.


Trung tâm gia sư Tài Năng Việt

https://giasudaykem.com.vn

CH2=CH2: etilen; CH2=CH-CH3: propilen; CH2=CH-CH2-CH3: α-butilen;
CH3-CH=CH-CH3: β-butilen; CH2=C(CH3)-CH3: isobutilen
b) Tên thay thế: Số chỉ vị trí-Tên nhánh+Tên mạch chính-số chỉ vị trí nối đôi-en
- Mạch chính là mạch chứa liên kết đôi, dài nhất và có nhiều nhánh nhất.


- Đánh số C mạch chính bắt đầu từ phía gần liên kết đôi hơn.
- Số chỉ vị trí liên kết đôi ghi ngay trước đuôi en (khi mạch chính chỉ có 2 hoặc 3 nguyên tử C thì không
cần ghi).
CH2=CHCH2CH2CH3: pent-1-en; CH3CH=CHCH2CH3: pent-2-en;
CH2=C(CH3)-CH2CH3: 2-metylbut-1-en; CH3C(CH3)=CHCH3: 2-metylbut-2-en
Đồng phân hình học:
abC=Cde để có đp hình học thì phải có a≠b và d≠e giả sử a>b, e>d
- Dựa vào số hiệu nguyên tử của nguyên tử LK trực tiếp với >C=C< để so sánh a với b, e với d. Số hiệu
nguyên tử càng lớn độ phân cấp càng cao.
- H<-CH3<-NH2<-OH<-F<-Cl
1

6

7

8

9

17

- Nếu các nguyên tử LK trực tiếp với C mang nối đôi là đồng nhất thì xét đến nguyên tử LK tiếp theo.
- CH2-H<-CH2-CH3<-CH2-OH<-CH2-Cl
≡C (6x3=18)< ≡N(7x3=21); =C(6x2=12)< =O(8x2=16)…
- C≡CH(6x3=18)< -C≡N(7x3=21)< -COR(8x2+6=22)< -COOH(8x2+8=24)
1LK C=C có 2 đp hình học
n LK C=C có 2^n đp hình học
Nếu ae cùng phía =>đp cis-; ae khác phía=>đp trans- (cis-thuyền trans-ghế)
VD: Ruồi cái phát tín hiệu gọi ruồi đực bằng cách tiết ra một hợp chất không no có tên cis-tricos-9-en


(C23H46)
CH3[CH2]6CH2

CH2[CH2]11CH3
C=C

H

H3C

CH3

H

H

CH3


Trung tâm gia sư Tài Năng Việt

https://giasudaykem.com.vn

C=C
H

C=C
H

H3C



Cis-but-2-en

H

Trans-but-2-en

Dạng thuyền

Dạng ghế

Ít bền hơn

Bền hơn

Nhiệt độ sôi cao hơn

Nhiệt độ sôi thấp hơn

Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn

Nhiệt độ nóng chảy cao hơn

4. ANKAĐIEN: CnH2n-2 (n>=3)
Vị trí nhánh-Tên nhánh+Tên mạch chính (thêm “a”)-số chỉ vị trí hai nối đôi-đien
-Mạch chính là mạch chứa 2 liên kết đôi, dài nhất, có nhiều nhánh nhất.
- Đánh số C mạch chính bắt đầu từ phía gần liên kết đôi hơn.
VD: CH2=C=CH2: propađien (anlen); CH2=CH-CH=CH2: buta-1,3-đien (butađien);
CH2-C(CH3)=CH=CH2: 2-metylbuta-1,3-đien (isopren); CH2=CH-CH2-CH=CH2: penta-1,4-đien
5. ANKIN: CnH2n-2 (n>=2)


a) Tên thông thường: CH≡CH: axetilen; R-C≡C-R’: tên R, R’+axetilen (viết liền)
VD: CH3-C≡C-C2H5: etylmetylaxetilen; CH≡C-CH=CH2: vinylaxetilen
b) Theo IUPAC: Quy tắc gọi tên ankin tương tự như gọi tên anken, nhưng dùng đuôi in để chỉ liên kết ba.
VD: CH≡CH: etin; CH≡C-CH3: propin; CH≡C-CH2CH3: but-1-in; CH3C≡CCH3: but-2-in
6. HIĐROCACBON THƠM:
a) Tên thay thế: Phải chỉ rõ vị trí các nguyên tử C của vòng bằng các chữ số hoặc các chữ cái o, m, p.
b) Tên thông thường: Những hợp chất thơm, một số lớn không có tên không theo hệ thống danh pháp mà
thường dùng tên thông thường.
CH3

CH2CH3

CH3

CH3

CH3

1
(o)6

2(o)

(m)5

3(m)

CH3

CH3




Trung tâm gia sư Tài Năng Việt

https://giasudaykem.com.vn

4(p)
CH3
metylbenzen

etylbenzen

(Toluen)

1,2-đimetylbenzen

1,3-đimetylbenzen

1,4-đimetylbenzen

o-đimetylbenzen

m-đimetylbenzen

p-đimetylbenzen

(o-xilen)

(m-xilen)


C6H5-CH(CH3)2: isopropylbenzen (cumen)
C6H5-CH=CH2: stiren (vinylbenzen, phenyletilen)

+2H2

Ni, 150C

C10H8: naphtalen

+3H2

Ni, 200C, 35atm

C10H12: tetralin

C10H18: đecalin

7. DẪN XUẤT HALOGEN CỦA HIĐROCACBON
a) Tên thông thường: VD: CHCl3: clorofom; CHBr3: bromofom; CHI3: iođofom
b) Tên gốc-chức: Tên gốc hiđrocacbon_halogenua (viết cách)
VD: CH2Cl2: metilen clorua; CH2=CH-F: vinyl florua; C6H5-CH2-Br: benzyl bromua
c) Tên thay thế: Coi các nguyên tử halogen là những nhóm thế đính vào mạch chính:
Vị trí halogen-Tên halogen+Tên hiđrocacbon tương ứng.
VD: FCH2CH2CH2CH3: 1-flobutan; CH3CHFCH2CH3: 2-flobutan;
FCH2CH(CH3)CH3: 1-flo-2-metylpropan; (CH3)3CF: 2-flo-2-metylpropan
8. ANCOL:
a) Tên thông thường (tên gốc-chức): Ancol_Tên gốc hiđrocacbon+ic
VD: CH3OH: ancol metylic; (CH3)2CHOH: ancol isopropylic;
CH2=CHCH2OH: ancol anlylic; C6H5CH2OH: ancol benzylic
b) Tên thay thế: Tên hiđrocacbon tương ứng theo mạch chính-số chỉ vị trí-ol



(p-xilen)


Trung tâm gia sư Tài Năng Việt

https://giasudaykem.com.vn

Mạch chính được quy định là mạch cacbon dài nhất có chứa nhóm –OH.
Số chỉ vị trí được bắt đầu từ phía gần nhóm –OH hơn.
CH3CH2CH2CH2OH: butan-1-ol; CH3CH2CH(OH)CH3: butan-2-ol;
(CH3)3C-OH: 2-metylpropan-2-ol (ancol tert-butylic);
(CH3)2CCH2CH2OH: 3-metylbutan-1-ol (ancol isoamylic)
HO-CH2-CH2-OH: etan-1,2-điol (etylen glycol)
HO-CH2-CH(OH)-CH2-OH: propan-1,2,3-triol (glixerol)
(CH3)2C=CHCH2CH2CH(CH3)CH2CH2OH: 3,7-đimetyloct-6-en-1-ol (xitronelol trong tinh dầu sả)
9. PHENOL:
Phenol là loại hợp chất mà phân tử có chứa nhóm hiđroxyl (-OH) liên kết trực tiếp với vòng benzen.
OH

OH

OH

OH
HO

CH3

OH



OH
phenol

o-crezol

catechol

rezoxinol

OH
hiđroquinon

10. ANĐEHIT – XETON:
*Anđehit: Theo IUPAC, tên thay thế: Tên của hiđrocacbon tương ứng (tính cả C của –CHO)+al
Mạch chính chứa nhóm –CH=O (nhóm cacbanđehit), đánh số từ nhóm đó.
Một số anđehit đơn giản hay được gọi theo tên thông thường (xuất phát từ tên thông thường của axit)
Cách 1: Anđehit_Tên axit tương ứng (bỏ axit)
Cách 2: Tên axit tương ứng (bỏ axit, bỏ đuôi “ic” hoặc “oic”)+anđehit
Anđehit

Tên thay thế

Tên thông thường

HCH=O

Metanal

Fomanđehit (anđehit fomic)



CH3CH=O

Etanal

Axetanđehit (anđehit axetic)

CH3CH2CH=O

Propanal

Propionanđehit (anđehit propionic)

(CH3)2CHCH2CH=O

3-metylbutanal

Isovaleranđehit (anđehit isovaleric)

CH3CH=CHCH=O

But-2-en-1-al

Crotonanđehit (anđehit crotonic)

C6H5CHO: benzanđehit; para-C6H4(CHO)2: benzene-1,3-đicacbanđehit


Trung tâm gia sư Tài Năng Việt


https://giasudaykem.com.vn

*Xeton: Tên thay thế:
Tên của mạch hiđrocacbon tương ứng (tính cả C của -CO-)-vị trí nhóm >C=O-on
Mạch chính chứa nhóm >C=O (nhóm cacbonyl), đánh số 1 từ đầu gần nhóm đó.
Tên gốc-chức của xeton gồm tên gốc R, R’ đính với nhóm >C=O và từ xeton (R-CO-R’)
VD: CH3-CO-CH3: propan-2-on (đimetylxeton, axeton);
CH3-CO-C2H5: butan-2-on (etyl metyl xeton); CH3-CO-CH=CH2: but-3-en-2-on (metyl vinyl xeton)
CH3-CO-C6H5: axetophenon
11. AXITCACBOXYLIC:
a) Theo IUPAC: Tên của axit cacboxylic mạch hở chứa không quá 2 nhóm cacboxyl (-COOH) được
cấu tạo bằng cách: Axit_Tên của hiđrocacbon tương ứng+oic
Mạch chính bắt đầu từ nguyên tử C của nhóm –COOH.
b) Tên thông thường: có liên quan đến nguồn gốc tìm ra chúng nên không có tính hệ thống.
Tên một số axit thường gặp
Công thức

Tên thông thường

Tên thay thế

Axit chứa vòng benzene
thường gặp

H-COOH

Axit fomic

Axit metanoic


C6H5-COOH: axit benzoic

CH3-COOH

Axit axetic

Axit etanoic

Ortho-C6H4(COOH)2:

CH3CH2-COOH

Axit propionic

Axit propanonic

Axit phtalic

(CH3)2CH-COOH

Axit isobutyric

Axit 2-metylpropanoic

Meta-C6H4(COOH)2:

CH3-[CH2]3-COOH

Axit valeric


Axit pentanoic

Axit isophtalic

CH2=CH-COOH

Axit acrylic

Axit propenoic

Para-C6H4(COOH)2:

CH2=C(CH3)-COOH Axit metacrylic

Axit 2-metylpropenoic

Axit terephtalic

HOOC-COOH

Axit oxalic

Axit etanđioic

Ortho-C6H4(OH)(COOH)

C6H5-COOH

Axit benzoic


Axit benzoic

Axit salixilic

Tên thông thường một số axit đa chức, axit béo
HOOC-CH2-COOH

Axit malonic C15H31COOH:
CH3[CH2]14COOH

Axit panmitic


Trung tâm gia sư Tài Năng Việt
HOOC-[CH2]2-COOH

https://giasudaykem.com.vn

Axit sucxinic C17H35COOH:

Axit steric

CH3[CH2]16COOH
HOOC-[CH2]3-COOH

Axit glutaric

C17H33COOH: có 1 LK đôi ở C9,10 (∆9): axit oleic kí hiệu
là C18∆9
C17H31COOH: có 2 LK đôi ở C9,10 và C12,13: axit linoleic



HOOC-[CH2]4-COOH

kí hiệu là C18∆9,12

Axit ađipic

C17H29COOH: có 3 LK đôi ở C9,10; C12,13 và C15,16: axit
linolenic kí hiệu là C18∆9,12,15
12. ESTE
Tên este gồm: Tên gốc hiđrocacbon R’_Tên anion gốc axit (đuôi “at”) (RCOOR’)
HCOO-C2H5: etyl fomat;

CH3COO-CH=CH2: vinyl axetat;

C6H5COO-CH3: metyl benzoat;

CH3COO-CH2-C6H5: benzyl axetat

HCOOCH2CH2CH2CH3: butyl fomat

HCOOCH2CH(CH3)2: isobutyl fomat

HCOOCH(CH3)CH2CH3: sec-butyl fomat

HCOOC(CH3)3: tert-butyl fomat

CH3COOCH2CH2CH3: propyl axetat

CH3COOCH(CH3)2: isopropyl axetat



CH3CH2COOC2H5: etyl propionat

CH3CH2CH2COOCH3: metyl butyrat

(CH3)2CHCOOCH3: metyl isobutyrat
13. ETE:
a) Tên gốc-chức: Tên gốc R, R’_ete. VD: CH3-O-CH3: đimetyl ete; CH3-O-C2H5: etyl metyl ete
14. AMIN:
Hợp chất

Tên gốc-chức (viết liền)

Tên thay thế

Tên gốc hiđrocacbon+amin

Tên HC-VTNC-amin

CH3NH2

Metylamin

Metanamin

C2H5NH2

Etylamin

Etanamin



CH3CH2CH2NH2

Propylamin

Propan-1-amin

CH3CH(CH3)NH2

Isopropylamin

Propan-2-amin

H2N[CH2]6NH2

Hexametylenđiamin

Hexan-1,6-điamin

(CH3)2CHNH2

Phenylamin

Benzenamin


Trung tâm gia sư Tài Năng Việt

https://giasudaykem.com.vn


C6H5NH2 (Anilin)

Metylphenylamin

N-Metylbenzenamin

C2H5NHCH3

Etylmetylamin

N-Metyletan-1-amin

15. AMINO AXIT:
Công thức

H2N-CH2-COOH

Tên thay thế

Tên bán hệ thống

Tên



thường

hiệu

Axit aminoetanoic



Axit aminoaxetic

Glyxin

Gly-G

Axit 2-aminopropanoic

Axit α-aminopropionic

Alanin

Ala-A

CH3-CH(CH3)-

Axit 2-amino-3-

Axit α-aminoisovaleric

Valin

Val-V

CH(NH2)-COOH (117)

metylbutanoic

HOOC-[CH2]2-



Axit 2-aminopentan-1,5-

Axit α-aminoglutaric

Axit

Glu-E

CH(NH2)-COOH (147)

đioic

(PTK:75)
CH3-CH(NH2)-COOH
(89)

glutami
c

Axit 2,6-điaminohexanoic

Axit α,ε-điaminocaproic

Lysin

Para-HO-C6H4-CH2-

Axit 2-amino-3(4-


Axit α-amino-β-(p-

Tyroxin Tyr-Y

CH(NH2)-COOH (181)

hiđroxiphenyl)propanoic

hiđroxiphenyl)propionic

H2N-[CH2]4-CH(NH2)-

Lys-K

COOH (146)

H2N-[CH2]5-COOH: axit ε-aminocaproic/ axit 6-aminohexanoic (trùng ngưng tạo nilon-6)
H2N-[CH2]6-COOH: axit ω-aminoenantoic/ axit 7-aminoheptanoic (trùng ngưng tạo nilon-7)
Một số α-axit amin khác:
(CH3)2CHCH2CH(NH2)COOH: Axit α-aminoisocaproic (Leucin kí hiệu Leu-L)
CH3CH2CH(CH3)CH(NH2)COOH: Axit α-amino-β-metylvaleric (Isoleucin kí hiệu Ile-I)
HOCH2CH(NH2)COOH: Axit α-amino-β-hiđroxipropionic (Serin kí hiệu Ser-S)
CH3CH(OH)CH(NH2)COOH: Axit α-amino-β-hiđroxibutyric (Threonin kí hiệu Thr-T)
HS-CH2CH(NH2)COOH: Axit α-amino-β-mecaptopropionic (Cystein kí hiệu Cys-C)
CH3-S-[CH2]2CH(NH2)COOH: Axit α-amino-γ-metylthiobutyric (Methionin kí hiệu Met-M)
HOOCCH2CH(NH2)COOH: Axit α-aminosucxinic (Axit Aspatic kí hiệu Asp-D)
C6H5CH2CH(NH2)COOH: Phenylalanin kí hiệu Phe-F


Trung tâm gia sư Tài Năng Việt



https://giasudaykem.com.vn

16. GLUXIT:
Glucozơ: C6H12O6: CH2OH-[CHOH]4-CHO
Fructozơ: C6H12O6: CH2OH-[CHOH]4-CO-CH2OH
Saccarozơ: C12H22O11 (1 gốc α-glucozơ LK với 1 gốc β-fructozơ)
Mantozơ: C12H22O11 (2 gốc α-glucozơ LK với nhau)
Xenlulozơ: (C6H10O5)n hay [C6H7O2(OH)3]n do các gốc β-glucozơ LK với nhau
Tinh bột: (C6H10O5)n do các gốc α-glucozơ LK với nhau.
16. POLIME
- Ghép từ poli trước tên monome. VD: (CH2-CH2)n polietilen
-Nếu tên monome gồm 2 từ trở lên hoặc từ 2 monome tạo nên polime thì tên monome phải để ở trong
ngoặc đơn. VD: poli(vinyl clorua), poli(ure-fomanđehit)
-Một số polime có tên riêng (tên thông thường). VD:
Teflon: (CF2-CF2)n; nilon-6: (NH-[CH2]5-CO)n; xenlulozơ: (C6H10O5)n
-Một số phản ứng điều chế polime:
a) PVC
t,p, xt
nCH2=CHCl

(CH2-CHCl)n poli(vinyl clorua) (PVC)

b) Capron
CH2-CH2-C=O

t, xt

nCH2


(NH[CH2]5CO)n

CH2-CH2-NH
caprolactam

capron

c) Cao su buna-S
Na, t
nCH2=CH-CH=CH2+nCH2=CH

(CH2-CH=CH-CH2-CH2-CH)n

C6H5
Butađien

stiren

d)Cao su buna

t,xt Na

nCH2=CH-CH=CH2

C6H5
poli(butađien-stiren)

(CH2-CH=CH-CH2)n



Trung tâm gia sư Tài Năng Việt
e)Nilon-6

https://giasudaykem.com.vn

t

nH2N[CH2]5COOH

(NH[CH2]5CO)n + nH2O

axit ε-aminocaproic

policaproamit (nilon-6)

f) Tơ lapsan

t

nHOOC-C6H4-COOH+nHO-CH2-CH2-OH
axit terephtalic

(CO-C6H4-CO-O-CH2-CH2-O)n + 2nH2O
poli(etylen-terephtalat) (tơ lapsan)

etylen glycol

g) Polietilen (PE)

t,p,xt



nCH2=CH2

(CH2-CH2)n

h) Poli(metyl metacrylat) (thủy tinh hữu cơ plecxigat)
CH3
t,xt
nCH2=C-COOCH3

(CH2-C

CH3

)n

COOCH3

i) Nilon-6,6

t

nNH2[CH2]6NH2+nHOOC[CH2]4COOH

(NH[CH2]6NHCO[CH2]4CO)n+2nH2O
poli(hexametilen ađipamit) (nilon-6,6)

k) Tơ nitron (hay olon)

nH2C=CH



(CH2-CH)n

CN

CN

Acrilonitrin
l) Poli(ure-fomanđehit)

Poliacrilonitrin

H+, t

nNH2-CO-NH2+nCH2O

nNH2-CO-NH-CH2OH

m)Nhựa phenol fomanđehit (nhựa bakelit)
H
n

OH H
+ nCH2=O

t,xt

OH
(


CH2)n

(NH-CO-NH-CH2)n+nH2O