Giúp con học giỏi Hóa Học 11 hơn một cách nhanh chóng. Nội dung bài luyện tập phong phú được biên soạn bám sát theo nội dung SGK Hóa Học 11. Ngoài ra còn có phần Giải bài tập SGK môn Hóa học lớp 11 với mục đích hướng dẫn các em làm bài tốt hơn. Show
Giải bài tập Hóa 11 Bài 5: Luyện tập chương 1 - Giải Hóa 11 Bài 5 - VnDoc.com vndoc.com
Thông báo Mới
VnDoc.com Học tập Lớp 11 Hóa 11 - Giải Hoá 11 Giải bài tập Hóa 11 Bài 5: Luyện tập chương 1 Giải Hóa 11 Bài 5 5 8.606Bài viết đã được lưu Giải bài tập Hóa 11 Bài 5: Luyện tập chương 1Giải bài tập Hóa 11 Bài 5: Luyện tập chương 1. Tài liệu giúp bạn ôn tập và củng cố lại kiến thức chương 1 SGK Hóa học lớp 11. Với tài liệu hay và chất lượng này các bạn học sinh sẽ dễ dàng hơn trong việc học tập và đạt được kết quả học tập cao. Mời các bạn tham khảo. A. Tóm tắt kiến thức Hóa 11 bài 5: Luyện tập chương 11. Thuyết axit - bazơ của A-rê-ni-út.
2. Tích số ion của nước làH2O = [H+].[OH-] = 1,0.10-14 (ở 25°C). Nó là hằng số trong nước cũng như trong dung dịch loãng của các chất khác nhau. 3. Giá trị [H+] và pH đặc trưng cho các môi trường:Môi trường trung tính: [H+] = 10-7M hay pH = 7,0 4. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịchcác chất điện li chỉ xảy ra khi có ít nhất một trong các điều kiện sau: a) Tạo thành chất kết tủa. 5. Phương trình ion rút gọn:cho biết bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li. Trong phương trình ion rút gọn của phản ứng, người ta lược bỏ những ion không tham gia phản ứng. Còn những chất kết tủa, điện li yếu, chất khí được giữ nguyên dưới dạng phân tử. B. Giải Hóa 11 bài 5: Luyện tập chương 1Bài 1 trang 22 SGK Hóa 11Viết phương trình điện li của các chất sau: K2S, Na2HPO4, NaH2PO4, Pb(OH)2, HBrO, HF, HClO4,... Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Phương trình điện li a) K2S → 2K+ + S2- b) Na2HPO4 → 2Na+ + HPO42- HPO42- ⇔ H+ + PO43- c) NaH2PO4 → Na+ + H2PO4- H2PO4- ⇔ H+ + HPO42- HPO42- ⇔ H+ + PO43- d) Pb(OH)2 ⇔ Pb2+ + 2OH-. Phân li kiểu bazơ H2PbO2 ⇔ 2H+ + PbO22-. Phân li kiểu axit e) HBrO ⇔ H+ + BrO- g) HF ⇔ H+ + F- h) HClO4 → H+ + ClO4- >> Tham khảo thêm đáp án: Viết phương trình điện li của các chất sau: K2S ... Bài 2 trang 22 SGK Hóa 11Một dung dịch có [H+] = 0,010 M. Tính [OH-] và pH của dung dịch. Môi trường của dung dịch này là axit, trung tính hay kiềm? Hãy cho biết màu của quỳ tím trong dung dịch này. Đáp án hướng dẫn giải chi tiết [H+] = 1,0.10-2M thì pH = 2 và [OH-] = 1,0.10-12M. Môi trường axit. Quỳ có màu đỏ. >> Tham khảo thêm đáp án: Một dung dịch có [H+] = 0,010 M Bài 3 trang 22 SGK Hóa 11Một dung dịch có pH = 9,0. Tính nồng độ mol của các ion H+ và OH- trong dung dịch. Hãy cho biết màu của phenolphtalein trong dung dịch này. Đáp án hướng dẫn giải chi tiết pH = 9,0 thì [H+] = 1,0.10-9M và [OH-] = 1,0.10-5M. Môi trường kiểm. Trong dung dịch kiềm thì phenolphtalein có màu hồng. >> Tham khảo thêm đáp án: Một dung dịch có pH = 9,0 ... Bài 4 trang 22 SGK Hóa 11Viết các phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau: a) Na2CO3 + Ca(NO3)2 b) FeSO4 + NaOH (loãng) c) NaHCO3 + HCI d) NaHCO3 + NaOH e) K2CO3 + NaCI g) Pb(OH)2 (r) + HNO3 h) Pb(OH)2 (r) + NaOH i) CuSO4 + Na2S Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Phương trình ion rút gọn: a) Ca2+ + CO32- → CaCO3 ↓ b) Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2 ↓ c) HCO3- + H+ → CO2 ↑ + H2O d) HCO3- + OH- → H2O + CO32- e) Không có phương trình ion rút gọn. g) Pb(OH)2 (r) + 2H+ → Pb2+ + 2H2O h) H2PbO2 (r) + 2OH- → PbO22- + 2H2O i) Cu2+ + S2- → CuS ↓ >> Tham khảo thêm đáp án: Viết các phương trình phân tử và ion rút gọn ... Bài 5 trang 22 SGK Hóa 11Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi A. Các chất phản ứng phải là những chất dễ tan. B. Các chất phản ứng phải là những chất điện li mạnh. C. Một số ion trong dung dịch kết hợp được với nhau làm giảm nồng độ ion của chúng. D. Phản ứng không phải là thuận nghịch. Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Chọn C. Một số ion trong dung dịch kết hợp được với nhau làm giảm nồng độ ion của chúng. >> Tham khảo thêm đáp án: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các... Bài 6 trang 22 SGK Hóa 11Kết tủa (hình 7a) được tạo thành trong dung dịch bằng các cặp chất nào dưới đây? A. CdCl2 + NaOH B. Cd(NO3)2 + H2S C. Cd(NO3)2 + HCl D. CdCl2 + Na2SO4 Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Chọn B. Cd(NO3)2 + H2S → CdS↓ + 2HNO3 >> Tham khảo thêm đáp án: Kết tủa (hình 7a) được tạo thành trong ... Bài 7 trang 22 SGK Hóa 11Viết phương trình hoá học (dưới dạng phân tử và ion rút gọn) của phản ứng trao đổi ion trong dung dịch tạo thành từng kết tủa sau: Cr(OH)3; Al(OH)3; Ni(OH)2 (hình 1.7 b, c, d) CrCl3 + 3NaOH (đủ) → Cr(OH) 3 ↓ + 3 NaCl Cr3+ + 3OH- → Cr(OH)3 ↓ AlCl3 + 3NaOH (đủ) Al(OH)3 ↓ + 3 NaCl Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 ↓ Hoặc AlCl3 + 3NH3 (dư) + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl Al3+ + 3NH3 (dư) + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4+ Ni(NO3)2 + 2NaOH → Ni(OH)2 ↓ + 2NaNO3 Ni2+ + 2OH- → Ni(OH)2 ↓ >> Tham khảo thêm đáp án: Viết phương trình hoá học ... >> Bài tiếp theo: Giải bài tập Hóa 11 bài 6: Bài thực hành 1 C. Giải SBT Hóa 11 bài 5 Luyện tậpĐể giúp các bạn học sinh nắm chắc kiến thức cũng như vận dụng thành thạo làm các dạng bài tập trong Sách bài tập Hóa 11 bài 5, VnDoc đã biên soạn hướng dẫn giải chi tiết tại:
D. Trắc nghiệm Hóa 11 bài 5 Luyện tậpNgoài các dạng câu hỏi bài tập sách giáo khoa bài tập sách bài tập, các bạn học sinh cần ôn luyện, củng cố thêm các kiến thức nội dung bài học thông qua các dạng bài tập câu hỏi dưới dạng câu hỏi trắc nghiệm khách quan. VnDoc đã tổng hợp biên soạn chi tiết bộ câu hỏi trắc nghiệm hóa 11 bài 5 Luyện tập chương 1 tại:
......................................... >> Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu liên quan
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Giải bài tập Hóa 11 Bài 5: Luyện tập chương 1. Để có thể nâng cao kết quả trong học tập mời các bạn tham khảo một số tài liệu: Hóa học lớp 10, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. |