Hóa trị của cu trong công thức cu₂o là bao nhiêu? biết hóa trị của o là ii.

Cách xác định hóa trị của một nguyên tố.
Để xác định hóa trị của một nguyên tố thì chúng ta phải quy ước hóa trị của Hidro là Hóa trị I. Một nguyên tử của nguyên tố khác liên kết được với bao nhiêu nguyên tử Hidro thì đó chính là hóa trị của chính nguyên tố đó. Do vậy, chúng ta lấy hóa trị của Hidro làm đơn vị để tính.

Hóa trị biểu thị khả năng liên kết giữa nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác. Hóa trị của một nguyên tố được xác định theo hóa trị của Hidro là I và hóa trị của Oxi là II

Hóa trị của một số nhóm nguyên tử như (SO4), (OH), (NO3) . . .

Quy tắc Hóa Trị

Gọi công thức tổng quát của chất gồm 2 nguyên tố là: 
Hóa trị của cu trong công thức cu₂o là bao nhiêu? biết hóa trị của o là ii.

Trong đó: a, b là hóa trị tương ứng với nguyên tố A và nguyên tố B x, y là chỉ số là số nguyên tử trong hợp chất tương ứng với nguyên tố A và nguyên tố B Quy tắc hóa trị trong chương trình hóa học lớp 8 được phát biểu như sau:

Trong một công thức hóa học, tích của chỉ số nguyên tử và số hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số nguyên tử và số hóa trị của nguyên tố kia.


Trong công thức tổng quát ta có: a.x = b.y

Chúng ta biến đổi tỷ số trên về tối giản nhất đó là chỉ số / hóa trị của nguyên tố chúng ta cần tìm. Nếu chúng ta biết công thức hóa học của hợp chất và hóa trị của một nguyên tố hóa học thì chúng ta sẽ tìm được hóa trị của nguyên tố hóa học còn lại. Ngược lại cũng thế, khi chúng ta biết thông tin về hợp chất gồm nguyên tố hóa học tạo nên chất và hóa trị của chất đó hoặc nhóm chất đó thì chúng ta có thể lập được công thức hóa học.

Quy tắc hóa trị sẽ được áp dụng nhiều trong bài toán lập công thức hóa học của hợp chất khi biết hóa trị và tìm hóa trị của một nguyên tố có trong hợp chất khi đã biết hóa trị của nguyên tố kia. Những dạng bài tập này sẽ không khó trong chương trình hóa học lớp 8 nếu như các em học thuộc được hóa trị của các nguyên tố tại Bảng Hóa Trị và thuộc hóa trị của những nhóm như hóa trị của nhóm OH là I, hóa trị của SO4 là II, hóa trị của NO3 là I, hóa trị của CO3 là II, hóa trị của PO4 là III.

Liệt kê nguyên tố thường gặp và hóa trị của những nguyên tố đó

1. Natri hóa trị mấy ?

Natri là một kim loại hoạt động hóa học mạnh thuộc chu kì 3 nhóm IA trong bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học của Mendeleev. Natri chúng ta thường gặp trong một số hợp chất như: - Na2O, NaOH, NaCl, Na2SO4, NaBr, NaI . . .

Trong những hợp chất trên thì Natri có hóa trị là I và chúng ta có thể dễ dàng tính được dựa vào quy tắc hóa trị như đã phân tích ở bên trên. Sau này, chúng ta thường gặp Natri hóa trị I và chỉ ghi nhớ như vậy đã đủ dùng hết THPT rồi các em nhé!

2. Kali hóa trị mấy ?

Kali là một kim loại hoạt động hóa học mạnh, giống như Na thì Kali phản ứng được với nước ở nhiệt độ bình thường. Sở dĩ hai kim lại trên đều có cùng tính chất vì chúng thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học và tất nhiên Kali cũng có hóa trị tương tự như của Natri rồi.
Vậy Kali có hóa trị I trong hợp chất thường gặp nhất chính là K2O, KOH, KCl, K2SO4 . . .

Các dạng bài tập Hóa Trị

Bài tập số 01: Lập công thức của các hợp chất sau khi biết hóa trị a. Lập công thức hóa học của Canxi Oxit biết Canxi trong hợp chất có hóa trị là II.

Gọi công thức hóa học của Canxi Oxit là CaxOy

Trong hợp chất, oxi thường có hóa trị là II. Vận dụng quy tắc hóa trị ta có 2.x = 2.y => x = y. Chọn x = 1, y = 1. Vậy công thức hóa học của Canxi Oxit là CaO b. Lập công thức hóa học của Lưu Huỳnh Oxit biết trong các hợp chất lưu huỳnh có các số hóa trị là 2, 4, 6.

Gọi công thức hóa học của Lưu huỳnh Oxit là SxOy

Trong hợp chất hóa học, oxi thường có hóa trị II. Vận dụng quy tắc hóa trị ta có: a.x = 2.y. Trong đó a là các giá trị tương ứng với hóa trị của lưu huỳnh.

Lập bảng:

Hóa trị của lưu huỳnh (a) a.x = 2.y Công thức hóa học
2 2.x = 2.y => Chọn x = y = 1 SO
4 4.x = 2.y <=> 2.x = y. Chọn x = 1, y = 2 SO2
6 6.x = 2.y <=> 3.x = y. Chọn x = 1, y = 3 SO3

c. Lập công thức hóa học của sắt oxit biết số hóa trị của sắt có trong hợp chất Oxit lần lượt là 2, 3. Đáp án: Công thức hóa học của sắt oxit lần lượt là FeO và Fe2O3 d. Lập công thức hóa học của Cácbon Oxit biết trong hợp chất Cácbon có các số hóa trị là 2, 4. Đáp án: Công thức hóa học của cacbon oxit lần lượt là CO và CO2 Bài 2: Lập công thức hóa học của Sắt Oxit khi biết: a. FeSO4 b. Fe(NO3)2 c. Fe2(SO4)3 d. FeCl2 Bài 3: Tính số hóa trị của các nhóm chất hóa học sau: a. H2S b. SO2 c. HNO3 d. H2SO4 Bài 4: Hãy xác định hóa trị: a. Hóa trị của nguyên tố N trong các hợp chất: NH3; NO; NO2; N2O5. b. Của nguyên tố  Fe trong các hợp chất: FeO; Fe2O3; Fe(OH)2; Fe(OH)3; c. Của nguyên tố P trong các hợp chất: PH3; P2O5… Bài 5: Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất có thành phần gồm: a) Fe (II) và O b) Fe (III) và SO4  c) Cu (II) và Cl (I) d) Mn (VII) và O e) H và CO3 (II) f) H và NO3 (I) g) H và PO4 (III) h) Na (I) và SO4 (II) i) Al (III) và SO4 Bài 6: Hãy cho biết trong số các công thức sau, công thức nào viết sai? Sửa lại các công thức sao cho đúng nhất: MgO; Na3O2; Ca3PO4; H2SO4; Ba3(PO4)2. Biết rằng: - SO4 có hóa trị II - PO4 có hóa trị III Bài 7: Theo hóa trị của Fe trong Fe2O3, hãy chọn CTHH đúng trong số các công thức hóa học sau: Fe(OH)2; Fe2(NO3)3; Fe2(SO4)3; FePO4.

Các em có thắc mắc hay có yêu cầu thầy giải chi tiết bài nào thì vui lòng để lại bình luận nhé!

Bảng hóa trị của một số nguyên tố cần nhớ

Sau đây, chúng tôi xin giới thiệu cách học thuộc bảng hóa trị lớp 8 tới học sinh giúp các em nắm được hóa trị của những chất thường gặp. Sau đó, nhìn vào hợp chất mà chúng ta tìm ra được hóa trị của các nguyên tố khác qua quy tắc hóa trị.

Hóa trị của cu trong công thức cu₂o là bao nhiêu? biết hóa trị của o là ii.

 

Hóa trị của cu trong công thức cu₂o là bao nhiêu? biết hóa trị của o là ii.

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Quy ước xác định:

  • Gán cho H hoá trị I, lấy hóa trị của H làm đơn vị, ghi là H(I)
  • Một nguyên tử của nguyên tố liên kết với bao nhiêu nguyên tử Hiđro ⇒ nguyên tố đó có hoá trị bấy nhiêu.

Ví dụ 1: Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất với Hiđro

Phân tử HCl H2O H2S NH3 CH4
Số nguyên tử H 1Cl liên kết 1H 1O liên kết 2H 1S liên kết 2H 1N liên kết 3H     1C liên kết 4H
Hóa trị nguyên tố  Cl(I) O(II) S(II) N(III)

C(IV)

Hóa trị của H là 1 đơn vị ghi là H(I)

Hóa trị của O là 2 đơn vị ghi là O(II) 

Có thể xác định hóa trị của các nguyên tố dựa vào khả năng liên kết của chúng với Hiđro hoặc Oxi

Ví dụ 2: Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất với Oxi

Phân tử Na2O CaO CO2
Khả năng liên kết 2Na có khả năng liên kết như 1O (bằng 2 đơn vị) 1Ca có khả năng liên kết như 1O (bằng 2 đơn vị) 1C có khả năng liên kết như 2O (bằng 4 đơn vị)
Hóa trị nguyên tố  Na(I) Ca(II) C(IV)

Ví dụ 3: Hóa trị của nhóm nguyên tử

Phân tử HNO3 H2SO4 H2O hay HOH
Khả năng liên kết 1NO3 liên kết 1H 1SO4 liên kết 2H 1OH liên kết 1H
Hóa trị nguyên tố  NO3(I) SO4(II) OH(I)

Kết luận: Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.

2. Quy tắc hóa trị

Xét phân tử tổng quát: AxaByb

A có hóa trị a; B có hóa trị b

x, y là chỉ số của A, B trong phân tử

AxaBby ⇒ ax=by

Ví dụ:

B là 1 nguyên tố
Phân tử ax = by
NIIIH3I III ×1 I ×3
CIVO2II IV ×1

II ×2

B là nhóm nguyên tử 
Phân tử ax = by
CaII(OH)2I II × 1 I × 2
Na2ISO4II I × 2 II × 1

3. Vận dụng quy tắc hóa trị

3.1. Dạng 1: Tính hóa trị của một nguyên tố trong phân tử

Phân tử  Quy tắc hóa trị 
Fea?Cl2I a×1 = I×2 ⇒a = II ⇒ Fe(II)
Ala?2(SO4II)3 a×2 = II ×3 ⇒a = III ⇒Al(III)
K3IPO4b? I×3=b×1 ⇒b=III ⇒PO4(III)
AlIIIF3b? III ×1 = b×3 ⇒b=I ⇒F(I)

3.2. Dạng 2: Lập công thức hóa học của hợp chất theo hóa trị

Hợp chất tạo bởi  Công thức chung  Quy tắc hóa trị  CTHH
S(IV) và O(II) SxVIOyII VI × x = II ×y ⇒xy=IIVI=13⇒x=1y=3 SO3
Na(I) và SO4(II) NaxI(SO4II)y I × x = II ×y ⇒xy=III = 21 ⇒ x=2y=1 Na2SO4
Fe(III) và NO3(I) FexIII(NO3I)y III × x =I × y ⇒xy=IIII=13⇒x=1y=3 FeNO33

3.3. Dạng 3: Lập công thức hóa học của hợp chất thông qua hợp chất trung gian

Ví dụ 1: Theo hóa trị của sắt trong hợp chất có công thức là Fe2O3, hãy chọn công thức hóa học đúng của hợp chất tạo bởi Fe và SO4(II)

Fe2a=?O3II⇒a×2=II×3 ⇒a=III ⇒Fe(III)

FexIII(SO4II)y⇒ III × x =II×y⇒xy=IIIII=23⇒x= 2y = 3⇒CTHH: Fe2SO43

Ví dụ 2: Theo hóa trị của Cu trong hợp chất có công thức là CuO, hãy chọn công thức hóa học đúng của hợp chất tạo bởi Cu và Cl(I)

Cu a=?OII ⇒ a×1 = II ×1 ⇒ a=II ⇒Cu (II)

CuxII(Cl)yI⇒II×x= I×y⇒xy=III=12⇒x=1y=2⇒CTHH: CuCl2

4. Cách ghi nhớ hóa trị của nguyên tố dễ dàng nhất

4.1. Học hóa trị theo bảng nguyên tố hóa học

Dựa theo bảng nguyên tố hóa học, các em có thể ghi nhớ kí hiệu hóa học và số hóa trị của từng nguyên tố đó.

Số proton  Tên nguyên tố Kí hiệu hóa học Nguyên tử khối Hóa trị 
1 Hiđro  H 1 I
2 Heli He 4  
3 Liti Li 7 I
4 Beri Be 9 II
5 Bo B 11 III
6 Cacbon C 12 IV, II
7 Nitơ N 14 III, II, IV...
8 Oxi O 16 II
9 Flo F 19 I
10 Neon  Ne 20  
11 Natri Na 23 I
12 Magie Mg 24 II
13 Nhôm Al 27 III
14 Silic Si 28 IV
15 Photpho P 31 III, V
16 Lưu huỳnh S 32 II, IV, VI
17 Clo Cl 35.5 I...
18 Agon Ar 39.9  
19 Kali K 39 I
20 Canxi Ca 40 II
24 Crom Cr 52 I, II...
25 Mangan Mn 55 II, IV, VII..
26 Sắt Fe 56 II, III
29 Đồng Cu 64 I, II
30 Kẽm Zn 65 II
35 Brom Br 80 I...
47 Bạc Ag 108 I
56 Bari Ba 137 II
80 Thủy ngân  Hg 201 I, II
82 Chì Pb 207 II, IV

Bảng hóa trị của một số nhóm nguyên tử 

Tên nhóm Hóa trị  Tên nhóm Hóa trị 
Hiđroxit (-OH) I Cacbonat  (=CO2) II
Nitrat (-NO3) I Photphat (PO4) III
Sunfat (=SO4) II    
Nhóm các nguyên tố có 1 hóa trị Hóa trị I H, Li, F, Na, Cl, K, Ag, Br
Hóa trị II Be, O, Mg, Ca, Zn, Ba, Hg
Hóa trị III B, Al
Hóa trị IV Si
Nhóm các nguyên tố có nhiều hóa trị

Cacbon: IV, II

Chì: II, IV

Crom: III, II

Nito: III, II, IV

Photpho: III, V

Lưu huỳnh: IV, II, VI

Mangan: IV, II, VII…
Nhóm nguyên tử

Hóa trị I gồm: OH (hidroxit), NO3 (nitrat)

Hóa trị II gồm: CO3 (cacbonat), SO4 (sunfat)

Hóa trị III gồm: PO4 (photphat)

4.2. Học hóa trị theo bài ca hóa trị

Để có thể ghi nhớ dễ dàng số hóa trị của rất nhiều nguyên tố, các bài ca hóa trị có vần điệu như một bài thơ sẽ giúp các em có hứng thú và ghi nhớ hiệu quả hơn.

Hóa về chị chẳng cho về,

Chị nắm vạt áo chị đề bài thơ.

Kali (K), Iot (I), Hidrô (H),

Natri (Na) với Bạc (Ag), Clo (Cl) một loài.

Là hoá trị I em ơi,

Nhớ ghi cho kỹ khỏi hoài phân vân.

Magiê (Mg), Kẽm (Zn) với Thuỷ Ngân (Hg)

Oxi (O), Đồng (Cu), Thiếc(Sn) thêm phần Bari (Ba)

Cuối cùng thêm chú Canxi (Ca).

→ Xem đầy đủ bài ca hóa trị ở đây: Bài ca hóa trị

---------------------------------

Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho các em học sinh trong quá trình tự học và ôn tập tại nhà.

Bài viết được biên soạn bởi Giáo viên. TrầnThị Phương (Tổ Hóa Học).

Trường TH - THCS - THPT Lê Thánh Tông.