Học phí đại học Bách Khoa Hà Nội (học phí HUST) năm học 2021 – 2022 sẽ có mức đóng giao động từ 22,000,000 đồng đến 28,000,000 đồng/ năm (tùy theo từng nhóm ngành và chương trình đào tạo). Mức học phí này năm trong lộ trình học phí giai đoạn 2020 đến 2025 với mức tăng trung bình khoảng 8%/ năm học đối với từng chương trình đào tạo. Hãy cùng Edunet tìm hiểu chi tiết mức học phí của từng chương trình trong bài viết này nhé! Show Trường đại học Bách Khoa Hà Nội lọt TOP 10 trường đại học công lập hàng đầu tại Hà Nội. Xem ngay > TOP 10 trường đại học công lập tại Hà Nôi Giới thiệu trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – HUST Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội (tên tiếng Anh: Hanoi University of Science and Technology – viết tắt HUST) được thành lập theo Nghị định số 147/NĐ ngày 6–3–1956 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục Nguyễn Văn Huyên ký. HUST là trung tâm đào tạo, nghiên cứu khoa học và công nghệ đa ngành, đa lĩnh vực; kết hợp chặt chẽ giữa đào tạo với nghiên cứu khoa học nhằm tạo nguồn nhân lực chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài khoa học, công nghệ. Quy định về học phí 1. Học phí được tính theo số tín chỉ học phí (TCHP) của các học phần được sinh viên đăng ký học ở mỗi học kỳ. Số TCHP của mỗi loại học phần trong chương trình đào tạo. 2. Mức học phí/một TCHP đối với các học phần nằm trong khung chương trình đào tạo được quy định cho 2 học kỳ chính của năm học theo đơn vị nghìn đồng như sau: a) Các chương trình đào tạo chuẩn:
b) Các chương trình đào tạo đặc biệt và chương trình ELITECH:
- (1) Các học phần thuộc khối kiến thức Lý luận chính trị, Giáo dục thể chất, GD Quốc phòng–An ninh. - (2) Bao gồm các học phần trong chương trình bổ trợ tiếng Anh Husstart. - (3) Đối với chương trình IPE, sinh viên phải đóng thêm phí ghi danh và kiểm định chất lượng của trường đối tác, tạm tính quy đổi là 12 triệu đồng/ năm học. Chế độ miễn giảm học phí Trường hỗ trợ toàn bộ phần chênh lệch giữa mức học phí HUST với mức học phí được miễn, giảm theo quy định của Nhà nước đối với các sinh viên thuộc đối tượng được hưởng chế độ chính sách miễn, giảm học phí theo quy định. Học phí HUST năm học 2019 1. Học phí chương trình đào tạo chuẩn - Chương trình đại học chuẩn: Từ 17,000,000 – 22,000,000 đồng/ năm học - Chương trình ELITECH – Tiên tiến: Tương đương 1,3 – 1,5 lần học phí chương trình đại học chuẩn cùng ngành - Riêng Chương trình Tiếng Anh chuyên nghiệp Quốc tế (FL2) và Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo (IT–E10) học phí gấp 2 chương trình chuẩn 2. Học phí Chương trình đào tạo quốc tế - Chương trình đào tạo quốc tế: Từ 25,000,000 – 30,000,000 đồng/ học kỳ - Học phí của các Chương trình đào tạo quốc tế do HUST cấp bằng nằm trong khoảng 25,000,000 – 30,000,000 đồng/ học kỳ. Mức cụ thể tùy theo chương trình riêng. 3. Học phí chương trình Thạc sĩ: Học phí Thạc sĩ ngành kỹ thuật là 36,000,000 – 37,000,000 đồng/ toàn bộ thời gian học, thạc sĩ ngành kinh tế là 40,000,000 đồng/ toàn bộ thời gian học. - Học phí các ngành Kỹ thuật, Công nghệ: 720.000 đồng /tín chỉ học phí. - Học phí các ngành kinh tế: 780.000 đồng /tín chỉ học phí 4. Học phí Tiến sĩ – Nghiên cứu sinh - Học phí Tiến sĩ – Nghiên cứu sinh là 80,000,000 đồng/ toàn bộ thời gian học. Học phí HUST năm học 2020 1. Học phí chương trình đào tạo chuẩn: - Chương trình đại học chuẩn: Từ 20,000,000 – 24,000,000 đồng/ năm học - Riêng Chương trình song bằng Tiếng Anh chuyên nghiệp Quốc tế (FL2): 42,000,000 – 45,000,000 đồng/ năm học (đã bao gồm phí ghi danh) 2. Học phí chương trình ELITECH - Chương trình ELITECH – Tiên tiến: 30,000,000 – 36,000,000 đồng/ năm học - Riêng các chương trình Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (IT–E10, IT–E10x), Công nghệ thông tin Việt – Pháp (IT–EP, IT–EPx) và Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (EM–E14, EM–E14x): 50,000,000 đồng/ năm học 3. Học phí chương trình đào tạo quốc tế - Chương trình Đào tạo quốc tế: Từ 25,000,000 – 30,000,000 đồng/học kỳ (riêng chương trình TROY–BA và TROY–IT một năm học có 3 học kỳ). 4. Học phí chương trình Thạc sĩ, Tiến sĩ – Nghiên cứu sinh giữ nguyên so với năm 2019 Học phí HUST năm học 2021 1. Chương trình Đào tạo chuẩn: 22,000,000 – 28,000,000 đồng/ năm học 2. Chương trình ELITECH: khoảng 40,000,000 – 45,000,000 đồng/ năm học 3. Các chương trình, học phí ~ 50,000,000 – 60,000,000 đồng/ năm học - Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo (IT–E10, IT–E10x) - Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (EM–E14, EM–E14x) 4. Chương trình Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế ~ 45,000,000 – 50,000,000 đồng/ năm 5. Chương trình Đào tạo quốc tế học phí ~ 55,000,000 – 65,000,000 đồng/ năm học 6. Chương trình TROY (học 3kỳ/năm) học phí ~ 80,000,000 đồng/ năm học 7. Học phí chương trình Thạc sĩ, Tiến sĩ – Nghiên cứu sinh giữ nguyên so với năm 2019 Lộ trình tăng học phí đại học Bách Khoa Hà Nội từ 2020 đến 2025: mức tăng trung bình khoảng 8%/ năm học và không vượt quá mức 10%/ năm học đối với từng chương trình đang triển khai đào tạo để phù hợp lộ trình tính đúng, tính đủ chi phí đào tạo vào học phí đến năm 2025. Học bổng đại học Bách Khoa Hà Nội Năm học 2021 – 2022: Khoảng 60 tỷ tiền cấp học bổng khuyến khích học tập dành cho sinh viên có kết quả học tập và rèn luyện tốt. Khoảng 60,000,000,000 tiền cấp học bổng được được cấp choc các bạn sinh viên có thành tích theo phân loại sau: - Loại xuất sắc (A): Có kết quả học tập loại xuất sắc và điểm rèn luyện đạt xuất sắc trở lên - Loại giỏi (B): Có kết quả học tập loại giỏi và điểm rèn luyện đạt giỏi trở lên - Loại khá (C): Có kết quả học tập loại khá và điểm rèn luyện đạt khá trở lên - Học bổng tài trợ từ các Doanh nghiệp, Tập đoàn Cách thức nộp hồ sơ ứng tuyển đại học Bách Khoa Hà Nội – HUST Bên trên là toàn bộ thông tin về học phí đại học đại học Bách Khoa Hà Nội mà Edunet muốn chia sẻ tới bạn. Nếu bạn yêu thích HUST hãy đăng ký ứng tuyển nhé! Dưới đây Edunet có một phần quà dành tặng riêng cho bạn > XEM NGAY Eudunet với sứ mệnh mang đến các nguồn thông tin trực tuyến hữu ích cho các sinh viên tương lai. Cung cấp các thông tin liên quan đế các khóa học một cách tốt nhất, cho phép học sinh, sinh viên học những gì họ muốn, theo cách họ muốn và theo cách họ có thể đăng ký dễ dàng nhất. [QUÀ TẶNG] Link ứng tuyển và nhận học bổng của HUST từ Edunet Thông tin về các trường đại học cao đẳng khác: https://edunet.vn/bai–viet Edunet có rất nhiều chương trình học bổng dành tặng riêng cho các bạn. Hãy tiếp tục đón đọc và ứng tuyển các khóa học của các trường đại học tại Edunet các bạn nhé!
THÔNG BÁO DANH SÁCH CẤP HỌC BỔNG KHUYẾN KHÍCH HỌC TẬP THEO KẾT QUẢ HỌC TẬP HỌC KỲ 2/2019-2020Quy định chung Học bổng khuyến khích học tập (HB.KKHT) được xét cấp cho sinh viên đại học (bằng 1) và cao đẳng thuộc hệ chính quy đại trà, bao gồm cả chương trình Kỹ sư tài năng, chương trình PFIEV. Riêng sinh viên chương trình Tiên tiến, Chất lượng cao, Liên kết quốc tế tham khảo quy định học bổng của Văn phòng Đào tạo Quốc tế. HB.KKHT được xét cho các học kỳ chính thức theo CTĐT: CTĐT đại học từ K.2013 trở về trước: 9 HK; CTĐT đại học từ K.2014 trở về sau: 8 HK; CTĐT cao đẳng: 6 HK, chương trình PFIEV: 10 HK, CTĐT ngành Kiến trúc: 10 HK. Cách xét Học bổng khuyến khích học tập - HB.KKHT được xét vào mỗi học kỳ chính (vào cuối học kỳ) dựa trên kết quả học tập của học kỳ trước đó (Đợt xét học bổng HK1 được dựa trên kết quả HK2 năm học trước và đợt xét học bổng HK2 được dựa trên kết quả HK1) và điểm rèn luyện của năm học trước đó. - HB.KKHT được xét theo thứ tự Điểm trung bình chung mở rộng (ĐTBCMR) từ cao xuống thấp (i) với các sinh viên thỏa điều kiện cần (ii): (i) Điều kiện cần: - Số tín chỉ tích lũy ngành (TCTLN) ≥ 90% số tín chỉ của chương trình đào tạo (CTĐT) tính đến học kỳ xét học bổng. - Số tín chỉ (TC) đăng ký học tối thiểu trong học kỳ là: o 14 TC (nếu số TC của học kỳ được thiết kế theo CTĐT ≥ 14) o Số TC của học kỳ được thiết kế theo CTĐT (nếu số TC của học kỳ được thiết kế theo CTĐT < 14). o 10 TC (nếu SV học vượt có số TCTLN ≥ 100% số TC của CTĐT tính đến học kỳ xét học bổng). - Mức tối thiểu để được xét là ĐTBCMR 7,00 và điểm rèn luyện 70. Lưu ý đây là mức tối thiểu để được xét, không phải làm mức được cấp học bổng. Để được cấp học bổng thì phải xét theo thứ tự ĐTBCMR từ cao xuống cho đến khi hết quỹ HB.KKHT. - Tất cả các môn trong học kỳ chính phải có đạt: o Điểm tổng kết phải ≥ 5,0 hoặc có điểm MT (miễn thi), D (Đạt) hoặc RT (Đã rút môn học). Riêng chương trình PFIEV thì không tính điểm thi lần hai (thi lại) nếu có. o Nếu có môn học có điểm CT (cấm thi), VT (Vắng thi), VP (vắng thi có phép), HT (hoãn thi) hoặc KD (không đạt) thì không đủ điều kiện xét học bổng. - KHÔNG bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên. (ii) ĐTBCMR được tính như sau: Trong đó: - ĐTB1HK là điểm trung bình học kỳ tính từ kết quả các môn học có trong thời khóa biểu của học kỳ trước đó. Không tính các điểm thưởng, điểm chuyển/bảo lưu, điểm các môn học dự thính, điểm thi lần hai (thi lại) của Chương trình PFIEV. Không tính các môn học, thực tập trong học kỳ hè. - ĐRL: điểm rèn luyện của năm học trước - HB.KKHT được xét theo khóa – nhóm ngành (khi chưa phân ngành) hoặc theo khóa – ngành (khi đã phân ngành) (riêng chương trình PFIEV thì xét theo khóa) và xét theo thứ tự Điểm trung bình chung mở rộng (ĐTBCMR) từ cao xuống thấp. HB.KKHT được xét cấp cho SV theo thứ tự này cho đến khi hết quỹ HB.KKHT. Các mức HB.KKHT SV được cấp HB.KKHT học tập theo 3 mức tùy theo ĐTBCMR đạt được: - Mức 24 TcHp khi đạt ĐTBCMR ≥ 9,00 - Mức 20 TcHp khi đạt ĐTBCMR ≥ 8,00 - Mức 16 TcHp khi đạt ĐTBCMR ≥ 7,00 Các quy định về các loại điểm trung bình ĐTB1HK là điểm trung bình học kỳ với các quy định sau: - Chỉ tính kết quả đánh giá lần đầu, không tính điểm thi lần hai (nếu có). - Không tính các điểm thưởng. - Không tính điểm các môn học được chuyển từ học kỳ phụ (dự thính). Hướng dẫn cho sinh viên - Sinh viên không cần nộp đơn xét học bổng - Vào cuối học kỳ, Phòng Đào tạo công bố ĐTBCMR (của học kỳ trước) của các sinh viên thỏa điều kiện cần. Sinh viên xem tại myBK >> Thông tin sinh viên >> Bảng điểm và công bố Danh sách dự kiến cấp học bổng khuyến khích học tậptại Trang web Phòng Đào tạo (aao.hcmut.edu.vn) >> Sinh viên >> Học vụ >> Học bổng >> Thông báo và danh sách nhận học bổng - Nếu có thắc mắc về Điểm rèn luyện: Sinh viên liên hệ Văn phòng Đoàn Khoa và Phòng Công tác – Chính trị - Sinh viên - Nếu có thắc mắc về ĐTB1HK, số TCTL: Sinh viên liên hệ nộp đơn tại Phòng Đào tạo (CS1 – Dãy A1 - Phòng 101 và CS2 – Dãy H1 Phòng 107) Thời hạn nộp đơn: từ 09/12/2020 đến trước 16 giờ ngày 11/12/2020 - Phòng Đào tạo công bố Danh sách chính thức cấp học bổng khuyến khích học tập tại Trang web Phòng Đào tạo (aao.hcmut.edu.vn) >> Sinh viên >> Học vụ >> Học bổng >> Thông báo và danh sách nhận học bổng - Sinh viên phải kiểm tra số CMND và số tài khoản cá nhân mở tại ngân hàng Phương Đông (OCB) trên hệ thống BKPay >> Thông tin cá nhân. Phải đảm bảo đã nhập đầy đủ và đúng để được chuyển tiền. Các trường hợp không có thông tin hoặc không chính xác sẽ không chuyển được tiền. Thời hạn cập nhật trước ngày 11/12/2020 - Phòng Kế hoạch-Tài chính chuyển khoản vào tài khoản cá nhân của sinh viên. Danh sách cấp học bổng khuyến khích học tập Danh sách dự kiến cấp học bổng khuyến khích học tập xem tại đây Danh sách chính thức cấp học bổng khuyến khích học tập xem tại đây. Danh sách chính thức cấp học bổng khuyến khích học tập (bổ sung) xem tại đây Page 2
Năm học hiện tại (2021-2022) Biểu đồ năm học Các ngày nghỉ lễ Lịch học vụ Chính quy Học kỳ 1 Học kỳ 2 Học kỳ 3 (hè) Lịch thẩm tra Chứng chỉ tiếng Pháp Lịch nộp bằng THPT Lịch học vụ Vừa làm vừa học Học kỳ 1 Học kỳ 2 Học kỳ 3 (hè) Lịch tốt nghiệp Tháng 11/2021 Tháng 04/2022 Địa điểm học tại Đại học Bách Khoa Địa điểm học tại trường liên kết hệ VLVH Năm học (2022-2023) Biểu đồ năm học Các ngày nghỉ lễ Lịch học vụ Chính quy Học kỳ 1 Học kỳ 2 Học kỳ 3 (hè) Lịch thẩm tra Chứng chỉ tiếng Pháp Lịch nộp bằng THPT Lịch học vụ Vừa làm vừa học Học kỳ 1 Học kỳ 2 Học kỳ 3 (hè) Lịch tốt nghiệp Tháng 11/2022 Tháng 04/2023 Địa điểm học tại Đại học Bách Khoa Địa điểm học tại trường liên kết hệ VLVH Page 3
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠOTừ năm 2014 chương trình đào tạo của trường Đại học Bách Khoa – ĐHQG HCM được xây dựng mới theo hướng tiếp cận CDIO (Conceive Design Implement Operate) đáp ứng chuẩn đầu ra. Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo của các ngành trung bình là 142 tín chỉ với kế hoạch giảng dạy trong 8 học kỳ và 1 học kỳ thực tập tốt nghiệp. Trường Đại học Bách Khoa – ĐHQG HCM có 34 ngành đào tạo đại học, trong đó 11 ngành có chương trình Kỹ sư tài năng và 15 ngành có chương trình Tiên tiến/ Chất lượng cao được giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh. Ngoài ra trường Đại học Bách Khoa – ĐHQG HCM có 7 ngành thuộc chương trình Đào tạo Kỹ sư chất lượng cao PFIEV (Việt Pháp) với thời gian đào tạo 5 năm và 1 ngành cao đẳng với thời gian đào tạo 3 năm. Để xét tốt nghiệp, sinh viên phải hoàn thành các môn thuộc chương trình đào tạo theo khóa và theo ngành đang theo học, đạt điểm trung bình tích lũy ngành, đạt chuẩn tiếng Anh, hoàn thành công tác xã hội, đạt chứng chỉ Giáo dục quốc phòng và đạt điểm rèn luyện (xem chi tiết tại Quy chế Đào tạo và Học vụ). Chương trình đào tạo từ khóa 2014 Chương trình đào tạo Chương trình đào tạo từ khóa 2008 đến khóa 2013 Chương trình đào tạo Môn tiên quyết của môn Thực tập tốt nghiệp và Luận văn tốt nghiệp Chuẩn đầu ra của ngành đào tạo Nội dung tóm tắt môn học Chương trình đào tạo Kỹ sư chất lượng cao PFIEV Chương trình đào tạo Môn học tương đương, thay thế Quy định về môn tương đương, thay thế Danh sách môn tương đương, thay thế Thực tập tốt nghiệp – Đề cương luận văn – Luận văn tốt nghiệp Điều chỉnh quy chế đào tạo và học vụ từ học kỳ 2/2017-2018 (về môn Thực tập tốt nghiệp, Đề cương luận văn, Luận văn tốt nghiệp) Điều kiện số tín chỉ tích lũy ngành để nhận TTTN & LVTN/TLTN từ Khóa 2010 – Khóa 2013 Điều kiện số tín chỉ tích lũy ngành để nhận TTTN & LVTN/TLTN Khóa 2014 Điều kiện số tín chỉ tích lũy ngành để nhận TTTN & LVTN/TLTN từ Khóa 2015 Điều kiện số tín chỉ tích lũy ngành để nhận TTTN & LVTN/TLTN từ Khóa 2016 Điều kiện số tín chỉ tích lũy ngành để nhận TTTN & LVTN/TLTN từ Khóa 2017 Điều kiện số tín chỉ tích lũy ngành để nhận TTTN & LVTN từ Khóa 2018 Điều kiện số tín chỉ tích lũy ngành để nhận TTNT & LVTN/ĐATN từ Khóa 2019 Chuẩn tổng số tín chỉ tích lũy để đăng ký các học phần tốt nghiệp khóa 2019 (Áp dụng cho đợt đăng ký học phần từ học kỳ 2 năm 2022-2023) Danh sách các môn thực tập ngoài trường Thông báo Các thông báo theo học kỳ Page 4
ĐĂNG KÝ MÔN HỌC Lịch học vụ theo học kỳ (đăng ký môn học, đăng ký dự kiểm tra tiếng Anh định kỳ, nộp chứng chỉ ngoại ngữ, đăng ký chuyển điểm, đăng ký tốt nghiệp) Thông báo đăng ký môn học theo học kỳ Quy định về đăng ký môn học Hướng dẫn đăng ký môn học (Tải file hướng dẫn) Biểu đồ năm học
- Phải thực hiện đăng ký môn học (trừ HK đầu tiên)theo đúng lịch trình đăng ký theo Thông báo đăng ký môn học mỗi học kỳ trên trang web Phòng Đào tạo (thường bắt đầu trước khi vào học kỳ khoảng 3 tháng). - Phải có thời khóa biểu chính thức: Kiểm tra thời khóa biểu (TKB) tại myBK >> Thông tin sinh viên, nếu không có TKB vào học kỳ chính (HK1, HK2) thì sẽ bị tạm dừng học 1 học kỳ. - Các sinh viên chưa được nhận Luận văn tốt nghiệp do chưa đủ điều kiện, các sinh viên đã hoàn thành các môn học và Luận văn tốt nghiệp nhưng chưa đủ điều kiện xét tốt nghiệp (do thiếu chứng chỉ tiếng Anh, ngày công tác xã hội, …) vẫn phải đăng ký môn học để có thời khóa biểu chính thức để duy trì tình trạng đang học của sinh viên (ít nhất 1 môn, có thể là môn học mới hoặc môn học đã học), nếu không thì sẽ bị buộc tạm dừng học. - Trong thời gian tạm dừng học, sinh viên không được cấp Giấy chứng nhận sinh viên. Để được tiếp tục học vào học kỳ kế, sinh viên phải đăng ký thu nhận lại trước đợt đăng ký môn học của học kỳ kế. Các sinh viên tạm dừng học quá 2 học kỳ liên tiếp sẽ bị buộc thôi học. - Các sinh viên có điểm trung bình học kỳ bằng 0 được xem như bỏ học và bị buộc thôi học vào học kỳ kế. Để được tiếp tục học, sinh viên phải làm đơn cứu xét và phải đăng ký môn học. - SV được đăng ký bất cứ môn học nào, cho dù có thuộc hay không thuộc chương trình đào tạo (CTĐT) của mình đang theo học. Tất cả các môn học đã đăng ký được ghi trong bảng điểm và được tính vào điểm trung bình học kỳ (ĐTBHK), điểm trung bình tích lũy (ĐTBTL) và số tín chỉ tích lũy (số TCTL). Tuy nhiên, chỉ có các môn học thuộc CTĐT của mình, theo đúng mã số môn học (MSMH), thì mới được tính vào điểm trung bình tích lũy ngành (ĐTBTL) và số tín chỉ tích lũy ngành (số TCTLN). Đồng thời, SV phải tích lũy đủ các tín chỉ theo đúng các MSMH của CTĐT để được xét tốt nghiệp. - Phải thỏa điều kiện tiên quyết để được đăng ký môn học: + Phải đạt môn tiên quyết/ học trước/ song hành để được đăng ký môn học có yêu cầu môn tiên quyết/ học trước/ song hành + Phải đạt chuẩn tiếng Anh sau năm 1, 2 , 3 để được đăng ký các môn học thuộc năm 2, 3, 4 tương ứng + Phải đạt môn tiên quyết và đủ số TCTL tối thiểu để đăng ký Thực tập tốt nghiệp + Phải đạt môn tiên quyết, đủ số TCTL tối thiểu, đạt chuẩn tiếng Anh và số ngày công tác xã hội để đăng ký Luận văn tốt nghiệp - Khi học không đạt thì phải đăng ký học lại, điểm trung bình tích lũy được tính từ điểm cao nhất của các lần học; Khi đã học đạt thì vẫn có thể đăng ký học lại (học cải thiện) Quy chế đào tạo và học vụ Quy định về học kỳ, lớp học Điều chỉnh quy chế đào tạo và học vụ từ học kỳ 2/2017-2018 (về môn Thực tập tốt nghiệp, Đề cương luận văn, Luận văn tốt nghiệp) Quy định về môn tương đương/ thay thế Quy định về môn tiên quyết/ học trước/ song hành Quy định về môn tự chọn Quy định về điểm trung bình tích lũy, số tín chỉ tính lũy Các quy định về ngoại ngữ Page 5
Trang Sinh viênTRANG THÔNG TIN HỌC VỤ DÀNH CHO SINH VIÊN Sinh viên phải thường xuyên kiểm tra email và phải dùng email hcmut khi liên hệ với nhà trường
Page 6
TRANG THÔNG TIN VỀ NGOẠI NGỮ Quy định về ngoại ngữ sau mỗi năm học và khi tốt nghiệp Sinh viên phải đạt các chuẩn tiếng Anh sau mỗi năm học để được đăng ký môn học của năm học kế tiếp, chuẩn tiếng Anh nhận Luận văn tốt nghiệp (hoặc Tiểu luận tốt nghiệp đối với cao đẳng) và chuẩn tiếng Anh xét tốt nghiệp. Kiểm tra xếp lớp tiếng Anh Kiểm tra trình độ tiếng Anh mỗi học kỳ Chuẩn tiếng Anh sau mỗi năm học Chuẩn tiếng Anh nhận Luận văn tốt nghiệp và Tốt nghiệp Bảng quy đổi tương đương các chứng chỉ ngoại ngữ và cách tính chuyển điểm Quy chế Quy chế đào tạo và học vụ (Phụ lục 1, Phụ lục 2) Lịch học vụ Lịch học vụ (đăng ký môn học, đăng ký dự kiểm tra tiếng Anh định kỳ, nộp chứng chỉ ngoại ngữ, đăng ký chuyển điểm, đăng ký tốt nghiệp) Các thông báo về ngoại ngữ theo từng học kỳ Hướng dẫn Cách đăng ký nộp chứng chỉ ngoại ngữ Cách đăng ký chuyển điểm các môn ngoại ngữ Page 7
PDT - BIỂU MẪU DÀNH CHO SINH VIÊN DANH MỤC BIỂU MẨU DÀNH CHO SINH VIÊN (Sinh viên sử dụng khi liên hệ Phòng Đào Tạo)
Page 8
|