Học viện Phòng không -- Không quân Tên tiếng Anh

Mã trường: PKH

Cơ quan chủ quản: Bộ Quốc phòng

Địa chỉ: Xã Kim Sơn, Sơn Tây, Hà Nội

Website: http://www.hocvienpkkq.com

Email:

Thông tin mã ngành, khối xét tuyển Học viện Phòng không không quân 2022:

HỌC VIỆN PHÒNG KHÔNG - KHÔNG QUÂN

Mã trường

Mã ngành 

 Tổ hợp XT

Chỉ tiêu: 265

- Địa chỉ: Xã Kim Sơn, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội

- Điện thoại, fax: 069 592 819.

- Email: .

- Website: http://www.hocvienpkkq.com.

 PKH

Các ngành đào tạo đại học quân sự

Ngành Kỹ thuật Hàng không

7520120

1. Toán, Lý, Hóa

2. Toán, Lý, tiếng Anh

50

- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc

33

- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Nam

17

Ngành Chỉ huy Tham mưu Phòng không, Không quân và Tác chiến điện tử

7860226

1. Toán, Lý, Hóa

2. Toán, Lý, tiếng Anh

215

- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc

140

- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Nam

75

XEM THÊM TẤT CẢ THÔNG TIN TUYỂN SINH CỦA TRƯỜNG TẠI ĐÂY

Học viện Phòng không – Không quân là một trong những trường quân đội trực thuộc Bộ Quốc phòng. Tham khảo ngay thông tin tuyển sinh năm 2022 của trường trong bài viết dưới đây.

GIỚI THIỆU CHUNG

  • Tên trường: Học viện Phòng không – Không quân
  • Tên tiếng Anh: Air Defense – Air Force Academy (ADAFA)
  • Mã trường: PKH
  • Trực thuộc: Bộ Quốc phòng
  • Hệ: Công lập
  • Loại hình đào tạo: Đại học
  • Lĩnh vực: Quân sự
  • Địa chỉ: Xã Kim Sơn, Thị xã Sơn Tây, TP Hà Nội
  • Điện thoại: 0243 361 4557
  • Email:
  • Website: http://hocvienpkkq.com/
  • Fanpage:

THÔNG TIN SƠ TUYỂN NĂM 2022

1. Đối tượng tuyển sinh

Học viện Phòng không – Không quân tuyển sinh trên toàn quốc với các đối tượng sau đây:

  • Hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ theo quy định của pháp luật về nghĩa vụ quân sự, có thời gian phục vụ tại ngũ 12 tháng trở lên (tính đến tháng 4 năm 2022);
  • Quân nhân chuyên nghiệp; Công nhân và viên chức quốc phòng phục vụ trong quân đội đủ 12 tháng trở lên (tính đến tháng 9 năm 2022).
  • Nam thanh niên ngoài Quân đội (kể cả quân nhân đã xuất ngũ và công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia công an nhân dân), số lượng đăng ký dự tuyển không hạn chế.

THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022

1. Các ngành tuyển sinh

  • Ngành Kỹ thuật hàng không
  • Mã xét tuyển: 7520120
  • Chỉ tiêu: 50 trong đó,
    • Thí sinh phía Bắc: 33
    • Thí sinh phía Nam: 17
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01
  • Ngành Chỉ huy tham mưu phòng không, Không quân và tác chiến điện tử
  • Mã xét tuyển: 7860226
  • Chỉ tiêu: 215 trong đó,
    • Thí sinh phía Bắc: 140
    • Thí sinh phía Nam: 75
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01

2. Phương thức xét tuyển

Thí sinh đăng ký sơ tuyển và tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 sau đó xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT 2022.

Chính sách ưu tiên thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT cùng Bộ Quốc phòng bao gồm ưu tiên theo đối tượng, khu vực và tuyển thẳng.

3. Về điều chỉnh nguyện vọng

Các bạn lưu ý chỉ cho phép điều chỉnh nguyện vọng đối với các trường trong cùng 1 nhóm theo đúng vùng miền, đối tượng tuyển sinh, các nhóm trường như sau:

  • Nhóm 1: Bao gồm Chỉ huy tham mưu của Học viện PK-KQ và các học viện khác như Hậu cần, Hải quân, Biên phòng, Sĩ quan Lục quân 1, Sĩ quan Lục quân 2, Sĩ quan Chính trị, Sĩ quan Đặc công, Sĩ quan Pháo binh, Sĩ quan Tăng – Thiết – Giáp, Sĩ quan Phòng hóa, Sĩ quan Thông tin, Sĩ quan Công binh
  • Nhóm 2: Gồm hệ Kỹ thuật hàng không của Học viện PK-KQ cùng các học viện Kỹ thuật quân sự, Quân y, Khoa học quân sự.

Lưu ý: Các bạn đăng ký trường Công an/Quân đội phải để nguyện vọng cao nhất (NV1), nếu không trúng tuyển có thể xét tuyển các nguyện vọng khác với các trường ngoài quân đội. Với các trường hợp không đăng ký đúng nguyện vọng 1 hay sai tổ hợp xét tuyển, không đúng nhóm trường thí sinh được điều chỉnh NV theo đúng thời gian quy định của Bộ GD&ĐT cùng Bộ Quốc phòng thì sẽ mất quyền xét NV1.

5. Về điểm xét tuyển và điểm chuẩn

Điểm xét tuyển = Tổng điểm 3 môn thi + Điểm ưu tiên

Học viện PK-KQ xét tuyển theo đúng ngành và xét từ thí sinh có tổng điểm thi cao nhất trở xuống tới khi đủ chỉ tiêu.

Điểm chuẩn sẽ được xác định dựa theo hộ khẩu thí sinh theo quy định, cụ thể:

  • Thí sinh có HKTT khu vực phía Bắc: Các tỉnh từ Quảng Bình trở ra
  • Thí sinh có HKTT khu vực phía Nam: Các tỉnh từ Quảng Trị trở vào

Các điều kiện cần thiết để tính điểm chuẩn dựa theo HKTT:

  • Có HKTT thuộc các tỉnh theo khu vực như phía trên (Bắc/Nam)
  • Thời gian có HKTT như trên (tính tới tháng 9 năm 2022) phải đủ 3 năm thường trú liên tục trở lên;
  • Có ít nhất năm lớp 12 học và dự thi tốt nghiệp THPT tại các tỉnh phía Bắc/Nam

Tiêu chí phụ sử dụng khi xét tuyển đến mức điểm chuẩn vẫn còn chỉ tiêu, số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại:

  • TCP1: Xét điểm môn Toán
  • TCP2: Xét điểm môn Lý
  • TCP3: Xét điểm môn Anh

Nếu đã xét hết 3 tiêu chí vẫn chưa đủ chỉ tiêu thì sẽ quyết định tuyển NV bổ sung hoặc báo cáo Ban Tuyển sinh quân sự BQP xem xét và đưa ra quyết định.

ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN 2021

Xem chi tiết tại: Điểm chuẩn Học viện Phòng không – Không quân

Tham khảo ngay điểm chuẩn 3 năm gần nhất:

Tên ngành/Đối tượng XT Điểm chuẩn
2019 2020 2021
Kỹ thuật hàng không – Thí sinh Nam miền Bắc
– Xét học sinh giỏi bậc THPT 23.3
– Xét điểm thi THPT 23.55 25.85 26.1
Kỹ thuật hàng không – Thí sinh Nam miền Nam 20.45 24.7 24.8
Chỉ huy kỹ thuật Phòng không – Thí sinh Nam miền Bắc 20.95 24.4 24.9
Chỉ huy kỹ thuật Phòng không – Thí sinh Nam miền Nam
– Xét điểm thi THPT 15.05 22.9 23.9
– Xét học bạ THPT 25.54

1. Thời gian tuyển sinh

  • Thời gian đăng ký sơ tuyển tại Ban Tuyển sinh quân sự các đơn vị, địa phương: Từ ngày 01/3 đến trước ngày 15/5/2021.
  • Thời gian đăng ký dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT theo quy định của Bộ GD&ĐT.
  • Thời gian xét tuyển: Theo quy định chung của Bộ GD&ĐT và Bộ Quốc phòng năm 2021.

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ theo quy định của pháp luật về nghĩa vụ quân sự, có thời gian phục vụ tại ngũ 12 tháng trở lên (tính đến tháng 6 năm 2020); Quân nhân chuyên nghiệp; Công nhân và viên chức quốc phòng phục vụ trong quân đội đủ 12 tháng trở lên (tính đến tháng 9 năm 2020).
  • Nam thanh niên ngoài Quân đội (kể cả quân nhân đã xuất ngũ và công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia công an nhân dân), số lượng đăng ký dự tuyển không hạn chế.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển thí sinh nam trong cả nước.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

  • Xét tuyển trên cơ sở kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021. Thí sinh đăng ký sơ tuyển và dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 theo quy định của Bộ GD&ĐT và Bộ Quốc phòng.

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

a. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

Trên cơ sở phổ điểm kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021, Học viện xây dựng phương án ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, báo cáo Ban Tuyển sinh quân sự Quân chủng PK-KQ và Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng. Khi có quyết định phê duyệt phương án ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng, Học viện sẽ đăng thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng và Website của Học viện.

b. Điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển

- Học viện chỉ nhận hồ sơ xét tuyển đại học quân sự đối với những thí sinh đã qua sơ tuyển vào hệ đại học quân sự của các trường Quân đội (theo nhóm trường được điều chỉnh nguyện vọng), có đủ tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Quốc phòng, dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 để lấy kết quả xét tuyển đại học, các môn thi phù hợp với tổ hợp các môn thi để xét tuyển vào Học viện;

- Thí sinh được phép điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển trong nhóm trường theo đúng vùng miền và đối tượng tuyển sinh cụ thể như sau:

+ Nhóm 1: Gồm hệ Chỉ huy tham mưu của Học viện PK-KQ, các học viện: Hậu cần, Hải quân, Biên phòng, các trường sĩ quan: Lục quân 1, Lục quân 2, Chính trị, Đặc công, Pháo binh, Tăng Thiết giáp, Phòng hóa, Thông tin, Công binh.

+ Nhóm 2: Gồm hệ Kỹ sư hàng không của Học viện PK-KQ, các học viện: Kỹ thuật quân sự, Quân y, Khoa học quân sự.

- Trong xét tuyển đợt 1: Học viện chỉ xét tuyển vào hệ đào tạo đại học quân sự đối với các thí sinh đã qua sơ tuyển, đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào Học viện; các nguyện vọng còn lại thí sinh đăng ký vào các trường ngoài Quân đội. Trường hợp thí sinh không đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất), đăng ký không đúng tổ hợp xét tuyển của trường đã nộp hồ sơ sơ tuyển hoặc đăng ký không đúng nhóm trường thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng theo đúng thời gian quy định của Bộ GD&ĐT, Bộ Quốc phòng thì sẽ mất quyền xét tuyển nguyện vọng 1.

- Thí sinh không trúng tuyển nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào Học viện, sẽ được xét tuyển các nguyện vọng kế tiếp vào các trường ngoài Quân đội theo thứ tự ưu tiên của các nguyện vọng thí sinh đăng ký xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT.

4.3. Chính sách ưu tiên xét tuyển và tuyển thẳng

  • Xem chi tiết tại mục 2.8 trong đề án tuyển sinh của trường tại đây.

5. Học phí

  • Học viên không phải đóng học phí trong quá trình học tập.

II. Các ngành tuyển sinh

1. Chỉ tiêu tuyển sinh

TT Ngành học Mã Ngành Tổ hợp xét tuyển Chỉ tiêu
  Các ngành đào tạo đại học quân sự     367
1

* Ngành Kỹ thuật Hàng không

7520120 1. Toán, Lý, Hóa
2. Toán, Lý, tiếng Anh
95
 

Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc

    62
 

Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Nam

    33
2

* Ngành Chỉ huy Tham mưu Phòng không, Không quân và Tác chiến điện tử

7860226 1. Toán, Lý, Hóa
2. Toán, Lý, tiếng Anh
272
 

Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc

    177
 

Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Nam

    95

*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng

2. Chuyên ngành đào tạo, tiêu chuẩn sức khỏe

a) Ngành Kỹ thuật Hàng không, gồm có 04 chuyên ngành:

- Máy bay động cơ;

- Thiết bị hàng không;

- Vũ khí hàng không;

- Vô tuyến điện hàng không.

b) Ngành Chỉ huy Phòng không, Không quân và Tác chiến điện tử, gồm 06 chuyên ngành:

- Chỉ huy kỹ thuật Phòng không, chuyên ngành Tên lửa phòng không;

- Chỉ huy kỹ thuật Phòng không, chuyên ngành Rađa phòng không;

- Chỉ huy kỹ thuật Phòng không, chuyên ngành Pháo phòng không;

- Chỉ huy tham mưu Không quân, chuyên ngành Tác huấn không quân;

- Chỉ huy tham mưu Không quân, chuyên ngành Dẫn đường không quân;

- Chỉ huy kỹ thuật Tác chiến điện tử.

c) Tiêu chuẩn sức khỏe

- Tuyển chọn thí sinh nam đạt Điểm 1 và Điểm 2 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự ở các chỉ tiêu: Thể lực (trừ chiều cao, cân nặng có quy định riêng); mắt (trừ tật khúc xạ cận thị có quy định riêng); tai-mũi-họng; răng-hàm-mặt; nội khoa; tâm thần kinh; ngoại khoa; da liễu.

- Một số tiêu chuẩn quy định riêng, như sau:

+ Ngành Chỉ huy Phòng không, Không quân và Tác chiến điện tử:

* Về Thể lực: Tuyển thí sinh nam cao từ 1,65 m trở lên, cân nặng từ 50 kg trở lên;

* Về Mắt: Không tuyển thí sinh mắc tật khúc xạ cận thị.

+ Ngành Kỹ thuật Hàng không:

* Về Thể lực: Tuyển thí sinh nam cao từ 1,63 m trở lên, cân nặng từ 50 kg trở lên;

* Về Mắt: Được tuyển thí sinh mắc tật khúc xạ cận thị không quá 3 đi-ốp, kiểm tra thị lực sau chỉnh kính đạt Điểm 1 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế-Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

+ Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên thuộc khu vực 1, hải đảo và thí sinh là người dân tộc thiểu số, dự tuyển vào Học viện: Được tuyển thí sinh có thể lực đạt Điểm 1 và Điểm 2 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế-Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, nhưng phải đạt chiều cao từ 1,62 m trở lên;

+ Thí sinh nam là người dân tộc thiểu số thuộc 16 dân tộc rất ít người theo quy định tại Khoản 1, Điều 2 Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người (gồm các dân tộc: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ) dự tuyển vào Học viện: Được lấy chiều cao từ 1,60 m trở lên, các tiêu chuẩn khác thực hiện như đối với thí sinh là người dân tộc thiểu số nói chung.

C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM

Điểm chuẩn của Học viện Phòng không - Không quân như sau:


Ngành học

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Miền Bắc

Miền Nam

Kỹ thuật Hàng không

23,55

20,45

- Miền Bắc: 25,85

- Miền Nam: 24,70

- Miền Bắc:

+ Tuyển thẳng HSG bậc THPT: 23,30

+ Xét tuyển từ KQ thi THPT: 26,10

- Miền Nam: 24,80

Chỉ huy Tham mưu Phòng không, Không quân và Tác chiến điện tử

20,95

15,05

- Miền Bắc: 24,40

- Miền Nam: 22,90

- Miền Bắc: 24,90

- Miền Nam:

+ Xét tuyển từ KQ thi THPT: 23,90

+ Xét tuyển từ điểm học bạ THPT: 25,54

D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH

Học viện Phòng không -- Không quân Tên tiếng Anh
Trường Học viện Phòng không - Không quân

Học viện Phòng không -- Không quân Tên tiếng Anh

Học viện Phòng không -- Không quân Tên tiếng Anh

Học viện Phòng không -- Không quân Tên tiếng Anh

Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: [email protected]