Hướng dẫn thẩm định xét duyệt quyết toán hàng năm

Thông tư này thay thế Thông tư số 01/2007/TT-BTC ngày 02/01/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn xét duyệt, thẩm định và thông báo quyết toán năm đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ và ngân sách các cấp (Thông tư 01).

Thông tư số 137/2017/TT-BTC quy định một số nội dung mới như sau:

Phạm vi điều chỉnh, bỏ quy định xét duyệt, thẩm định các khoản thu sản xuất kinh doanh, dịch vụ của các cơ quan, đơn vị được để lại chi (Thông tư 01 quy định xét duyệt, thẩm định các khoản thu được để lại chi); bổ sung quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách thực hiện xét duyệt, thẩm định và thông báo quyết toán năm tại Thông tư này và theo quy định tại các văn bản khác có liên quan.

Đối tượng áp dụng, bổ sung quy định rõ tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các tổ chức khác có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước (ngân sách trong nước, viện trợ không hoàn lại của nước ngoài, vay nợ nước ngoài), nguồn phí được khấu trừ để lại, nguồn hoạt động khác được để lại thuộc đối tượng áp dụng Thông tư này.

Mẫu biểu báo cáo quyết toán, thực hiện theo quy định chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp hiện hành. Ngoài ra, để có số liệu phục vụ báo cáo quyết toán Quốc hội hàng năm theo Nghị quyết số 343/2017/UBTVQH14 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Thông tư 137 quy định bổ sung 02 mẫu biểu: Báo cáo quyết toán quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách và Báo cáo tổng hợp số thu dịch vụ của đơn vị sự nghiệp công (không bao gồm nguồn NSNN).

Xét duyệt, thẩm định quyết toán:

Thông tư số 137/2017/TT-BTC quy định rõ các cơ quan xét duyệt quyết toán (đơn vị dự toán cấp trên của đơn vị sử dụng ngân sách, đơn vị dự toán cấp I, cơ quan tài chính đối với quyết toán của các đơn vị dự toán cấp I đồng thời là đơn vị sử dụng ngân sách; cơ quan thẩm định quyết toán (đơn vị dự toán cấp I đối với quyết toán của các đơn vị dự toán cấp dưới đã được đơn vị dự toán cấp trên trực thuộc xét duyệt, cơ quan tài chính các cấp).

Để công tác xét duyệt, thẩm định quyết toán thực hiện thuận lợi và thống nhất, Thông tư số 137/2017/TT-BTC đã bổ sung quy định cụ thể: nội dung xét duyệt kiểm tra các khoản thu, chi phát sinh tại đơn vị; nội dung thẩm định kiểm tra tính đầy đủ và khớp đúng giữa các số liệu quyết toán; số liệu tăng, giảm quyết toán so với dự toán ngân sách được cơ quan có thẩm quyền giao.

Đối với các khoản thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ: cơ quan xét duyệt thực hiện đối chiếu, kiểm tra số liệu trên cơ sở báo cáo tài chính năm của đơn vị; cơ quan thẩm định thực hiện tổng hợp trên cơ sở báo cáo tổng hợp số thu dịch vụ của đơn vị gửi.

Ngoài ra, để khắc phục một số vướng mắc trong xét duyệt, thẩm định quyết toán trong thời gian qua như: đơn vị được xét duyệt, thẩm định không ký biên bản để làm cơ sở ra Thông báo, một số đơn vị đã có biên bản xét duyệt nhưng chưa ra thông báo hoặc chưa tiến hành xét duyệt đã tổng hợp báo cáo quyết toán cơ quan tài chính. Để đảm bảo có căn cứ cho việc thẩm định quyết toán và tăng cường trách nhiệm của các đơn vị dự toán cấp trên, đơn vị dự toán cấp I trong việc xét duyệt quyết toán cho các đơn vị trực thuộc, Thông tư 137/2017/TT-BTC bổ sung quy định:

Một là, đối với trường hợp đơn vị được xét duyệt không ký biên bản xét duyệt quyết toán năm, cơ quan xét duyệt căn cứ kết quả xét duyệt ra Thông báo xét duyệt quyết toán năm gửi đơn vị được xét duyệt và các đơn vị liên quan.

Hai là, đối với trường hợp đơn vị chưa bổ sung đầy đủ các thông báo xét duyệt quyết toán theo thời hạn yêu cầu, cơ quan tài chính không thực hiện thẩm định đối với các đơn vị chưa có thông báo xét duyệt quyết toán của cơ quan có thẩm quyền.

Mẫu biểu xét duyệt, thẩm định quyết toán: Để đảm bảo phù hợp với chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp từng giai đoạn, Thông tư quy định:

Đối với việc xét duyệt quyết toán từ năm ngân sách 2018: Về số liệu xét duyệt, thẩm định quyết toán đính kèm biên bản được thực hiện theo các Mẫu biểu 1a, 1b và 1c; Thông báo thực hiện theo Mẫu biểu 2a, 2b và 2c trên cơ sở các báo cáo quyết toán, báo cáo tài chính theo chế độ kế toán mới ban hành (Thông tư số 107/2017/TT-BTC).

Thực hiện Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015 và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật; Sở Y tế xây dựng Kế hoạch xét duyệt, thẩm định quyết toán ngân sách và đối chiếu số liệu năm 2022 đối với các đơn vị trực thuộc, cụ thể như sau:

  1. CƠ SỞ PHÁP LÝ

- Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015;

- Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015;

- Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;

- Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kế toán;

- Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

- Thông tư số 137/2017/TT-BTC ngày 25/12/2017 của Bộ Tài chính quy định xét duyệt, thẩm định, thông báo và tổng hợp quyết toán năm;

- Quyết định số 18/2017/QĐ-UBND ngày 21/7/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định thực hiện một số nội dung theo Nghị quyết số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước; Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước; Thông tư số 344/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính quy định về quản lý ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;

- Quyết định số 428/QĐ-UBND ngày 21/3/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc quy định thời gian gửi và xét duyệt, thẩm định quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;

- Quyết định giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước, các Quyết định giao dự toán bổ sung và các Quyết định điều chỉnh dự toán của Giám đốc Sở Y tế năm 2022.

II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Đánh giá kết quả công tác quản lý tài chính- ngân sách, việc chấp hành dự toán năm 2022; việc chấp hành chế độ, chính sách, tiêu chuẩn, định mức trong điều hành thu của của đơn vị.

2. Phản ánh chính xác, đầy đủ nguồn kinh phí được cấp, các khoản thu sự nghiệp, tinh hình quyết toán kinh phí, tình hình quản lý và sử dụng tài sản.

3. Phục vụ cho công tác quản lý tài chính của ngành và làm cơ sở tổng hợp quyết toán ngân sách nhà nước được đầy đủ, chính xác.

4. Tăng cường kỷ luật tài chính - kế toán, ngăn ngừa các hiện tượng có dấu hiệu vi phạm các chế độ quản lý kinh tế - tài chính, có biện pháp xử lý các vi phạm về chế độ tài chính, về tổn thất tài sản của Nhà nước.

III. NỘI DUNG XÉT DUYỆT, THẨM ĐỊNH QUYẾT TOÁN

Trên cơ sở báo cáo, tài liệu đơn vị cung cấp và chịu trách nhiệm, Tổ xét duyệt, thẩm định quyết toán và đối chiếu số liệu thực hiện các nội dung sau:

1. Kiểm tra danh mục báo cáo

- Danh mục Báo cáo tài chính (mẫu báo cáo tài chính đầy đủ) và báo cáo quyết toán theo quy định tại Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Báo cáo bổ sung thông tin tài chính (theo Thông tư số 99/2018/TT-BTC ngày 01/11/2018 của Bộ Tài chính).

- Danh mục báo cáo theo quy định tại Văn bản số 4472/SYT-KHTC ngày 27/12/2022 của Sở Y tế về việc hướng dẫn xử lý ngân sách cuối năm, lập BCQT, BCTC và xử lý chuyển nguồn ngân sách năm 2022 sang 2023.

2. Kiểm tra các khoản thu, chi phát sinh tại đơn vị

- Kiểm tra nguyên nhân tăng, giảm số liệu quyết toán các khoản thu phí, lệ phí và các khoản thu khác của ngân sách nhà nước so với dự toán được cấp có thẩm quyền giao theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, phí, lệ phí và các chế độ thu khác của nhà nước. Đối với các khoản thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ thực hiện đối chiếu, kiểm tra số liệu trên cơ sở báo cáo tài chính năm của đơn vị.

- Kiểm tra dự toán chi ngân sách được giao trong năm, đảm bảo khớp đúng với dự toán được cấp có thẩm quyền giao (bao gồm dự toán giao đầu năm, dự toán bổ sung, điều chỉnh trong năm) về tổng mức và chi tiết từng lĩnh vực chi.

- Kiểm tra số kinh phí thực nhận theo xác nhận số liệu của Kho bạc nhà nước nơi giao dịch.

- Kiểm tra số liệu quyết toán chi, làm rõ nguyên nhân tăng, giảm so với dự toán được cấp có thẩm quyền giao; xem xét các điều kiện thu chi theo quy định; chỉ xét duyệt số liệu quyết toán chi ngân sách trong phạm vi dự toán được giao trong năm và đã thanh toán thực chi với Kho bạc nhà nước.

- Kiểm tra số dư kinh phí được chuyển sang năm sau sử dụng và thanh toán bao gồm số dư tạm ứng, dư dự toán và số dư tài khoản tiền gửi ngân sách cấp (nếu có).

3. Kiểm tra việc hạch toán các khoản thu, chi theo đúng mục lục ngân sách nhà nước và niên độ ngân sách; tính khớp đúng giữa số liệu trong sổ kế toán và báo cáo quyết toán với chứng từ và với số liệu xác nhận của kho bạc nhà nước.

4. Kiểm tra việc thực hiện các kiến nghị của cơ quan nhà nước của thẩm quyền qua công tác kiểm tra, kiểm toán, thanh tra, xét duyệt hoặc thẩm định quyết toán (nếu có).

5. Nhận xét về quyết toán năm theo kết quả xét duyệt, thẩm định quyết toán và đối chiếu số liệu.

IV. ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM

1. Kỳ xét duyệt, thẩm định quyết toán và đối chiếu số liệu: Năm 2022.

2. Đối tượng xét duyệt, thẩm định quyết toán và đối chiếu số liệu: Các đơn vị dự toán trực thuộc Sở Y tế.

3. Thời gian và địa điểm:

- Buổi sáng bắt đầu từ 7h30;

- Buổi chiều bắt đầu từ 13h30’

(Lịch xét duyệt cụ thể đối với từng đơn vị theo phụ lục chi tiết đính kèm).

4. Thành phần:

4.1. Thành phần tham gia xét duyệt, thẩm định quyết toán và đối chiếu số liệu

- Sở Y tế: Tổ xét duyệt, thẩm định quyết toán và đối chiếu số liệu năm 2022.

- Đơn vị: Kế toán trưởng, Phụ trách Phòng Tổ chức - Hành chính, Phụ trách Khoa Dược - Trang thiết bị - Vật tư y tế và cán bộ có liên quan

- Sở Tài chính: Mời tham dự.

4.2. Thành phần dự tổng kết thông qua dự thảo Biên bản xét duyệt, thẩm định quyết toán và đối chiếu số liệu:

- Sở Y tế: Đại diện BGĐ Sở Y tế và các thành viên Tổ xét duyệt, thẩm định quyết toán và đối chiếu số liệu năm 2022.

- Đơn vị: Thủ trưởng đơn vị, Kế toán trưởng, Phụ trách Phòng Tổ chức - Hành chính, Phụ trách Khoa Dược - Trang thiết bị - Vật tư y tế và cán bộ có liên quan