Kế hoạch giảng dạy môn ngữ văn lớp 6

TRONG FILE NÀY CÓ 2 PHỤ LỤC ĐỂ ĐỒNG NGHIỆP THAM KHẢO VÀ LỰA CHỌN KÍNH CHÚC QUÝ ĐỒNG NGHIỆP MẠNH KHỎE, HẠNH PHÚC


BẢN SỐ 1: Phụ lục I KHUNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN TRƯỜNG: THCS TỔ: KHXH CỘNGHÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN MÔN HỌC/HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGỮ VĂN, KHỐI LỚP 6 (Năm học 2021 - 2022)

  1. Đặc điểm tình hình
  2. Số lớp: ; Số học sinh: ; Số học sinh học chuyên đềlựa chọn (nếu có)
  3. Tình hình đội ngũ: Sốgiáo viên: đ/c ;Trình độ đào tạo: Cao đẳng: .đ/c ; Đại học: . đ/c; Trên đại học: .. đ/c. Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên Theo Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông. : Tốt:.............; Khá: đc; Đạt: . đc; Chưa đạt:........
  4. Thiết bị dạy học:(Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục) STT Thiết bị dạy học Số lượng Các bài thí nghiệm/thực hành Ghi chú 1
  5. Máy chiếu, máy tính, Giấy A1hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. -Tranh ảnh về vb “ Thánh Gióng ”
  6. Tranh ảnh về vb “ Thạch Sanh”
  7. Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập, 04 Đọc hiểu văn bản 1: Thánh Gióng Đọc hiểu văn bản 2: Thạch sanh Thực hành tiếng Việt: Từ đơn và từ phức Thực hành đọc hiểu: Văn bản: Sự tích Hồ Gươm Viết: Viết bài văn kể lại một truyền thuyết, cổ tích Nói và nghe: Kể lại một truyền thuyết, cổ tích 2
  8. Máy chiếu, máy tính. Tranh ảnh về nhà văn Tô Hoài và vb “ À ơi tay mẹ - Tranh ảnh về nhà thơ Đinh Nam Khương và văn bản “Về thăm mẹ”.
  9. Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
  10. Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
  11. Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
  12. Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
  13. Phiếu học tập.
  14. Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, 04 Đọc hiểu văn bản1: À ơi tay mẹ ( Bình Nguyên) Đọc hiểu văn bản2: Về thăm mẹ ( Đinh Nam Khương) Thực hành tiếng Việt:  Thực hành đọc hiểu: Ca dao Việt Nam Viết: Tập làm thơ lục bát. Nói và nghe: Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ về người thân. 3
  15. Máy chiếu, máy tính.
  16. Giáo án
  17. Tranh ảnh về nhà văn Nguyên Hồng và văn bản “Trong lòng mẹ”.
  18. Tranh ảnh, video về vùng Đồng Tháp Mười
  19. Tranh ảnh liên quan đến VB, tác giả Hon-đa Sô-i-chi-rô..
  20. Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
  21. Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà. 04 Đọc hiểu văn bản 1: Trong lòng mẹ (Nguyên Hồng) Đọc hiểu văn bản2: Đồng Tháp Mười mùa nước nổi ( Văn Công Hùng) Thực hành tiếng Việt: Từ mượn Thực hành đọc hiểu Văn bản 3: Thời thơ ấu của Honda Viết: Viết bài văn kể về một kỉ niệm của bản thân Nói và nghe: Kể về một kỉ niệm của bản thân 4
  22. Máy chiếu, máy tính.
  23. Tranh ảnh về nhà văn Nguyên Hồng và nhà phê bình Nguyễn Đăng Mạnh.
  24. Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
  25. Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
  26. Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
  27. Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. 04 Đọc hiểu văn bản 1: Nguyên Hồng- nhà văn của những người cùng khổ. Đọc hiểu văn bản 2: Vẻ đẹp của một bài ca dao Thực hành tiếng Việt: Thành ngữ, dấu chấm phẩy Thực hành đọc hiểuVăn bản 3: Thánh Gióng- tượng đài vĩnh cửu của lòng yêu nước. Viết: Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ về bài thơ lục bát Nói và nghe: Trình bày ý kiến về một vấn đề 5
  28. Máy chiếu, máy tính.
  29. Tranh ảnh về HCM và TNĐL -Tranh ảnh về chiến dich ĐBP -Tranh ảnh về giờ Trái đất
  30. Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
  31. Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
  32. Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà -SGK 04 Đọc hiểu văn bản 1: Hồ Chí Minh và tuyên ngôn Độc lập Đọc hiểu văn bản 2: Diễn biến Chiến dich Điện Biên Phủ Thực hành tiếng Việt: Mở rộng vị ngữ Thực hành đọc hiểuVăn bản 3:  Giờ Trái Đất Viết: Viết bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện Nói và nghe: Trao đổi, thảo luận về ý nghĩa một sự kiện lịch sử. 6
  33. Máy chiếu, máy tính.
  34. Tranh ảnh về Tô Hoài và tp “ DMPLK” -Tranh ảnh về Pus-kin và tp “ ÔLĐC và con cá vàng” -Tranh ảnh về Anđecxen và tp “ Cô bé bán diêm”
  35. Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
  36. Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
  37. Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà -SGK 04 Đọc hiểu văn bản1: Bài học đường đời đầu tiên ( Tô Hoài) Đọc hiểu văn bản2: Ông lão đánh cá và con cá vàng
  38. Thực hành tiếng Việt: Mở rộng chủ ngữ - Thực hành đọc hiểu: + Văn bản 3: Cô bé bán diêm
  39. Viết: Viết bài văn kể lại một trải nghiệm đáng nhớ
  40. Nói và nghe: Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ 7
  41. Máy chiếu, máy tính.
  42. Tranh ảnh về Minh Huệ và HCM -Tranh ảnh về Tố Hữu và tp “ Lượm”
  43. Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
  44. Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
  45. Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
  46. SGK 04 Đọc hiểu văn bản 1: Đêm nay Bác không ngủ (Minh Huệ) Đọc hiểu văn bản 2: Lượm (Tố Hữu) Thực hành tiếng Việt: Biện pháp tu từ hoán dụ Thực hành đọc hiểu: Văn bản 3: Gấu con có chân vòng kiềng -Viết: Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về bài thơ có yếu tố tự sự, miêu tả. Nói và nghe: Trình bày ý kiến về một vấn đề. 8
  47. Máy chiếu, máy tính.
  48. Giáo án
  49. Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
  50. Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà 04
  51. Đọc hiểu văn bản 1: Vì sao chúng ta phải đối xử thân thiện với động vật?
  52. Đọc hiểu văn bản 2: Khan hiếm nước ngọt. Thực hành tiếng Việt: Từ Hán Việt, văn bản và đoạn văn -Thực hành đọc hiểuvăn bản 3: Tại sao nên có vật nuôi trong nhà?
  53. Viết: Viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống.
  54. Nói và nghe:Trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống. 9
  55. Máy chiếu, máy tính.
  56. Tranh ảnh về Tạ Duy Anh và tp “ BT của em gái tôi”
  57. Tranh ảnh về Ng Nhật Ánh và tp “ Điều không tính trước”
  58. Tranh ảnh về Cao Duy Sơn và tp “ Chích bông ơi”
  59. Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
  60. Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
  61. Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
  62. Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. 04
  63. Đọc hiểu văn bản 1:Bức tranh của em gái tôi ( Tạ Duy Anh)
  64. Đọc hiểu văn bản 2: Điều không tính trước (Nguyễn Nhật Ánh)
  65. Thực hành tiếng Việt: Trạng ngữ - Thực hành đọc hiểu: + Văn bản 3: Chích bông ơi! ( Cao Duy Sơn)
  66. Viết: Viết bài văn tả cảnh sinh hoạt
  67. Nói và nghe: Thảo luận nhóm về một vấn đề 10
  68. Máy chiếu, máy tính.
  69. Tranh ảnh về Phạm Tuyên -Tranh ảnh về các cầu thủ đội tuyển VN
  70. Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
  71. Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
  72. Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà -SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
  73. Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
  74. Phiếu học tập. 04
  75. Đọc hiểu văn bản 1: Phạm Tuyên và ca khúc mừng chiến thắng.
  76. Đọc hiểu văn bản 2: Điều gì giúp bóng đá Việt Nam chiến thắng ? -Thực hành tiếng Việt: Dấu ngoặc kép, Lựa chọn từ ngữ và cấu trúc câu phù hợp - Thực hành đọc hiểu: + Văn bản 3: Những phát minh tình cờ và bất ngờ.
  77. Viết: Tóm tắt văn bản thông tin, viết biên bản. -Nói và nghe: Thảo luận nhóm về một vấn đề
  78. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập(Trình bày cụ thể các phòng thí nghiệm/ phòng bộ môn/ phòng đa năng/ sân chơi/ bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/ hoạt động giáo dục) STT Tên phòng Số lượng Phạm vi và nội dung sử dụng Ghi chú 1 Phòng máy chiếu, bảng tương tác. 02 Dạy các bài có sử dụng CNTT: trình chiếu hình ảnh và video, sử dụng phần mềm dạy học. 2 Thư viện 01 Tổ chức các tiết học đọc sách. 3 Phòng thực hành Tin học 01 Nơi GV và HS tra cứu, tìm kiếm những thông tin cần thiết phục vụ cho việc dạy và học môn Ngữ văn. 4 Sân trường 01
  79. Dạy trải nghiệm.
  80. Tổ chức các hội thi, đố vui, câu lạc bộ Văn học. II. Kế hoạch dạy học Đối với tổ ghép môn học: khung phân phối chương trình cho từng môn
  81. Phân phối chương trình STT Bài học (1) Số tiết (2) Yêu cầu cần đạt (3) 1
  82. Tìm hiểu chung về hình thức, bố cục và các nội dung của cuốn sách
  83. Dạy, viết nói, nghe và tìm hiểu cấu trúc SGK.
  84. Hướng dẫn HS soạn bài. 4 Nhận biết được nội dung cơ bản của SGK Ngữ Văn 6. Biết được một số phương pháp họ tập môn Ngữ Văn. Biết lập kế hoạch câu lạc bộ sách. Có trách nhiệm với việc học tập của bản thân. 2 Đọc hiểu văn bản 1: Thánh Gióng Đọc hiểu văn bản 2: Thạch sanh Thực hành tiếng Việt: Từ đơn và từ phức Thực hành đọc hiểu: Văn bản: Sự tích Hồ Gươm Viết: Viết bài văn kể lại một truyền thuyết, cổ tích Nói và nghe: Kể lại một truyền thuyết, cổ tích 12
  85. Về kiến thức:
  86. Tri thức bước đầu biết về thể loại truyền thuyết; nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản truyền thuyết Thánh Gióng. -Tư tưởng, tình cảm của nhân dân được thể hiện qua văn bản.
  87. Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước.
  88. Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết.
  89. Về năng lực:
  90. Xác định được ngôi kể trong văn bản.
  91. Hiểu được cách thể hiện tư tưởng, tình cảm của nhân dân được thể hiện qua văn bản.
  92. Phân tích được nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước; những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết.
  93. Tự hào về truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc thể hiện trong tác phẩm.
  94. Về phẩm chất:
  95. Nhân ái:HS biết tôn trọng, yêu thương mọi người xung quanh, trân trọng và bảo vệ môi trường sống, tự hào về truyền thống đánh giặc của dân tộc.
  96. Chăm học, chăm làm: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. -Trách nhiệm: hành động có trách nhiệm với chính mình, có trách nhiệm với đất nước, chủ động rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản truyện truyền thuyết. 3 Đọc hiểu văn bản1: À ơi tay mẹ ( Bình Nguyên) Đọc hiểu văn bản2: Về thăm mẹ ( Đinh Nam Khương) Thực hành tiếng Việt:  Thực hành đọc hiểu: Ca dao Việt Nam Viết: Tập làm thơ lục bát Nói và nghe: Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ về người thân 12
  97. Về kiến thức:
  98. Kiến thức ngữ văn (thơ, thơ lục bát)
  99. Tình mẫu tử cao đẹp được thể hiện qua 2 văn bản đọc.
  100. Biện pháp tu từ ẩn dụ.
  101. Về năng lực:
  102. HS hiểu được tình cảm người mẹ dành cho đứa con, đó cũng là hình tượng người phụ nữ Việt Nam điển hình: vất vả, tần tảo, chắt chiu, luôn yêu thương và hi sinh cho con.
  103. Nhận biết được một số yếu tố hình thức (vần, nhịp, dòng và khổ thơ), nội dung (đề tài, chủ đề, cảm xúc, ý nghĩa) của bài thơ lục bát.
  104. Nhận biết và nêu được tác dụng của biện pháp tu từ ẩn dụ.
  105. Viết cách làm , viết một bài thơ lục bát
  106. Kể được trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân.
  107. Về phẩm chất:
  108. Học sinh hiểu và trân trọng tình cảm của cha mẹ dành cho con cái.. 4 Đọc hiểu văn bản 1: Trong lòng mẹ (Nguyên Hồng) Đọc hiểu văn bản 2: Đồng Tháp Mười mùa nước nổi (Văn Công Hùng) Thực hành tiếng Việt: Từ mượn Thực hành đọc hiểu Văn bản 3: Thời thơ ấu của Honda Viết: Viết bài văn kể về một kỉ niệm của bản thân Nói và nghe: Kể về một kỉ niệm của bản thân 12
  109. Về kiến thức:
  110. Khái niệm hồi kí.
  111. Những nét tiêu biểu về nhà văn Nguyên Hồng.
  112. Người kể chuyện ở ngôi thứ nhất.
  113. Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ.
  114. Tình cảnh đáng thương và nỗi đau tinh thần của nhân vật chú bé Hồng, cảm nhận được tình yêu thương mãnh liệt của chú với mẹ.
  115. Đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên Hồng thấm được chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền cảm.
  116. Về năng lực:
  117. Biết cách đọc hiểu một văn bản hồi kí.
  118. Xác định được ngôi kể trong văn bản.
  119. Phân tích được nhân vật chú bé Hồng.
  120. Biết trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản.
  121. Về phẩm chất:
  122. Nhân ái, đồng cảm và giúp đỡ những người thiệt thòi, bất hạnh. 5 ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I 4 YCCĐ trong các chủ đề 1, 2, 3. 6 Đọc hiểu văn bản 1: Nguyên Hồng- nhà văn của những người cùng khổ. Đọc hiểu văn bản 2: Vẻ đẹp của một bài ca dao Thực hành tiếng Việt: Thành ngữ, dấu chấm phẩy Thực hành đọc hiểu Văn bản 3: Thánh Gióng- tượng đài vĩnh cửu của lòng yêu nước. Viết: Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ về bài thơ lục bát Nói và nghe: Trình bày ý kiến về một vấn đề 12 1 Về kiến thức:
  123. Một vài thông tin về nhà phê bình Nguyễn Đăng Mạnh
  124. Đặc điểm của văn bản nghị luận ( Nghị luận văn học) thể hiện qua nội dung, hình thức của văn bản
  125. Tuổi thơ cơ cực với nhiều cay đắng, tủi hờn của nhà văn Nguyên Hồng 2Về năng lực:
  126. Năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ
  127. Nhận biết được các đặc điểm của văn bản nghị luận văn học qua các văn bản đọc hiểu trong SGK
  128. Phân tích, so sánh được những điểm khác biệt cơ bản giữa văn bản nghị luận với một số kiểu văn bản đã học như thơ, truyện 3 Về phẩm chất:
  129. Nhân ái: Biết quan tâm, chia sẻ, yêu thương mọi người đặc biệt là những người bạn có hoàn cảnh khó khăn hơn mình
  130. Trung thực: chân thành, thẳng thắn với bạn bè, thành thật với thầy cô ,cha mẹ 7 Đọc hiểu văn bản 1: Hồ Chí Minh và tuyên ngôn Độc lập Đọc hiểu văn bản 2: Diễn biến Chiến dich Điện Biên Phủ Thực hành tiếng Việt: Mở rộng vị ngữ Thực hành đọc hiểuVăn bản 3:  Giờ Trái Đất Viết: Viết bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện Nói và nghe: Trao đổi, thảo luận về ý nghĩa một sự kiện lịch sử. 12
  131. Kiến thức:
  132. Nhận biết được một số yếu tố hình thức (nhan đề, sa pô”, hình ảnh, cách triển khai,...), nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa,...) của văn bản thông tin thuật lại một sự kiện, triển khai thông tin theo trật tự thời gian.
  133. Mục đích của việc mở rộng vị ngữ, nhận diện các trường hợp để mở rộng vị ngữ.
  134. Viết được văn bản thuyết minh thuật lại một sự kiện.
  135. Trao đổi, thảo luận về ý nghĩa của một sự kiện lịch sử.
  136. Tự hào về lịch sử dân tộc; quan tâm đến những sự kiện nổi bật của địa phương, đất nước và thế giới;...
  137. Năng lực:
  138. NL tự chủ, tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo
  139. NL ngôn ngữ và NL văn học (cảm nhận cái hay của văn thuyết minh, rèn kĩ năng đọc, viết, nói và nghe về văn thuyết minh)
  140. Nhận biết văn bản thông tin; phân biệt văn bản thông tin và các kiểu văn văn bản đã học trước đó.
  141. Trình bày các tri thức có tính chất khách quan, khoa học thông qua những tri thức của môn Ngữ văn và các môn học khác.
  142. Mở rộng được vị ngữ trong viết và nói.
  143. Viết được bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện đảm bảo bố cục và các bước.
  144. Phẩm chất:
  145. Yêu nước, nhân ái (yêu quý, trân trọng, tự hào về độc lập tự do, về những thành quả của dân tộc đã dành được)
  146. Trách nhiệm, chăm chỉ (sử dụng đúng Tiếng Việt trong nói và viết, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt; tích cực, tự giác trong học tập có ý thức bảo vệ và giữ gìn trái đất- ngôi nhà chung của nhân loại.)
  147. Trung thực, trách nhiệm, chăm chỉ (thể hiện trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao, sử dụng thông tin chính xác, tin cậy trong khi thuật lại sự kiện đã học đã đọc. Đưa ra được nhận xét, đánh giá hoặc những cảm nhận ban đầu của người viết về sự kiện) 8 ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I 4 YCCĐ trong các chủ đề 1, 2, 3,4,5, 9 Đọc hiểu văn bản1: Bài học đường đời đầu tiên (Tô Hoài) Đọc hiểu văn bản2: Ông lão đánh cá và con cá vàng
  148. Thực hành tiếng Việt: Mở rộng chủ ngữ - Thực hành đọc hiểu: + Văn bản 3: Cô bé bán diêm
  149. Viết: Viết bài văn kể lại một trải nghiệm đáng nhớ
  150. Nói và nghe: Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ 12
  151. Về kiến thức:
  152. Tri thức ngữ văn (truyện, truyện đồng thoại, cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật).
  153. Bài học cuộc sống được thể hiện qua 3 văn bản đọc.
  154. Chủ ngữ, mở rộng chủ ngữ.
  155. Văn bản tự sự và cách làm bài văn tự sự.
  156. Về năng lực:
  157. Nhận biết được một số yếu tố của truyện đồng thoại (cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật).
  158. Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật.
  159. Nhận biết được chủ ngữ, biết cách mở rộng chủ ngữ trong câu.
  160. Viết được bài văn, kể được một trải nghiệm của bản thân, biết viết VB đảm bảo các bước.
  161. Kể được trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân.
  162. Về phẩm chất:
  163. Nhân ái, chan hoà, khiêm tốn; trân trọng tình bạn. 10 Đọc hiểu văn bản 1: Đêm nay Bác không ngủ (Minh Huệ) Đọc hiểu văn bản 2: Lượm (Tố Hữu) Thực hành tiếng Việt: Biện pháp tu từ hoán dụ Thực hành đọc hiểu: Văn bản 3: Gấu con có chân vòng kiềng -Viết: Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về bài thơ có yếu tố tự sự, miêu tả. Nói và nghe: Trình bày ý kiến về một vấn đề. 12
  164. Về kiến thức:
  165. Tri thức ngữ văn (Thơ có sử dụng yếu tố tự sự và miêu tả).
  166. Hình ảnh Bác Hồ, hình ảnh chú bé Lượm và hình ảnh Gấu con được thể hiện qua 3 văn bản đọc.
  167. Biện pháp tu từ hoán dụ.
  168. Về năng lực:
  169. Nhận biết được một số yếu tố của bài thơ sử dụng yếu tố tự sự và miêu tả (về hình thức và nội dung)
  170. Nhận biết được biện pháp tu từ Hoán dụ, hiểu được tác dụng của việc sử dụng hoán dụ trong văn bản.
  171. Viết được đoạn văn nghi lại cảm nghĩ về một bài thơ có yếu tố tự sự, miêu tả
  172. Bước đầu biết trình bày ý kiến về một vấn đề.
  173. Về phẩm chất:
  174. Xúc động trước những việc làm và tình cảm cao đẹp
  175. Trân trọng những suy nghĩ, hành động dũng cảm
  176. Yêu quý bản thân tự hào về những giá trị của bản thân.
  177. Chăm học, chăm làm: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân.  -Trách nhiệm: hành động có trách nhiệm với chính mình, có trách nhiệm với đất nước, chủ động rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản thơ. 11
  178. Đọc hiểu văn bản 1: Vì sao chúng ta phải đối xử thân thiện với động vật?
  179. Đọc hiểu văn bản 2: Khan hiếm nước ngọt. Thực hành tiếng Việt: Từ Hán Việt, văn bản và đoạn văn -Thực hành đọc hiểuvăn bản 3: Tại sao nên có vật nuôi trong nhà?
  180. Viết: Viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống.
  181. Nói và nghe:Trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống. 12
  182. Về kiến thức:
  183. Tri thức ngữ văn (khái niệm nghị luận xã hội trình bày một ý kiến, lí lẽ, dẫn chứng).
  184. Thực hành tiết kiệm nước, chăm sóc và bảo vệ động vật, cây xanh.
  185. Từ Hán Việt, văn bản, đoạn văn.
  186. Về năng lực:
  187. Nhận biết được một số yếu tố hình thức ( ý kiến, lí lẽ, bằng chứng, ) nội dung (đề tài, vấn đề, tư tưởng, ý nghĩa,) của các văn bản nghị luận xã hội.
  188. Biết tiết kiệm nước, chăm sóc và bảo vệ động vật, cây xanh,
  189. Vận dụng được những hiểu biết về văn bản, đoạn văn và một số từ Hán Việt thông dụng vào đọc, viết, nói và nghe
  190. Viết được bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng trong đời sống
  191. Trình bày được ý kiến về một hiện tượng trong đời sống
  192. Về phẩm chất:
  193. Biết chăm sóc, yêu quý đối xử thân thiện với động vật.
  194. Có ý thức tiết kiệm bảo vệ nguồn nước sạch.
  195. Có ý thức giữ gìn tiếng Việt, học hỏi, trân trọng từ Hán Việt 12 ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II 4 YCCĐ trong các chủ đề 6,7,8 13
  196. Đọc hiểu văn bản 1:Bức tranh của em gái tôi ( Tạ Duy Anh)
  197. Đọc hiểu văn bản 2: Điều không tính trước (Nguyễn Nhật Ánh)
  198. Thực hành tiếng Việt: Trạng ngữ - Thực hành đọc hiểu: + Văn bản 3: Chích bông ơi! ( Cao Duy Sơn)
  199. Viết: Viết bài văn tả cảnh sinh hoạt
  200. Nói và nghe: Thảo luận nhóm về một vấn đề 12
  201. Về kiến thức:
  202. Tri thức bước đầu biết về thể loại truyện ngắn; đọc- hiểu nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với miêu tả tâm lý nhân vật.
  203. Những nét đặc sắc trong nghệ thuật kể chuyện và miêu tả tâm lý nhân vật trong tác phẩm. Sự chiến thắng của tình cảm trong sáng, nhân hậu đối với lòng ghen ghét đố kị. Tình cảm của người em có tài năng đối với người anh
  204. Những nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật và nghệ thuật kể chuyện.
  205. Cách thức thể hiện vấn đề giáo dục nhân cách của câu chuyện: không khô khan, giáo huấn mà tự nhiên, sâu sắc qua sự tự nhận thức của nhân vật chính.
  206. Về năng lực:
  207. Xác định được ngôi kể trong văn bản.
  208. Nhận biết được một số yếu tố hình thức (chi tiết, cốt truyện, nhân vật, yếu tố nghệ thuật,,..), nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa, thái độ người kể,...) của truyện ngắn
  209. Hiểu hiểu nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với miêu tả tâm lý nhân vật thể hiện qua văn bản.
  210. Phân tích được nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền ngắn.
  211. Về phẩm chất:
  212. Nhân ái:Biết tôn trọng, yêu thương mọi người xung quanh, nhận thức và xác định cách ứng xử, sống khiêm tốn, biết tôn trọng người khác.
  213. Chăm học, chăm làm: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân.
  214. Trách nhiệm: Hành động có trách nhiệm với chính mình, có trách nhiệm với đất nước, chủ động rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản truyện ngắn. 14
  215. Đọc hiểu văn bản 1:Phạm Tuyên và ca khúc mừng chiến thắng.
  216. Đọc hiểu văn bản 2: Điều gì giúp bóng đá Việt Nam chiến thắng ? -Thực hành tiếng Việt: Dấu ngoặc kép, Lựa chọn từ ngữ và cấu trúc câu phù hợp - Thực hành đọc hiểu: + Văn bản 3: Những phát minh tình cờ và bất ngờ.
  217. Viết: Tóm tắt văn bản thông tin, viết biên bản. -Nói và nghe: Thảo luận nhóm về một vấn đề 12
  218. Về kiến thức:
  219. Hình thức trình bày một văn bản thông tin thuật lại một sự kiện, triển khai thông tin theo mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.
  220. Những thông tin về quá trình sáng tác và phổ biến bài hát “Như có Bác Hồ trong ngày vui đại thắng”
  221. Về năng lực:
  222. Nhận biết được một số yếu tố hình thức (từ ngữ, nhan đề, bố cục, sa pô, hình ảnh, cách triển khai,..), nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa, thái độ, tình cảm người viết,...) thể hiện qua văn bản
  223. Phân tích được những đặc sắc về nội dung, nghệ thuật của văn bản
  224. Về phẩm chất:
  225. Nhân ái:biết đề cao, trân trọng giá trị văn hóa của dân tộc; biết ơn, trân quý những người có công với đất nước, dân tộc.
  226. Chăm học, chăm làm: có ý thức vận dụng bài học rút ra từ văn bản vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. -Trách nhiệm: hành động có trách nhiệm với chính mình, có trách nhiệm với đất nước khi hiểu được giá trị văn hóa được gợi lên từ văn bản, bài hát. 15 ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ II 4 YCCĐ trong các chủ đề 6,7,8,9,10 (1)Tên bài học/chuyên đề được xây dựng từ nội dung/chủ đề/chuyên đề(được lấy nguyên hoặc thiết kế lại phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường)theo chương trình, sách giáo khoa môn học/hoạt động giáo dục. (2) Số tiết được sử dụng để thực hiện bài học/chủ đề/chuyên đề. (3) Yêu cầu (mức độ) cần đạt theo chương trình môn học: Giáo viên chủ động các đơn vị bài học, chủ đề và xác định yêu cầu (mức độ) cần đạt.
  227. Kiểm tra, đánh giá định kỳ

    Bài kiểm tra, đánh giá Thời gian (1) Thời điểm (2) Yêu cầu cần đạt (3) Hình thức (4) Giữa Học kỳ 1 90 phút Tuần 11 YCCĐ trong các chủ đề 1, 2, 3. Viết Cuối Học kỳ 1 90 phút Tuần 18 YCCĐ trong các chủ đề 1, 2, 3, 4, 5 Viết Giữa Học kỳ 2 90 phút Tuần 28 YCCĐ trong các chủ đề 6,7,8, . Viết Cuối Học kỳ 2 90 phút Tuần 35 YCCĐ trong các chủ đề 6,7, 8, 9, 10. Viết (1) Thời gian làm bài kiểm tra, đánh giá. (2) Tuần thứ, tháng, năm thực hiện bài kiểm tra, đánh giá. (3) Yêu cầu (mức độ) cần đạt đến thời điểm kiểm tra, đánh giá (theo phân phối chương trình). (4) Hình thức bài kiểm tra, đánh giá: viết (trên giấy hoặc trên máy tính); bài thực hành; dự án học tập. III. Các nội dung khác (nếu có): ....................................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................................... TỔ TRƯỞNG (Ký và ghi rõ họ tên) ., ngày . tháng . năm 2021 HIỆU TRƯỞNG (Ký và ghi rõ họ tên)


    Phụ lục II KHUNG KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN (Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT) TRƯỜNG: TỔ: KHOA HỌC XÃ HỘI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN (Năm học 2021 - 2022)
  228. Khối lớp: 6 ; Số học sinh: STT Chủ đề (1) Yêu cầu cần đạt (2) Số tiết (3) Thời điểm (4) Địa điểm (5) Chủ trì (6) Phối hợp (7) Điều kiện thực hiện (8) 1 Sinh hoạt tập thể: “Gõ cửa trái tim” (Sân khấu hóa tác phẩm văn học; kể chuyện theo sách, kể chuyện sáng tạo, kể về một trải nghiệm, đóng kịch,.) -Về kiến thức: Trang bị thêm tri thức về: Tình bạn, tình thầy trò, tình cảm gia đình,tình yêu quê hương đất nước -Về năng lực: Hình thành và phát triển:
  229. Năng lực chung: Thuyết trình, giao tiếp, tự lực, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo,
  230. Năng lực riêng: Ngôn ngữ, cảm thụ, thẩm mĩ, -Về phẩm chất: hình thành và phát triển những đức tính và phẩm chất tốt đẹp: yêu thương, quý trọng con người, yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, 4 12 Hội trường Giáo viên bộ môn Ngữ văn GVCN HS
  231. Máy chiếu
  232. Thiết bị sân khấu
  233. Trang phục, phụ kiện, 2 Sinh hoạt tập thể: “Ngôn ngữ địa phương – những điều em biết” (Trò chơi dân gian, hát, đóng kịch, .) -Về kiến thức: Nắm được đặc trưng, đặc điểm ngôn ngữ của các vùng miền. -Về năng lực: Hình thành và phát triển:
  234. Năng lực chung: Thuyết trình, vấn đáp, giao tiếp, tự lực, tự học, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, sáng tạo,
  235. Năng lực riêng: Ngôn ngữ,thẩm mĩ, -Về phẩm chất:Yêu mến và tự hào về ngôn ngữ các vùng miền. 4 20 Hội trường Giáo viên bộ môn Ngữ văn GVCN HS
  236. Máy chiếu
  237. Bảng phụ
  238. Thiết bị sân khấu
  239. Trang phục, phụ kiện, 3 Sinh hoạt tập thể: “Ngày hội kể chuyện theo sách” (Chuyện kể về những người anh hùng; Miền cổ tích trong em; Thế giới vạn vật qua lăng kính của em;.) -Về kiến thức:
  240. Nắm chắc các tri thức về các văn bản đã học
  241. Hiểu được các tri thức về sự vật, sự việc, hiện tượng xung quanh. -Về năng lực:
  242. Năng lực chung: Thuyết trình, thuyết minh, giao tiếp, tự lực, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo,
  243. Năng lực riêng: Ngôn ngữ, cảm thụ, thẩm mĩ, -Về phẩm chất:
  244. Giáo dục và phát huy truyền thống yêu nước, niềm tự hào, tự tôn dân tộc.
  245. Yêu quý, trân trọng và bảo vệ vẻ đẹp của quê hương, đất nước, con người Việt Nam. 4 26 Hội trường Giáo viên bộ môn Ngữ văn GVCN HS
  246. Máy chiếu
  247. Thiết bị sân khấu
  248. Trang phục, phụ kiện,

    (1) Tên chủ đề tham quan, cắm trại, sinh hoạt tập thể, câu lạc bộ, hoạt động phục vụ cộng đồng. (2) Yêu cầu (mức độ) cần đạt của hoạt động giáo dục đối với các đối tượng tham gia. (3) Số tiết được sử dụng để thực hiện hoạt động. (4) Thời điểm thực hiện hoạt động (tuần/tháng/năm). (5) Địa điểm tổ chức hoạt động (phòng thí nghiệm, thực hành, phòng đa năng, sân chơi, bãi tập, cơ sở sản xuất, kinh doanh, tạidi sản, tại thực địa...). (6) Đơn vị, cá nhân chủ trì tổ chức hoạt động. (7) Đơn vị, cá nhân phối hợp tổ chức hoạt động. (8) Cơ sở vật chất, thiết bị giáo dục, học liệu TỔ TRƯỞNG (Ký và ghi rõ họ tên) ., ngày tháng năm 20 HIỆU TRƯỞNG (Ký và ghi rõ họ tên)


    Phụ lục III KHUNG KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CỦA GIÁO VIÊN TRƯỜNG: THCS .. TỔ: KHXH. Họ và tên giáo viên: .. CỘNGHÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CỦA GIÁO VIÊN MÔN HỌC/HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGỮ VĂN-LỚP 6 (Năm học 2021 - 2022)
  249. Kế hoạch dạy học Phân phối chương trình HK I STT Bài học (1) Số tiết (2) Thời điểm (3) Thiết bị dạy học (4) Địa điểm dạy học (5) 1 BÀI MỞ ĐẦU (NỘI DUNG VÀ CẤU TRÚC SÁCH NGỮ VĂN 6) 4 tiết Tuần 1
  250. Thiết bị: Máy chiếu, máy tính, Giấy A1hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm,
  251. Học liệu: Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập, Trên lớp 2 BÀI 1. TRUYỆN (TRUYỀN THUYẾT VÀ CỔ TÍCH) 12 Tuần 2,3,4
  252. Thiết bị: Máy chiếu, máy tính, Giấy A1hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm, Phiếu học tập, Bảng kiểm tra, đánh giá thái độ làm việc nhóm, rubic chấm đoạn văn, bài trình bày của HS.
  253. Học liệu: Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập Trên lớp 3 BÀI 2. THƠ (THƠ LỤC BÁT) 12 Tuần 5,6,7
  254. Thiết bị:
  255. Máy chiếu, máy tính. Tranh ảnh về nhà văn Tô Hoài và vb “ À ơitaymẹ “
  256. Tranh ảnh về nhà thơ Đinh Nam Khương và văn bản “Về thăm mẹ”.
  257. Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
  258. Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
  259. Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
  260. Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
  261. Phiếu học tập.
  262. Học liệu: Sgk, kế hoạch bài dạy, sáchtham khảo, phiếu học tập Trên lớp 4 BÀI 3.KÝ(HỒI KÝ VÀ DU KÝ) 12 Tuần 8,9,10 Chuẩn bị của giáo viên:
  263. Máy chiếu, máy tính.
  264. Giáo án
  265. Tranh ảnh về nhà văn Nguyên Hồng và văn bản “Trong lòng mẹ”.
  266. Tranh ảnh, video về vùng Đồng Tháp Mười
  267. Tranh ảnh liên quan đến VB, tác giả Hon-đa Sô-i-chi-rô..
  268. Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
  269. Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
  270. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
  271. Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
  272. Phiếu học tập. Trên lớp 5 ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I 4 Tuần 11
  273. Thiết bị: Máy chiếu, máy tính, Giấy A1hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm, Phiếu học tập, Bảng kiểm tra,
  274. Học liệu: Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập, đề bài, đáp án Trên lớp 6 BÀI 4. VĂN NGHỊ LUẬN (NGHỊ LUẬN VĂN HỌC) 12 Tuần12,13,14
  275. GV
  276. Máy chiếu, máy tính.
  277. Tranh ảnh về nhà văn Nguyên Hồng và nhà phê bình Nguyễn Đăng Mạnh.
  278. Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
  279. Bảng phân công nh