Câu hỏi liên quan đến việc xác định loại đất. Theo quy định tại Quyết định số 499QĐ/ĐC ngày 27/7/1995 của Tổng cục Địa chính ban hành quy định mẫu sổ địa chính, sổ mục kê đất đai, sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sổ theo dõi biến động đất đai thì: - Sổ địa chính được lập nhằm đăng ký toàn bộ diện tích đất đai được Nhà nước giao quyền sử dụng cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và diện tích các loại đất chưa giao, chưa cho thuê sử dụng; làm cơ sở để Nhà nước thực hiện chức năng quản lý đất đai theo đúng pháp luật. Mục đích sử dụng đất được đăng ký theo yêu cầu quản lý thống nhất của Nhà nước. Trên Sổ địa chính, mục đích sử dụng đất được ghi bằng ký hiệu cho từng loại đất, trong đó đất trồng cây lâu năm được ký hiệu là (LN). - Sổ mục kê đất được lập nhằm liệt kê toàn bộ các thửa đất trong phạm vi địa giới hành chính mỗi xã, phường, thị trấn về các nội dung: Tên chủ sử dụng, diện tích, loại đất để đáp ứng yêu cầu tổng hợp thống kê diện tích đất đai, lập và tra cứu, sử dụng các tài liệu hồ sơ địa chính một cách đầy đủ thuận tiện, chính xác (không bị trùng sót). Sổ được lập từ bản đồ địa chính và các tài liệu điều tra đo đạc đã được hoàn chỉnh sau khi xét duyệt cấp giấy chứng nhận và xử lý các trường hợp vi phạm chính sách đất đai. Ký hiệu loại đất viết trong Sổ mục kê đất không có ký hiệu LN. Đối với đất trồng cây lâu năm được chia thành ba loại như sau: Đất trồng cây công nghiệp lâu năm (CN), đất trồng cây ăn quả (Q) và đất trồng cây lâu năm khác (LN.k). Theo Điều 10 Luật Đất đai năm 2013, căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân thành 03 nhóm: Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng. Đối với từng loại đất cụ thể thì thông tin về mục đích sử dụng đất được ghi rõ trong Giấy chứng nhận, bản đồ địa chính hoặc mảnh trích đo địa chính đối với nơi chưa có bản đồ địa chính Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 25/2014/TT-BTNMT, ký hiệu các loại đất được thể hiện trong bản đồ địa chính, mảnh trích đo địa chính như sau: TT Loại đất Mã TT Loại đất Mã I NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP 15 Đất khu công nghiệp SKK 1 Đất chuyên trồng lúa nước LUC 16 Đất khu chế xuất SKT 2 Đất trồng lúa nước còn lại LUK 17 Đất cụm công nghiệp SKN 3 Đất lúa nương LUN 18 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC 4 Đất bằng trồng cây hàng năm khác BHK 19 Đất thương mại, dịch vụ TMD 5 Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác NHK 20 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản SKS 6 Đất trồng cây lâu năm CLN 21 Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm SKX 7 Đất rừng sản xuất RSX 22 Đất giao thông DGT 8 Đất rừng phòng hộ RPH 23 Đất thủy lợi DTL 9 Đất rừng đặc dụng RDD 24 Đất công trình năng lượng DNL 10 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 25 Đất công trình bưu chính, viễn thông DBV 11 Đất làm muối LMU 26 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH 12 Đất nông nghiệp khác NKH 27 Đất khu vui chơi, giải trí công cộng DKV II NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP 28 Đất chợ DCH 1 Đất ở tại nông thôn ONT 29 Đất có di tích lịch sử - văn hóa DDT 2 Đất ở tại đô thị ODT 30 Đất danh lam thắng cảnh DDL 3 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 31 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA 4 Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp DTS 32 Đất công trình công cộng khác DCK 5 Đất xây dựng cơ sở văn hóa DVH 33 Đất cơ sở tôn giáo TON 6 Đất xây dựng cơ sở y tế DYT 34 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN 7 Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo DGD 35 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng NTD 8 Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao DTT 36 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 9 Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ DKH 37 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC 10 Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội DXH 38 Đất phi nông nghiệp khác PNK 11 Đất xây dựng cơ sở ngoại giao DNG III NHÓM ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG 12 Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác DSK 1 Đất bằng chưa sử dụng BCS 13 Đất quốc phòng CQP 2 Đất đồi núi chưa sử dụng DCS 14 Đất an ninh CAN 3 Núi đá không có rừng cây NCS 15 Đất khu công nghiệp SKK Trên đây là bảng ký hiệu các loại đất được thể hiện trong bản đồ địa chính, mảnh trích đo địa chính. Căn cứ vào ký hiệu này thì người dân dễ dàng biết được mục đích sử dụng của thửa đất. |