Làm giấy tạm trú tạm vắng ở đâu

Nếu như Luật Cư trú năm 2006 yêu cầu trong vòng 30 ngày, người đang sinh sống, làm việc, lao động, học tập tại một địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn nhưng không thuộc trường hợp được đăng ký thường trú tại địa phường đó phải đăng ký tạm trú tại Công an xã, phường, thị trấn thì Luật Cư trú 2020 đã “thoáng” hơn về điều kiện này.

Đó là khi công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.

Như vậy, nếu như Luật cũ yêu cầu cứ đến sinh sống, làm việc, lao động, học tập thì ngay khi đến phải tiến hành đăng ký tạm trú thì Luật mới quy định đến sinh sống trên 30 ngày mới phải đăng ký tạm trú.

Ngoài ra, nếu như trước đây cứ có phát sinh sự kiện đang sinh sống, làm việc, lao động, học tập sẽ được đăng ký tạm trú, thì khi Luật Cư trú 2020 có hiệu lực, có tới 05 địa điểm cơ quan công an buộc phải từ chối đăng ký tạm trú mới.

Hướng dẫn thủ tục đăng ký tạm trú từ 01/7/2021 (Ảnh minh họa)  

2. Có tới 5 địa điểm không được đăng ký tạm trú mới

Theo quy định tại khoản 3 Điều 27 Luật 68/2020/QH14:

3. Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật này.

Đối chiếu với Điều 23, khi sinh sống ở 05 địa điểm sau, công dân không được đăng ký tạm trú mới:

- Chỗ ở nằm trong địa điểm cấm, khu vực cấm xây dựng hoặc lấn, chiếm hành lang bảo vệ quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, mốc giới bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử - văn hóa đã được xếp hạng, khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống và khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của pháp luật;

- Chỗ ở mà toàn bộ diện tích nhà ở nằm trên đất lấn, chiếm trái phép hoặc chỗ ở xây dựng trên diện tích đất không đủ điều kiện xây dựng theo quy định của pháp luật;

- Chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; chỗ ở là nhà ở mà một phần hoặc toàn bộ diện tích nhà ở đang có tranh chấp, khiếu nại liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng nhưng chưa được giải quyết theo quy định của pháp luật;

- Chỗ ở bị tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; phương tiện được dùng làm nơi đăng ký thường trú đã bị xóa đăng ký phương tiện hoặc không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;

- Chỗ ở là nhà ở đã có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
 

3. Hướng dẫn thủ tục đăng ký tạm trú


3.1 Thủ tục đăng ký tạm trú trực tiếp
 

Hồ sơ đăng ký tạm trú

Theo Điều 28 Luật Cư trú năm 2020, hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:

- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;

Đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

- Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.

* Đăng ký tạm trú tại nơi đơn vị đóng quân trong Công an nhân dân, hồ sơ gồm:

- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA);

- Giấy giới thiệu của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp ghi rõ nội dung để làm thủ tục đăng ký tạm trú và đơn vị có chỗ ở cho cán bộ chiến sĩ (ký tên, đóng dấu).

* Đăng ký tạm trú theo danh sách, hồ sơ gồm (chẳng hạn đăng ký tạm trú ở ký túc xã sinh viên):

- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (của từng người) (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA);

- Văn bản đề nghị đăng ký tạm trú trong đó ghi rõ thông tin về chỗ ở hợp pháp kèm danh sách người tạm trú. Danh sách bao gồm những thông tin cơ bản của từng người: họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; số định danh cá nhân và thời hạn tạm trú.

 

Thủ tục đăng ký tạm trú

Bước 1: Người đăng ký tạm trú nộp hồ sơ đăng ký tạm trú đến Công an cấp xã nơi mình dự kiến tạm trú. Ngoài ra, người dân cũng có thể thực hiện thủ tục này qua Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.

Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.

Bước 2: Nộp lệ phí đăng ký cư trú căn cứ theo quy định của từng địa phương.

Bước 3: Nhận kết quả

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm. Trong thời hạn 15 ngày trước ngày kết thúc thời hạn tạm trú đã đăng ký, công dân phải làm thủ tục gia hạn tạm trú.

Lưu ý: Theo khoản 3 Điều 6 Thông tư 55/2021/TT-BCA, công dân đến sinh sống tại chỗ ở khác trong cùng phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú thì không phải đăng ký tạm trú. Họ có trách nhiệm đến cơ quan đăng ký cư trú để cập nhật thông tin về nơi ở hiện tại trong Cơ sở dữ liệu về cư trú nếu chỗ ở đó không đủ điều kiện đăng ký thường trú.

Mặc dù đã đăng ký tạm trú nhưng công dân vẫn có thể bị xóa đăng ký tạm trú.

3.2 Thủ tục đăng ký tạm trú online

Để tiến hành đăng ký tạm trú online, bạn cần đăng nhập Cổng Dịch vụ công quản lý cư trú tại địa chỉ https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn/, sau đó chọn Tạm trú để tiến hành thực hiện thủ tục.

Khi hệ thống chuyển sang trang khai thông tin thì kê khai đầy đủ theo yêu cầu, đặc biệt các mục dấu * màu đỏ.

Tải lên hồ sơ đính kèm theo yêu cầu gồm: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú và Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.

Cuối cùng, chọn Tôi xin chịu trách nhiệm về lời khai trên và ấn Lưu và gửi hồ sơ.

Xem chi tiết tai bài viết: Thủ tục đăng ký tạm trú online

Trên đây là hướng dẫn thủ tục đăng ký tạm trú mới nhất. Nếu có thắc mắc gì về đăng ký thường trú, tạm trú, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài trực tuyến của LuatVietnam: 1900.6192.

>> Thủ tục đăng ký thường trú: Hướng dẫn từ A - Z

Thủ tục đăng ký tạm trú Tại Thành phố Hồ Chí Minh là một trong những thủ tục hành chính quan trọng đối với những cá nhân đến làm ăn và sinh sống tại thành phố Hồ Chí Minh. Những thủ tục đăng ký tạm trú tại Thành phố Hồ Chí Minh gồm những gì, THỜI GIAN làm thủ tục mất bao lâu, và sẽ bị chế tài như thế nào nếu một cá nhân không làm. Bài viết dưới đây sẽ giải thích cụ thể hơn về trình tự, thủ tục đăng ký tạm trú tại Thành phố Hồ Chí Minh.

Đăng ký tạm trú tại Thành phố Hồ Chí Minh

>> Xem thêm: Những Quy Định Mới Về Thường Trú, Tạm Trú 2021

Sổ tạm trú là gì, tại sao lại cần làm sổ tạm trú?

Sổ tạm trú là giấy tờ chứng nhận nơi sinh sống lưu trú khác với nơi đăng ký thường trú của chủ sổ. Nơi tạm trú của công dân là nơi cư trú ngoài địa chỉ thường trú và đã được đăng ký tạm trú. Hay nói cách khác đây là chỗ ở tạm thời để phục vụ cho việc học tập, lao động…

Theo quy định tại khoản 1 Điều 30 Luật Cư trú 2006 sửa đổi và bổ sung năm 2013 quy định rằng: Đăng ký tạm trú là việc công dân đăng ký nơi tạm trú của mình với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và được cơ quan này làm thủ tục đăng ký tạm trú, cấp Sổ tạm trú.

Bên cạnh đó việc đăng ký tạm trú tại Thành phố Hồ Chí Minh còn có thể giúp chúng ta có điều kiện để mua xe trả góp, mua nhà trả góp, đăng ký cho con đi học…

Điều kiện thực hiện tạm trú

Theo Điều 27 Luật cư trú năm 2020 quy định về điều kiện đăng ký tạm trú như sau:

  • Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.
  • Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần
  • Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật này.

Điều kiện thực hiện tạm trú

Trình tự thủ tục đăng ký tạm trú tại TP HCM

Theo Điều 28 Luật cư trú 2020 quy định về hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;
  • Đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.

Theo khoản 2 Điều 28 Luật cư trú 2020 quy định về thủ tục đăng ký tạm trú như sau:

  • Người đăng ký tạm trú nộp hồ sơ đăng ký tạm trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình dự kiến tạm trú.
  • Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.
  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
  • Trong thời hạn 15 ngày trước ngày kết thúc thời hạn tạm trú đã đăng ký, công dân phải làm thủ tục gia hạn tạm trú (Khoản 3 Điều 28 Luật cư trú 2020).

Chuyển đổi sổ tạm trú sang hồ sơ điện tử

Theo quy định của Luật cư trú 2020 và thông tư 55/2021/TT-BCA quy định:

  • công an sẽ dừng cấp mới sổ tạm trú bằng giấy. Các sổ tạm trú cũ, rách hoặc bị mất cũng sẽ không được cấp lại.
  • Khi người dân có thay đổi thông tin về đăng ký tạm trú công an thu hồi sổ hộ khẩu đã cấp và cập nhật thông tin lên cơ sở dữ liệu. Những sổ tạm trú đã cấp nếu không có thay đổi thông tin vẫn có giá trị sử dụng đến hết ngày 31-12-2022.
  • Toàn bộ thông tin về hộ khẩu và cư trú của người dân được cập nhật lên cơ sở dữ liệu cư trú, cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư

>>Xem thêm: Thủ tục chuyển hộ khẩu khác tỉnh

Không đăng ký tạm trú bị phạt bao nhiêu tiền

Theo Điều 8 Nghị định 167/2013/NĐ-CP khi đi chuyển đến địa phương khác mà không thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú thì có thể bị xử phạt vi phạm hành chính như sau:

  • Phạt tiền từ 100.000 – 300.000 đồng: Cá nhân, chủ hộ gia đình không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cho người ở trọ hoặc điều chỉnh những thay đổi trong Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú;
  • Phạt tiền từ 1 – 2 triệu đồng: Tẩy, xóa, sửa chữa hoặc có hành vi khác làm sai lệch nội dung Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú;
  • Phạt tiền từ 2 – 4 triệu đồng: Khai man, giả mạo hồ sơ, giấy tờ để được đăng ký thường trú, tạm trú, cấp Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú; Cho người khác đăng ký cư trú vào chỗ ở của mình để vụ lợi hoặc trong thực tế người đăng ký cư trú không sinh sống tại chỗ ở đó…

Lệ phí đăng ký tạm trú

Căn cứ theo quy định tại Điều 1 Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND về mức lệ phí đăng ký hộ khẩu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh như sau:

  • Địa bàn thành phố Hồ Chí Minh là 15.000 đồng/lần
  • Địa bàn thuộc huyện của thành phố Hồ Chí Minh lệ phí là 8.000 đồng/ lần.

Không còn điều kiện riêng khi nhập khẩu tại TP. Hồ Chí Minh

Một trong những điểm nổi bật của Luật cư trú 2020 là không còn quy định về các điều kiện riêng khi muốn nhập khẩu tại các thành phố trực thuộc Trung ương như TP. Hồ Chí Minh. Đồng nghĩa công dân khi muốn đăng ký thường trú vài TP. Hồ Chí Minh thì không còn bị phân biệt về điều kiện đó mà áp dụng quy định chung, thống nhất trên toàn quốc như quy định tại Điều 20 Luật Cư trú 2020:

  • Công dân có chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình thì được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp đó
  • Khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý trong các trường hợp vợ/chồng , con đẻ, con nuôi về ở với cha mẹ để, cha mẹ nuôi và ngược lại…thì được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình

Nhìn chung, quy định này đã tạo nên sự bình đẳng trong việc quản lý cư trú của mọi công dân.

>> Xem thêm: HƯỚNG DẪN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ TẠM TRÚ TẠI TPHCM.

Thời hạn đăng ký tạm trú tại Thành phố Hồ Chí Minh.

Trên đây là bài viết của chúng tôi về trình tự, thủ tục đăng ký tạm trú tại Thành phố Hồ Chí Minh. Nếu bạn đọc có thắc mắc về trình tự, thủ tục đăng ký tạm trú tại Thành phố Hồ Chí Minh hay những vấn đề phát sinh trong quá trình làm thủ tục đăng ký tạm trú tại Thành phố Hồ Chí Minh vui lòng liên hệ với Công ty Luật Long Phan PMT qua số HOTLINE: 1900.63.63.87 để được Tư vấn pháp luật hành chính và hỗ trợ kịp thời. Xin cảm ơn!

*Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp. Mọi thắc mắc, góp ý xin vui lòng liên hệ về email: hoặc .