NaOH HF phương trình ion rút gọn

NaOH HF phương trình ion rút gọn
Cân bằng SiO2 + HF = H2O + SiF4 (và phương trình NaOH + SiO2 = H2O + Na2SiO3)

SiO2 + 4HF → 2H2O + SiF4

2NaOH + SiO2 → H2O + Na2SiO3

Tìm hiểu về SiO2

Silicon Dioxide là gì?
SiO2 là một oxit của silic có tên hóa học là Silicon Dioxit. Nó còn được gọi là Silica hoặc Kalii bromidum hoặc Silicic oxit hoặc axit silicic. Nó được tìm thấy rộng rãi trong tự nhiên dưới dạng thạch anh.

Nó thu được dưới dạng từ trong suốt đến xám, ở dạng bột tinh thể hoặc vô định hình. Nó là hợp chất không mùi và không vị.

Tính chất của Silicon Dioxide – SiO2 SiO2 Silicon Dioxit Khối lượng phân tử của SiO2 60,08 g / mol Mật độ của Silicon Dioxide 2,648 g / cm3 Điểm nóng chảy của Silicon Dioxide 1,713 ° C

Điểm sôi của Silicon Dioxide 2.950 ° C

Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li. Bài 5 trang 20 sgk Hóa học 11. Viết các phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau :

Bài 5. Viết các phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau :

a) Fe2(SO4)3 + NaOH

b) NH4Cl + AgNO3

c) NaF + HCl

d) MgCl2 + KNO3

e) FeS (r) + HCl

g) HClO + KOH

Hướng dẫn giải:

Quảng cáo

Phương trình phân tứ và ion xảy ra trong dung dịch :

a) Fe2(SO4)3 + 6NaOH →   2Fe(OH)3↓ + 3Na2SO4
2Fe3+ + 3SO42-   + 6Na+ + 6OH– → 2Fe(OH)3↓+ 6Na+ + 3SO42-
Fe3+ + 3OH– → Fe(OH)3↓

b) NH4Cl + AgNO3 →  NH4NO3 + AgCl↓
 NH4 + Cl– + Ag+ + NO3– → NH4+ + NO3– + AgCl↓
Cl– + Ag+ → AgCl↓

c) NaF + HCl → NaCl + HF↑
Na+ + F– + H+ + Cl– → Na+ + Cl– + HF↑
F– + H+ →  HF↑

d) Không có phản ứng xảy ra

e) FeS(r) + 2HCl → FeCl2 + H2S ↑
FeS(r) +      2H+ + 2Cl–  →    Fe2+ + 2Cl–  +    H2S↑
FeS(r) +      2H+   →      Fe2+   + H2S↑

g) HClO      + KOH        →      KClO + H2O
HClO +       K+ + OH– →         K+ + CIO– + H2O
HClO + OH– →  CIO– + H2O.

Hay nhất

a)

b)

c) NaF + HCl --> NaCl + HF

d) không phản ứng

e)

g) HClO + KOH --> KClO + H2O

Phương trình ion rút gọn và các bài toán liên quan

22 150.883

Tải về Bài viết đã được lưu

Phương trình ion rút gọn và các bài toán liên quan được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 11 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.

Phương trình ion rút gọn

  • I. Khái niệm phương trình ion rút gọn:
    • Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biếtbản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch chất điện li.
  • II. Các dạng phản ứng thường gặp khi sử dụng phương trình ion rút gọn
    • 1. Phản ứng trung hòa: (Phản ứng giữa axit với bazơ)
    • 2. Phản ứng giữa axit với muối
    • 3. Phản ứng của oxit axit với dung dịch kiềm
    • 4. Dung dịch muối tác dụng với dung dịch muối
    • 5. Oxit ba zơ tác dụng với axit
    • 6. Kim loại tác dụng với axit
  • III. Bài tập phương trình ion
  • IV. Bài tập tập vận dụng

Hy vọng với tài liệu phương trình ion rút gọn này sẽ giúp các bạn biết cách viết cân bằng phương trình một cách đơn giản hơn. Mời các bạn theo dõi.

I. Khái niệm phương trình ion rút gọn

Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biếtbản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch chất điện li.

Một số lưu ý khi viết phương trình ion rút gọn:

Muốn viết được phương trình ion thu gọn, học sinh phải nắm vững được bảng tính tan, tính bay hơi, tính điện li yếu của các chất, thứ tự các chất xảy ra trong dung dịch.

Những chất rắn, chất khí, nước khi viết phương trình ion là viết ở dạng phân tử. Những chất tan được trong dung dịch thì viết ở dạng ion

Phương trình ion rút gọn là phương trình hóa học trong đó có sự kết hợp các ion với nhau.

II. Các dạng phản ứng thường gặp khi sử dụng phương trình ion rút gọn

Với phương pháp sử dụng phương trình ion rút gọn nó có thể sử dụng cho nhiều loại phản ứng: Trung hòa, trao đổi, oxi hóa - khử,... Miễn là xảy ra trong dung dịch.

1. Phản ứng trung hòa: (Phản ứng giữa axit với bazơ)

Phương trình phân tử:

HCl + NaOH → NaCl + H2O

H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O

Phương trình ion:

H+ + Cl - + Na+ → Cl - + Na+ + H2O

2H+ + SO42- + 2K+ + 2OH- → SO42- + 2K+ + H2O

Phương trình ion rút gọn:

H+ + OH- → H2O

Theo phương trình phản ứng ion rút gọn: nH+ = nOH-

2. Phản ứng giữa axit với muối

  • Nếu cho từ từ axit vào muối cacbonat

Phương trình phân tử:

HCl + Na2CO3 → NaHCO3 + NaCl

HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2 + H2O

Phương trình ion:

H+ + Cl- + 2Na+ + CO32- → Na+ + HCO3- + Na+ + Cl-

H+ + Cl- + HCO3- + Na+ → Na+ + Cl- + CO2 + H2O

Phương trình ion rút gọn:

H+ + CO32- → HCO3-

HCO3- + H+ → CO2 + H2O

  • Nếu cho từ từ muối cacbonat vào axit

Phương trình phân tử: 2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 + H2O

Phương trình ion: 2H+ + 2Cl- + 2Na+ + CO32- → 2Na+ + 2Cl- + CO2 + H2O

Phương trình ion rút gọn: 2H+ + CO32- → H2O + CO2

  • Nếu cho muối khác vào axit:

Phương trình phân tử: HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3

Phương trình ion: H+ + Cl- + Ag+ + NO3- → AgCl + H+ + NO3-

Phương trình ion rút gọn: Cl- + Ag+ → AgCl

3. Phản ứng của oxit axit với dung dịch kiềm

Phương trình phân tử:

CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O

Hay CO2 + KOH → KHCO3

Phương trình ion: CO2 + 2K+ + 2OH- → 2K+ CO32- + H2O

Hay CO2 + K+ + OH- → K+ + HCO3-

Phương trình ion thu gọn:

CO2 + 2OH- → CO32- + H2O

Hay CO2 + OH- → HCO3-

4. Dung dịch muối tác dụng với dung dịch muối

Phương trình phân tử:

Na2CO3 + MgCl2 → MgCO3 + 2NaCl

Phương trình ion:

2Na+ + CO32- + Mg2+ + Cl- → MgCO3 + 2Na+ + 2Cl-

Phương trình ion thu gọn:

CO32- + Mg2+ → MgCO3

Phương trình phân tử:

Fe2(SO4)3 + 3Pb(NO3)2 → 2Fe(NO3)3 + 3PbSO4

Phương trình ion

2Fe3+ + 3SO42- + 3Pb2+ + 6NO3- → 2Fe3+ + 6NO3- + 3PbSO4

Phương trình ion thu gọn:

Pb2+ + SO42- → PbSO4

5. Oxit bazơ tác dụng với axit

Phương trình phân tử:

Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O

Phương trình ion:

Fe2O3 + 6H+ + 3SO42- → 2Fe3+ + 3SO42- + 3H2O

Phương trình ion thu gọn:

Fe2O3 + 6H+ → 2Fe3+ + 3H2O

6. Kim loại tác dụng với axit

Phương trình phân tử:

3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

Phương trình ion:

2Cu + 8H+ + 8NO3- → 3Cu2+ + 6NO3- + 2NO + 4H2O

Phương trình ion thu gọn:

3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O

III. Bài tập phương trình ion

Bài 1: Viết phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng sau (nếu có) xảy ra trong dung dịch:

a) KNO3 + NaCl

b) NaOH + HNO3

c) Mg(OH)2 + HCl

d) Fe2(SO4)3 + KOH

e) FeS + HCl

f) NaHCO3 + HCl

g) NaHCO3 + NaOH

h) K2CO3 + NaCl

i) CuSO4 + Na2S

Đáp án hướng dẫn giải

a. Không xảy ra

b. NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O

H+ + OH- → H2O

c. Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + H2O

Mg(OH)2 + 2H+ → Mg2+ + H2O

d. Fe2(SO4)3 + 6KOH → 2Fe(OH)3↓ + 3K2SO4

Fe2+ + 3OH- → Fe(OH)3↓

e. FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S↑

FeS + 2H+ → Fe2+ + H2S↑

f. NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O

HCO3- + H+ → CO2↑ + H2O

g. NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

HCO3- + OH- → CO32- + H2O

h. Không xảy ra

i. CuSO4 + Na2S → CuS↓ + Na2SO4

Cu2+ + S2- → CuS↓

Bài 2: Một dung dịch có chứa các ion: Mg2+, Cl-, Br-.

Nếu cho dd này tác dụng với dung dịch KOH dư thì thu được 11,6 gam kết tủa.

Nếu cho dd này tác dụng với AgNO3 thì cần vừa đúng 200 ml dung dịch AgNO3 2,5M và sau phản ứng thu được 85,1 g kết tủa.

a. Tính [ion] trong dung dịch đầu? biết Vdung dịch = 2 lít.

b. Cô cạn dung dịch ban đầu thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Phương trình ion:

Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2↓

0,2 0,2 mol

Ag+ + Cl- → AgCl↓;

x

Ag+ + Br- → AgBr↓

y

Gọi x, y lần lượt là mol của Cl-, Br-.

x + y = 0,5 (1);

143,5x + 188y = 85,1 (2). Từ (1),(2) => x = 0,2, y = 0,3

a. [Mg2+] = 0,2/2 = 0,1 M; [Cl-] = 0,2/2 = 0,1 M; [Br-] = 0,3/0,2 = 0,15 M

b. m = 0,2.24 + 0,2.35,5 + 0,3.80 = 35,9 gam

Bài 3. Một dung dịch A chứa HCl và H2SO4 theo tỉ lệ 3:1. Để trung hòa 100 ml dung dịch A cần 50 dung dịch NaOH 0,5M

a) Tính nồng độ mol của mỗi axit

b) 200 ml dung dịch A trung hòa hết bao nhiêu ml dung dịch Bazo B chứa NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M

c) Tính tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng giữa dung dịch A và B.

Đáp án hướng dẫn giải

a) Gọi số mol của H2SO4 trong 100 ml dung dịch A là x => số mol của HCl là 3x (x>0)

nH+ = 2x + 3x = 5 x mol

nOH- = 0,5.0,05 = 0,025 (mol)

Phương trình ion rút gọn

H+ + OH- → H2O (1)

mol 5x 5x

ta có: 5x = 0,025 => x = 0,005

CM (HCl) = 3.0,005/0,1= 0,15 M

CM H2SO4 = 0,005/0,1 = 0,05M

b) Phương trình ion rút gọn

H+ + OH- → H2O

Ba2+ +SO42- → BaSO4

Trong 200ml dung dịch A nH+ = 2.5x = 0,05 mol

Gọi thể tích dung dịch B là V lít

=> nOH - = 0,2V + 2.0,1V = 0,4V

Ta thấy: nH+ = nOH- => 0,4V = 0,05 => V = 0,125 lít hay 125 ml

c. Tính tổng khối lượng các mối

m các muối = m cation + m anion

= mNa + + mBa2+ + mCl - + mSO42-

= 4,3125 gam

IV. Bài tập tập vận dụng

Câu 1. Viết phương trình phân tử và ion rút gọn cho các phản ứng sau:

  1. SO2 dư + NaOH →
  2. CO2 + Ca(OH)2 dư →
  3. Fe3O4 + HCl →
  4. MnO2 + HCl đặc →
  5. Fe dư + H2SO4 đặc nóng →
  6. Fe + H2SO4 đăc nóng dư →
  7. FeCl3 + Fe →
  8. NaHSO4 + Ba(HCO3)2 →
  9. Ba(HSO3)2 + KOH →
  10. AlCl3 + KOH vừa đủ →
  11. NaAlO2 + CO2 + H2O →
  12. SO2 + Br2 + H2O →
  13. KOH dư + H3PO4 →
  14. KMnO4 + NaCl + H2SO4 loãng →
  15. NaOH + Cl2 →

Câu 2. Một dung dịch A chứa HCl và H2SO4 theo tỉ lệ mol 3:1. Dể trung hòa 100 ml dung dịch A cần 50 ml dung dịch NaOH 0,5M.

a. Tính nồng độ mol của mỗi axit

b. 200 ml dung dịch A trung hòa hết bao nhiêu ml dung dịch bazơ B chứa NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M?

c. Tính tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng giữa dung dịch A và B?

Đáp án hướng dẫn giải

Phương trình hóa học

HCl + NaOH → NaCl + H2O (1)

H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O (2)

Theo phương trình (1), (2):

nNaOH = nHCl + 2nH2SO4 = 3a + 2a = 0,5

→ a = 0,1 mol

+) nHCl = 0,3→CM(HCl) = n/V = 0,3/0,1= 3M

+) nH2SO4 = 0,1 →CM(H2SO4) = 0,1/0,1 = 1M

b/

+) Trong 200 ml ddung dịch A sẽ chứa: 0,6mol HCl và 0,2mol H2SO4

Phương trình hóa học:

HCl + NaOH → NaCl + H2O

H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + H2O

H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + H2O

Theo phương trình: nH+ = nOH−= 0.6 + 0,2.2 = 1 mol

+) Gọi thể tích B là: x ⇒ nNaOH = 0,2x;

nBa(OH)2 = 0,1x

⇒nOH− = 0,2x + 0,1x.2 = 0,4x = 1

⇒ x = 2,5 l ⇒x=2,5 l

c/ mmuối = mBa + mNa + mCl + mSO4

⇒mmuối = 2,5.0,1.137 + 2,5.0,2.23 + 0,6.35,5 + 0,2.96 = 86,25 g

Câu 3. Dung dịch X chứa các ion Fe3+, SO42-, NH4+, Cl-. Chia dd X thành 2 phần bằng nhau.

Phần 1 tác dụng với dd NaOH dư, đun nóng thu được 0,672 lít khí ở đktc cà 1,07g kết tủa.

Phần 2 tác dụng với dd BaCl2 dư thu được 4,68g kết tủa.

Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dd X là

A. 3,73g

B. 7,07g

C. 7,46g

D. 3,52g

Xem đáp án

Đáp án C

Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO42-, NH4+, Cl-. Chia dd thành hai phần bằng nhau

Phần 1 + NaOH dư → 0,03 mol NH3 + 0,01 mol Fe(OH)3↓

Phần 2 + BaCl2 dư → 0,02 mol BaSO4

Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3

0,01

NH4+ + OH- → NH3 + H2O.

0,03

Ba2+ + SO42- → BaSO4.

0,02

→ dung dịch X sau khi chia thành hai phần bằng nhau: n(NH4+) = 0,03 mol; n(Fe3+) = 0,01 mol; n(SO42-) = 0,02 mol.

Theo bảo toàn điện tích: n(Cl-) = 0,03 + 0,01.3 - 0,02.2 = 0,02 mol.

m(X) = 2.(0,01.56 + 0,02.96 + 0,03.18 + 0,02.35,5) = 7,46 gam

Câu 4. Cho 6,4 gam bột Cu tác dụng với 100ml dd hỗn hợp gồm HNO3 1,6 M và H2SO4 0,4 M. Sau khi cac phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra V lit khí NO (sản phẩm khử duy nhất) ở đktc. V có giá trị là

A. 0,746

B. 1,344

C. 1,792

D. 0,672

Xem đáp án

Đáp ánB

nCu = 6,4/64 = 0,1 (mol)

nH+ = nHNO3 + 2nH2SO4 = 0,16 + 2.0,04 = 0,24 (mol)

nNO3− = nHNO3 = 0,16 (mol)

Phương trinhg ion thu gọn:

3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O

Ban đầu: 0,1 0,24 0,16

Ta thấy: 0,1/3>0,24/8<0,16/2

→ H+ hết, phản ứng tính theo H+

Theo phương trình ion: nNO = 1/4.nH+ = 1/4.0,24 = 0,09 mol

⟹ VNO = 0,09.22,4 = 1,344 (lít)

Câu 5. Trộn V lít dd NaOH 0,01M với V lit dung dịch HCl 0,03M được 2V lit dung dịch A. pH của dung dịch A là

A. 4

B. 3

C. 2.

D. 1

Xem đáp án

Đáp án C

nNaOH = 0,01.V/103 mol;

nHCl = 0,03.V/103 mol

Phương trình hóa học:

HCl + NaOH → NaCl + H2O

Vì nHCl > nNaOH

→ HCl dư

nHCl dư = nHCl − nNaOH =0,03.V/103 − 0,01.V/103 = 0,02.V/103 mol

→ nH+ = nHCl = 0,02.V/103 mol

→ [H+] = (0,02.V/103)/2V/103 = 0,01M → pH= −log 0,01 = 2

Câu 6. Trộn 100ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100ml dung dịch KOH xM thu được 200 ml dd có pH = 12. Giá trị của x là

A. 0,15

B. 0,3

C. 0,03

D. 0,12

Xem đáp án

Đáp án

Dung dịch axit ban đầu có [H+] =0,1 M

→ nH+ = 0,1.0,1 =0,01 mol

Dung dịch sau phản ứng có pH = 12 → dư bazo và có pOH =14 - 12=2

→ [OH-] = 0,01M→ nOH = 0,002 mol

Phương trình ion

H+ + OH- → H2O

Ta có nNaOH = nH+ + nOH dư = 0,01 + 0,002 = 0,012 mol → x = 0,12M

Câu 7. Cho mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước dư thu được dd X và 3,36 lit H2 ở đktc. Thể tích dd H2SO4 2M cần dùng để trung hòa dd X là

A. 150ml

B. 75ml

C. 60ml

D. 30ml

Câu 8. Trộn 100ml dd gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với 400 ml dd gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M thu được dd X có pH là

A. 2

B. 1

C. 6

D. 7

Câu 9. Cho m gam h Mg và Al vào 250 ml dd X chứa hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được 5,32 lit H2 (Đktc) và dd Y (coi thể tích dd không đổi). pH của dd Y là

A. 7

B.1

C. 2

D. 6

Câu 10. Thực hiện 2 TN:

TN1: cho 3,84g Cu phản ứng với 80ml dd HNO3 1M thoát ra V1 lit NO

TN2: cho 3,84g Cu phản ứng với 80ml dd HNO3 1M và H2SO4 0,5M thoát ra V2 lit NO. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V1 với V2 là

A. V2 = 2,5V1

B. V2 = 1,5V1

C. V2 = V1

D. V2 = 2V1

Câu 11. Các tập hợp ion sau đây có thể tồn tại đồng thời trong cùng một dung dịch

A. Na+, Cu2+, OH-, NO3-

B. Ca2+, Fe2+, NO3-, Cl-

C.Na+, Ca2+, HCO3-, OH-

D. Fe2+, H+, OH-, NO3-

Câu 12. Phương trình ion rút gọn: H+ + HCO3- → CO2 ↑ + H2O

Tương ứng với PTHH dạng phân tử nào sau đây ?

(1) 2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O

(2) 2NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + 2CO2 ↑ + 2H2O

(3) CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 ↑ + H2O

(4) Ca(HCO3)2 + 2HCl → CaCl2 + 2CO2 ↑ + 2H2O

A. 1, 2

B. 2, 3

C. 2, 4

D. 1, 3

Câu 13.Câu nào sau đây đúng khi nói về sự điện li?

A. Sự điện li là sự hòa tan một chất vào nước thành dung dịch.

B. Sự điện li là sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện.

C. Sự điện li thực chất là quá trình oxi hóa - khử .

D. Sự điện li là sự phân li một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy

Câu 14.Theo thuyết A-rê-ni-ut, kết luận nào sao đây là đúng?

A. Một hợp chất trong thành phần phân tử có hiđro là axit.

B. Một hợp chất trong thành phần phân tử có nhóm OH là bazơ.

C. Một hợp chất có khả năng phân li ra cation H+ trong nước là axit.

D. Một bazơ không nhất thiết phải có nhóm OH trong thành phần phân tử.

Câu 15.Dãy sắp xếp các dung dịch loãng có nồng độ mol/l như nhau theo thứ tự pH tăng dần là

A. KHSO4, HF, H2SO4, Na2CO3.

B. HF, H2SO4, Na2CO3, KHSO4.

C. H2SO4, KHSO4, HF, Na2CO3.

D. HF, KHSO4, H2SO4, Na2CO3.

...............................................

>> Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu liên quan

  • Nước đóng vai trò gì trong quá trình điện li
  • Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi
  • Phương trình điện li nào sau đây không đúng
  • Chất nào sau đây là chất điện li mạnh
  • Tại sao NaCl là chất điện li mạnh còn CH3COOH là chất điện li yếu

Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn Phương trình ion rút gọn và các bài toán liên quan, mong rằng qua đây các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học nhé. Mời các bạn cùng tham khảo thêm kiến thức các môn: Toán 11, Vật lý 11, Giải bài tập Toán 11, Giải bài tập Hóa 11,...

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 11 Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Tham khảo thêm

  • NaOH HF phương trình ion rút gọn
    Sử dụng định luật bảo toàn điện tích
  • NaOH HF phương trình ion rút gọn
    Bài tập trắc nghiệm: Sử dụng định luật bảo toàn điện tích
  • NaOH HF phương trình ion rút gọn
    Đề thi Hóa học kì 2 lớp 11 năm 2021 - Đề số 2
  • NaOH HF phương trình ion rút gọn
    Đề thi Hóa học kì 2 lớp 11 năm 2020 - Đề số 1