Khi cho muối nhôm vào dung dịch kiềm: Show
Hiện tượng: khối lượng kết tủa đại cực đại rồi tan. 1. Dung dịch muối nhôm vừa đủ hoặc dưSản phẩm tạo thành : kết tủa Al(OH)3 PTHH: AlCl3 + 3 NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl 2AlCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)2 + 3BaCl2 Dữ kiện cho:số mol muối nhôm, số mol dung dịch kiềm. Phương pháp giải:
Ví dụ 1: Cho 150ml dung dịch AlCl3 0,1M tác dụng với 300ml dung dịch NaOH 0,1M. Tính khối lượng kết tủa tạo thành. Ta có: nAlCl3 = 0,1.0,15 =0,015 (mol); nNaOH = 0,1.0,3 = 0,03 (mol) PTHH: AlCl3 + 3 NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl Tỉ lệ 1 3 1 3 Có: 0,015 0,03 P/ư:0,01<-0,03->0,01 Từ PTHH => AlCl3 dư => n↓ = 0,01 (mol) =>m ↓= 0,01.78 = 0,78 (g) 2. Dung dịch kiềm dưSản phẩm tạo thành: Al(OH)3 , muối aluminat ( NaAlO2, Ba(AlO2)2…) PTHH: AlCl3 + 3 NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl(1) Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O(2) Dữ kiện cho: Cho số mol muối nhôm, số mol kiềm. Tính khối lượng kết tủa Phương pháp giải:
Ta có: nAlCl3 = 0,1.0,15 =0,015 (mol); nNaOH = 0,1.0,5 = 0,05 (mol) PTHH: AlCl3 + 3 NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl Tỉ lệ 1 3 1 3 Có: 0,015 0,05 P/ư:0,015 ->0,045->0,015 => Sau phản ứng NaOH dư : 0,05 – 0,045 = 0,005 (mol) NaOH dư:Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O Tỉ lệ: 1111 Có:0,0150,005 P/ư: 0,005<-0,005 => Sau p/ưAl(OH)3 dư : 0,015 – 0,005 = 0,01 (mol) =>m ↓= 0,01.78 = 0,78 (g) 3. Cho khối lượng kết tủa, xác định lượng chất ban đầu phản ứng.PTHH: AlCl3 + 3 NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl(1) Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O(2) Tại cùng một giá trị số mol kết tủa Al(OH)3 thì xảy ra 2 trường hợp:
Phương pháp giải:
Ví dụ 3: Cho 300ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với 500ml dung dịch NaOH xM. Sau phản ứng thu được 7,8 gam kết tủa. Tính x. Ta có: nAlCl3 = 0,3.1 = 0,3 (mol);n↓ = $\frac{7,8}{78} =0,1 (mol)$ TH1: Dung dịch kiềm thiếu: PTHH: AlCl3 + 3 NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl(1) Tỉ lệ:1313 P/ư:0,3<-0,1 =>nNaOH = 0,3 (mol) => CM = x = $\frac{n}{V}= \frac{0,3}{0,5} = 0,6$ (M) TH2: Dung dịch kiềm dư: PTHH: AlCl3 + 3 NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl(1) Tỉ lệ 1 3 1 3 Có: 0,3 P/ư:0,3 ->0,9->0,3 => Sau phản ứng nAl(OH)3 = 0,3 (mol) Số mol kết tủa thu được là 0,1 mol => Số mol kết tủa bị hòa tan là: 0,3 – 0,1 = 0,2 (mol) NaOH dư:Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O(2) Tỉ lệ: 1111 P/ư: 0,2-> 0,2 => nNaOH p.ư = 0,9 + 0,2 = 1,1 (mol) => CM = x = $\frac{n}{V}= \frac{1,1}{0,5} = 2,2$ (M) Câu hỏi: Tính chất hóa học của nhôm: Lời giải: Tác dụng với các phi kim * Al tác dụng với O2 * Tác dụng với các phi kim khác Tác dụng với nước Trên thực tế, Al sẽ không phản ứng được với nước vì được bảo vệ bởi lớp oxit mỏng. Khi lớp oxit được phá bỏ,nguyên tố alphản ứng trực tiếp với nước. Tác dụng với dung dịch axit Nhôm tác dụng với một số dd axit (HCl, H2SO4loãng …) tạo thành muối và giải phóng khí H2. Tác dụng với dung dịch bazơ Tác dụng với dung dịch muối Nhôm tác dụng với dung dịch muối của những kim loại có hoạt động hóa học yếu hơn (trong dãy hoạt động hóa học của kim loại) tạo ra muối nhôm và kim loại mới. Phản ứng nhiệt nhôm Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng hóa học toả nhiệt trong đó nhôm là chất khử ở nhiệt độ cao. Ví dụ nổi bật nhất là phản ứng nhiệt nhôm giữa oxit sắt III và nhôm: Cùng Top lời giải tìm hiểu về nhôm và các tính chất của Nhôm chi tiết hơn nhé: 1. Định nghĩa nhôm là gì?- Nhôm là tên một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Al. Nhôm là nguyên tố phổ biến thứ 3, và là kim loại phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất. Nhôm thuộc kim loại, có màu sắc trắng ánh bạc, mềm và nhẹ. Nhôm có độ phản chiếu cao cũng như có tính dẫn nhiệt và dẫn điện lớn. Nhôm là kim loại không độc và có tính chống mài mòn. Nhôm cũng là kim loại có nhiều thành phần nhất. 2. Trạng thái tự nhiên của nhômNhôm là kim loạithường thấy phía bên trong vỏ trái đất (chiếm khoảng 8%). Trong tự nhiên, nhôm thường có trong các hợp chất như đất sét, boxit hay criolit. 3. Tính chất vật lý của nhôm- Nhôm là kim loại nhẹ (khối lượng riêng 2,7g/cm3). - Màu trắng bạc, nóng chảy ở nhiệt độ không cao lắm (660oC). - Nhôm mềm, dễ kéo sợi và dễ dát mỏng. - Nhôm dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. 4. Tính chất hóa học và hợp chất có trong nhôma. Tác dụng với các phi kim * Al tác dụng với O2 Nhôm tác dụng với oxi tạo thành nhôm oxit. 4Al + 3O2→(t°) 2Al2O3 * Tác dụng với các phi kim khác Nhôm tác dụng với một số phi kim tạo thành muối nhôm. 2Al + 3Cl2→ 2AlCl3 2Al + 3S (t°) → Al2S3 b. Tác dụng với nước Trên thực tế, Al sẽ không phản ứng được với nước vì được bảo vệ bởi lớp oxit mỏng. Khi lớp oxit được phá bỏ,nguyên tố alphản ứng trực tiếp với nước. 2Al + 6H2O→ 2Al(OH)3+ 3H2 Tác dụng với oxit của kim loại kém hoạt động hơn (phản ứng nhiệt nhôm) Al có thể khử được oxit của các kim loại đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học: 2Al + 3FeO →Al2O3+ 3Fe c. Tác dụng với dung dịch axit Nhôm tác dụng với một số dd axit (HCl, H2SO4loãng …) tạo thành muối và giải phóng khí H2. 2Al + 6HCl → 2AlCl3+ 3H2↑ Al + H2SO4 loãng→ Al2(SO4)3+ H2↑ d. Tác dụng với dung dịch bazơ Al có thể dễ dàng tham gia những phản ứng với các dung dịch kiềm: Al + NaOH + H2O → NaAlO2+ 1,5 H2 Trước tiên, Al tham gia phản ứng với nước sau đó sẽ sinh ra Al(OH)3. Đây là một hidroxit lưỡng tính có thể tan được trong dung dịch kiềm. e. Tác dụng với dung dịch muối Nhôm tác dụng với dung dịch muối của những kim loại có hoạt động hóa học yếu hơn (trong dãy hoạt động hóa học của kim loại) tạo ra muối nhôm và kim loại mới. 2Al + 3FeCl2→ 2AlCl3+ 3Fe ↓ 2Al + 3CuSO4→ Al2(SO4)3+ 3Cu ↓ Al + 3AgNO3→ Al(NO3)3+ 3Ag ↓ g. Phản ứng nhiệt nhôm Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng hóa học toả nhiệt trong đó nhôm là chất khử ở nhiệt độ cao. Ví dụ nổi bật nhất là phản ứng nhiệt nhôm giữa oxit sắt III và nhôm: Fe2O3+ 2 Al → 2 Fe + Al2O3 Một số phản ứng khác như: 3CuO+ 2Al → Al2O3+ 3Cu 8Al + 3Fe3O4→ 4Al2O3+ 9Fe 3Mn3O4+ 8 Al → 4 Al2O3+ 9 Mn Cr2O3+ 2 Al→ Al2O3+ 2 Cr 5. Ứng dụng và điều chế nhômĐiều chế nhôm - Hiện nay, cách điều chế chủ yếu nhất là tách nhôm trong quặng boxit nhôm có lẫn SiO2và Fe2O3. - Trước tiên, người ta sẽ làm sạch nguyên liệu bằng cách cho phản ứng với dung dịch kiềm để tách riêng Al2O3. Sau đó dùng bình điện phân, điện phân nóng chảy Al2O3có mặt criolit Na3AlF6. Để thực hiện việc này, ta cần hạ nhiệt độ nóng chảy tử 2050 xuống 900oC để tạo thành nhiều ion ngăn không cho oxi phản ứng lại với nhôm để tạo ra lớp oxit bảo vệ. Ứng dụng - Hợp kim nhôm, nhẹ và bền, được dùng để chế tạo các chi tiết của phương tiện vận tải (ô tô, máy bay, xe tải, toa xe tàu hỏa, tàu biển, v.v.) - Nhôm và hợp kim của nhôm được dùng trong xây dựng nhà cửa và trang trí nội thất. - Nhôm được dùng làm dây dẫn điện thay cho đồng. - Dùng làm dụng cụ nhà bếp. - Bột nhôm trộn với bột sắt oxit (hỗn hợp tecmit) được dùng để hàn đường ray. |