Phi kim ký hiệu là gì

Phi kim là những nguyên tố nằm phía bên phải bảng tuần hoàn hóa học, thường tồn tại ở dạng phân tử. Chúng là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron, ngoại trừ hidro. Đa số các phi kim đều không đẫn diện, một số nguyên tố có sự biến tính như cacbon. 

Phi kim ký hiệu là gì

 

2. Phi kim có những tính chất vật lí nào?

- Ở nhiệt độ thường, phi kim tồn tại ở ba trạng thái:

  • Rắn: C, S, P....
  • Lỏng: Br2....
  • Khí: O2, Cl2, H2, N2,....

- Phần lớn các nguyên tố phi kim không dẫn điện, không dẫn nhiệt và có nhiệt độ nóng chảy thấp.

- Một số phi kim độc như: Cl2, Br2, I2,....

 

3. Phi kim có những tính chất hóa học nào?

3.1. Tác dụng với kim loại

- Oxi tác dụng với kim loại tạo thành oxit:

Phương trình hóa học:

3Fe + 2O2 → Fe3O4

4Al + 3O2 → 2Al2O3

- Nhiều phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối

2Fe + 3Cl2 →  2FeCl3

Fe + S → FeS

=> Nhận xét: Phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối hoặc oxit

 

3.2. Tác dụng với hidro

- Oxi tác dụng với hidro => hơi nước

2H2 + O2 → 2H2O

- Clo tác dụng với hdro

H2 + Cl2 → 2HCl (khí không màu): khí hidroclorua

HCl + H2O → HCl (dung dịch): axit clodidric

=> Nhận xét: Phi kim tác dụng với H2 tạo thành hợp chất khí

 

3.3. Tác dụng với oxi

S + O2 → SO2: lưu huỳnh dioxit

4P + 5O2 dư → 2P2O5: diphotpho pentaoxit

C + O2 → CO2: cacbondioxit

=> Nhận xét: Nhiều phi kim (C, S, P...) tác dụng với oxi tạo thành oxit axit

 

4. Mức độ hoạt động hóa học của phi kim

- Mức độ hoạt động hóa học mạnh hay yếu của phi kim được căn cứ vào mức độ phản ứng của phi kim đó với kim loại và hidro

Ví dụ: Xét một số phản ứng sau:

Phi kim ký hiệu là gì

Dựa vào các phản ứng trên, em hãy sắp xếp các phi kim F2, Cl2, S thành một dãy theo thứ tự mức độ hoạt động giảm dần?

Hướng dẫn giải

F2 > Cl2> S > C

Như vậy, F2, O2, Cl2 là những phi kim hoạt động mạnh

S, P, C, Si là những phi kim hoạt động yếu hơn

 

5. Câu hỏi ôn tập

5.1. Phần trắc nghiệm

Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp cacbon và lưu huỳnh cần 3,36 lít O2 (điều kiện tiêu chuẩn). Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp lần lượt là?

A. 0,2 gam và 0,8 gam

B. 1,2 gam và 1,6 gam

C. 1,3 gam và 1,5 gam

D. 1 gam và 1,8 gam

Đáp án đúng là B

Câu 2. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Nhiều phi kim tác dụng vơi oxi tạo thành oxit axit

B. Nhiều phi kim tác dụng với hidro tạo thành hợp chất khí

C. Phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối

D. Các phi kim có mức độ hoạt động mạnh yếu khác nha

Đáp án đúng là C

Câu 3. Để so sánh mức độ hoạt động mạnh, yếu của phi kim thường được xem xét qua khả nang phản ứng của phi kim đó với?

A. hidro hoặc với kim loại

B. dung dịch kiềm

C. dung dịch axit

D. dung dịch muối

Đáp án đúng là A

Câu 4. X là nguyên tố phi kim có hóa trị III trong hợp chất với hidro. Biết thành phần phần trăm khối lượng của hidro trong hợp chất là 17,65%. X là nguyen tố nào?

A. c

B. N

C. S

D. P

Đáp án đúng là B

Câu 5. Hỗn hợp X gồm Zn, Mg và Fe. Hòa tan hết m gam X vào dung dịch HCl thu được 11,2 lít khí (điều kiện tiêu chuẩn). Mặt khác, để tác dụng vừa hết m gam X cần 12,32 lít clo (điều kiện tiêu chuẩn). Khối lượng của Fe trong hỗn hợp là?

A. 2,8 gam

B. 5,6 gam

C. 8,4 gam

D. 11,2 gam

Đáp án đúng là B

Câu 6. Ở điều kiện thương, phi kim có thể tồn tại ở trạng thái nào?

A. lỏng và khí

B. rắn và lỏng

C. rắn và khí

D. rắn, lỏng và khí

Đáp án đúng là D

Câu 7. Cho 6,6 gam CO2 đi qua 200 ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng kết thúc, thu được những sản phẩm muối nào?

A. muối trung hòa K2CO3

B. muối axit HKCO3

C. cả hai muối

D. không xác định được

Đáp án đúng là C

Câu 8. Cho a mol P2O5 vào dung dịch chứa 0,015 mol NaOH. Dung dịch sau phản ứng chứa 2 muối NaH2PO4 à Na2HPO4 với số mol bằng nhau. Giá trị của a là bào nhiêu?

A. 0,01

B. 0,015

C. 0,005

D. 0,002

Đáp án đúng là C

Câu 9. Có 4 lọ đựng 4 khí riêng biệt: oxi, hidro, clo và khí cacboni. Bằng cách nào trong các cách sau đây để phân biệt mỗi khí trên (tiến hành theo trình tự sau):

A. dùng nước vôi trong dư

B. dùng nước vôi trong dư, dùng quỳ tím ẩm

C. dùng tàn đom đóm, dùng quỳ tím ẩm

D. dùng quỳ tím ẩm, dùng nước vôi trong

Đáp án đúng là C

Câu 10. Nước clo có tính tẩy màu vì?

A. clo tác dugh với nước tạo nên axit HCl có tính tẩy màu

B. clo hấp thụ được màu

C. clo tác dụng với nước tạo nên axit HCLO có tính tẩy màu

D. khi dẫn khí clo vào nước không xyar ra phản ứng hóa học

Đáp án đúng là C

Câu 11. Khi dẫn khí clo vào dung dịch quỳ tím, xảy ra hiện tượng nào sau đây?

A. dung dịch quỳ tím hóa đỏ

B. dung dịch quỳ tím hóa xanh

C. dung dịch quỳ tím không chuyển màu

D. dung dịch quỳ tím hóa đỏ sau đó mất màu ngay

Đáp án đúng là D

Câu 12. Hỗn hợp khí X bao gồm O2, Cl2, CO2, SO2. Để thu được O2 tinh khiết, người ta dẫn hỗn hợp khí X qua?

A. nước brom

B. dung dịch NaOH

C. dung dịch HCl

D. nước clo

Đáp án đúng là B

 

5.2. Phần tự luận

Bài 1. Dẫn một luồng khí CO qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp CO, Fe2O3, Fe3O4 và Al2O3 rồi cho khí thóa ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dự thu được 15 gam kết tủa. Chất rắn còn lại trong ống sứ có khối lượng 215 gam. Giá trị của m là bao nhiêu?

Bài 2. Khử hoàn toàn 69,6 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 và CuO ở nhiệt độ cao thành kim loại cần 24,64 lít khí CO (điều kiện tiêu chuẩn) và thu được x gam chất rắn. Cũng cho 69,6 gam A tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch B chứa y gam muối. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy tạo thành z gam kết tủa. Tính giá trị của x, y và z?

Bài 3. Đốt cháy bột sắt trong bình kín chứa khí clo theo tỷ lệ 1:2 về khối lượng. Sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn. Thành phẩn của chất rắn là?

Bài 4. Cho 10,8 gam kim loại M hóa trị III tác dụng với khí clo dư thù thu được 53,4 gam muối. Hãy xác định kim loại M?

Bài 5. Dẫn một luồn khí CO qua ống dứ đựng m gam hỗn hợp CuO, Fe2O3, Fe3O4 và Al2O3 rồi cho khí thoát ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 15 gam kết tủa. Chất rắn còn lại trong ống sư có khối lượng 215 gam. Tính giá trị của m?

Bài 5. Hấp thụ hoàn toàn 0,16 mol CO2 vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,05M thu được kết tủa X và dung dịch X. Cho biết khối lượng dung dịch Y tăng hay giảm bao nhiêu so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu?

Bài 6. Cho hỗn hợp khí A bao gồm CO2, SO2, tỉ khối của A so ới H2 là 27. Dẫn a mon hỗn hợp khí A qua bình đựng 1 lít dung dịch NaOH 1,5aM. Sau phản ứng cô cạn cẩn thận dung dịch thu được  gam muối khan. Tính giá trị của m theo a?

Bài 7. Nung 10,23 gam hỗn hợp hai oxit là CuO và PbO với cacbon dư. Toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra được dẫn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Phản ứng xong thu được 5,5 gam kết tủa. Tính thành phần theo khối lượng của mỗi oxit kim loại trong hỗn hợp.

Bài 8. Cho A gam hỗn hợp sắt và đồng tác dụng với clo (đun nóng), thu được 18,9375 gam hỗn hợp sản phẩm. Hòa tan sản phẩm vào nước rồi cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 12,925 gam kết tủa. Tính số gam mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

Trên đây là bài viết của Luật Minh Khuê gửi đến bạn đọc mang tính chất tham khảo. Trường hợp có bất kì thắc mắc nào liên quan đến pháp luật, kính mời quý bạn đọc liên hệ tới Tổng đài tư vấn miến phí 24/7 theo số hotline 1900.6162 để được giải đáp. Xin trân trọng cảm ơn!. 

Kim loại được ký hiệu là gì?

Theo thuật ngữ thiên văn học và vật lý vũ trụ học, độ kim loại (ký hiệu Z) của một ngôi sao, hay của một thiên thể nào đó, tỷ lệ vật chất khác hơn hiđrô (ký hiệu X) và heli (ký hiệu Y). Hiện nay, phần lớn vật chất trong vũ trụ đã được biết đều dưới dạng hiđrô (X) hoặc heli (Y).

Phi kim loại có công dụng gì?

Phi kim là phương pháp sử dụng thiết bị các đầu kim nano siêu nhỏ để tác động lên bề mặt da. Các đầu kim này sẽ mang đến hai công dụng: Tạo ra những tổn thương giả trên da, từ đó kích thích da sản sinh collagen và elastin tự nhiên. Hai hoạt chất này sẽ lấp đầy lỗ hổng do đầu kim tạo ra và tái tạo lại làn da.

Phi kim là màu gì?

Ở điều kiện tiêu chuẩn (298K và 1 bar), trạng thái vật chất của phi kim đa dạng, từ khí không màu (như hydro) đến chất rắn ánh kim có nhiệt độ nóng chảy cao (như bor). Các electron trong phi kim hoạt động khác với các electron trong kim loại.

Phi kim mạnh là gì?

- Các phi kim như flo, oxi, clo những phi kim hoạt động hóa học mạnh, flo là phi kim mạnh nhất. Lưu huỳnh, photpho, cacbon, silic những phi kim hoạt động yếu hơn.