1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Show 50kg = ... yến 700kg = ... tạ 8000kg = ... tấn 60 yến = ... tạ 1400 tạ = ... tấn 7000g = ... kg 2. Nối phép tính với kết qủa đúng: 3. Viết tiếp vào ô trống thích hợp:
4. Điền dấu >; =; < thích hợp vào chỗ chấm: 1 $dm^{2}$ .... 10 $cm^{2}$ 400 $dm^{2}$ ... 4 $m^{2}$ 6500 $cm^{2}$ ... 6 $m^{2}$ 10 $dm^{2}$ ... 1000 $cm^{2}$ 35 $dm^{2}$ ... 350 $cm^{2}$ 750 $dm^{2}$ ... 8 $m^{2}$ 1500 $dm^{2}$ ... 15 $m^{2}$ 450000 $cm^{2}$ ... 45 $m^{2}$ 120 $cm^{2}$ ... 12 $dm^{2}$ PHẦN 2. TRÌNH BÀY CHI TIẾT CÁC BÀI TOÁN1. Tính nhẩm: a) 27 x 10 = ............... 27 x 100 = ............... 27 x 1000 = ............... 40 x 10 = ............... 125 x 100 = ............... 250 x 1000 = ............... b) 7000 : 10 = ............... 7000 : 100 = ............... 7000 : 1000 = ............... 1670 : 10 = ............... 15300 : 100 = ............... 2008000 : 1000 = ............... 2. Tính nhanh: a) 85 x 100 : 10 b) 5150 x 1000 : 100 .......................... ............. ............. ............. ............. ............. ............. ............. .......................... ............. ............. ............. ............. ............. ............. ............. c) 24 x 5 x 2 d) 5 x 4 x 2 x 25 .......................... ............. ............. ............. ............. ............. ............. ............. .......................... ............. ............. ............. ............. ............. ............. ............. 3. Đọc: 15 $dm^{2}$ : ......................... ............. ............. ............. ............. ............. ............. ............. 1051 $dm^{2}$ : ......................... ............. ............. ............. ............. ............. ............. ............. 575 000 $dm^{2}$ : ......................... ............. ............. ............. ............. ............. ............. ............. 4. Để lát nền một phòng họp người ta dùng hết 500 viên gách lát nền hình vuông có cạnh 4dm. Hỏi diện tích phòng họp đó rộng bao nhiêu mét vuông? (Biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể) Bài giải ......................... ............. ............. ............. ............. ............. ............. ............. ......................... ............. ............. ............. ............. ............. ............. ............. ......................... ............. ............. ............. ............. ............. ............. ............. B. Bài tập và hướng dẫn giảiTừ khóa tìm kiếm: phiếu cuối tuần toán 4, toán 4 tuần 11, bài tập tuần 11 toán 4, bài tập tuần 10 đề A 2.731 lượt xem Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 - Tuần 11Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4: Tuần 11 được GiaiToan biên soạn gửi tới các thầy cô tham khảo hướng dẫn các em làm bài tập Toán lớp 4, giúp các em học sinh rèn luyện, nâng cao kỹ năng giải các bài Toán đã được học trong tuần. Mời các thầy cô tham khảo! Bài tiếp theo: Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Toán - Tuần 12 Để tải phiếu bài tập, mời kích vào đường link sau: Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 - Tuần 11 I. Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 – Tuần 11Phần 1: Trắc nghiệmCâu 1: Tính nhẩm 26 x 100 được kết quả là:
Câu 2: Kết quả của phép tính 82 x 1000 : 10 là:
Câu 3: Phép tính nào dưới đây thể hiện tính chất kết hợp của phép nhân?
Câu 4: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 6dm2 = … cm2 là:
Câu 5: Diện tích của hình chữ nhật có chiều dài 15cm và chiều rộng 7cm là:
Phần 2: Tự luậnBài 1: Hoàn thành bảng dưới đây:
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
Bài 3: Một cửa hàng có 5 thùng. Mỗi thùng có 10 hộp bánh, mỗi hộp có 8 gói bánh. Hỏi trong 5 thùng đó có tất cả bao nhiêu gói bánh? (Giải bài toán bằng 2 cách). Bài 4: Một đội xe gồm 8 ô tô chở hàng. Mỗi ô tô chở được 50 bao hàng, mỗi bao hàng cân nặng 70kg. Hỏi đội xe đó chở được bao nhiêu tấn gạo? (Giải bài toán bằng 2 cách). Bài 5: Một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài bằng 120m, chiều rộng kém chiều dài 40m. Tính chu vi và diện tích của sân vận động hình chữ nhật đó. II. Đáp án bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 – Tuần 11Phần 1: Trắc nghiệm
Phần 2: Tự luậnBài 1: Hoàn thành bảng dưới đây:
Bài 2: a) 20 x 7 x 5 = 20 x 5 x 7 = (20 x 5) x 7 = 100 x 7 = 700 b) 8 x 30 x 125 = 30 x 8 x 125 = 30 x (8 x 125) = 30 x 1000 = 30000 c) 7 x 9 x 5 x 4 = (7 x 9) x (5 x 4) = 63 x 20 = 63 x 2 x 10 = 126 x 10 = 1260 d) 6 x 2 x 5 x 4 = 6 x 4 x 2 x 5 = (6 x 4) x (2 x 5) = 24 x 10 = 240 Bài 3:
Bài 4:
Bài 5: Chiều rộng của sân vận động hình chữ nhật là: 120 – 40 = 80 (m) Chu vi của sân vận động hình chữ nhật là: (120 + 80) x 2 = 400 (m) Diện tích của sân vận động hình chữ nhật là: 120 x 80 = 9600 (m2) Đáp số: 9600m2 ------ Trên đây, GiaiToan.com đã giới thiệu tới các em Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4: Tuần 11. Mời các em cùng luyện tập các bài tập tự luyện môn Toán lớp 4 này với nhiều dạng bài khác nhau. Để các em có thể học tốt môn Toán hơn và luyện tập đa dạng tất cả các dạng bài tập, các em cùng tham khảo thêm các bài tập Toán lớp 4. |