– Luật khoa học công nghệ 2013– Nghị định số 08/2014/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ– Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ– Công văn số 4049/BKH-ĐKKD về việc đăng ký kinh doanh đối với các tổ chức khoa học và công nghệ công lập Show – Nghị định 60/2021/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập Tổ chức khoa học công nghệ là gì?Theo quy định tại luật khoa học và công nghệ 2013 Tổ chức KHCN là Viện Nghiên Cứu Theo quy định tại nghị định 08/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức khoa học công nghệ như sau:
Cần phân biệt tổ chức KHCN với doanh nghiệp KHCN. Trong bài viết này, AZLAW sẽ chỉ trao đổi về tổ chức KHCN, mời các bạn theo dõi Xem thêm: Thành lập doanh nghiệp khoa học công nghệ Điều kiện thành lập tổ chức KHCNĐiều kiện thành lập tổ chức KHCN được quy định tại điều 8 nghị định 08/2014/NĐ-CP cụ thể gồm: Điều kiện về nhân lực– Mỗi tổ chức khoa học và công nghệ phải có ít nhất 05 (năm) người có trình độ đại học trở lên bao gồm làm việc chính thức và kiêm nhiệm, trong đó có ít nhất 30% có trình độ chuyên môn phù hợp với lĩnh vực chủ yếu xin đăng ký hoạt động và ít nhất 40% làm việc chính thức. Tổ chức khoa học và công nghệ được tổ chức dưới hình thức viện phải có ít nhất một người có trình độ tiến sĩ phù hợp với lĩnh vực chủ yếu xin đăng ký hoạt động và làm việc theo chế độ chính thức. – Người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ phải có trình độ đại học trở lên, có kinh nghiệm quản lý, năng lực chuyên môn phù hợp. Điều kiện về cơ sở vật chất – kỹ thuật Hồ sơ thành lập tổ chức khoa học công nghệHồ sơ theo hướng dẫn tại điều 6 thông tư 03/2014/TT-BKHCN1. Đơn đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ theo Mẫu 5 thông tư 03/2014/TT-BKHCN2. Phải có biên bản họp có chữ ký của những người sáng lập, trong đó thống nhất các nội dung cơ bản liên quan đến điều lệ tổ chức và hoạt động, các chức danh lãnh đạo, quản lý và các nội dung khác. – Điều lệ của tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập theo Mẫu 7 thông tư 03/2014/TT-BKHCN Điều lệ phải có chữ ký của cá nhân hoặc các cá nhân thành lập, được cơ quan cấp giấy chứng nhận thẩm định trước khi cấp và có hiệu lực kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận. Lĩnh vực hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.3. Đối với nhân lực chính thức:+ Đơn đề nghị được làm việc chính thức theo Mẫu 9+ Bản sao (có chứng thực hợp pháp) các văn bằng đào tạo;+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm của chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc trước khi chuyển sang làm việc tại tổ chức khoa học và công nghệ; trường hợp nhân lực chính thức không phải là công dân Việt Nam thì phải có lý lịch tư pháp của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm và được hợp pháp hóa lãnh sự.4. Đối với nhân lực kiêm nhiệm:+ Đơn đề nghị được làm việc kiêm nhiệm theo Mẫu 10 thông tư 03/2014/TT-BKHCN+ Bản sao (có chứng thực hợp pháp) các văn bằng đào tạo;+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm của chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó đang làm việc chính thức; Trường hợp nhân lực kiêm nhiệm không phải là công dân Việt Nam thì phải có lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm và được hợp pháp hóa lãnh sự;+ Văn bản cho phép làm việc kiêm nhiệm của cơ quan, tổ chức nơi cá nhân đang làm việc chính thức.5. Đối với người đứng đầu– Tài liệu chứng minh như đối với nhân lực làm việc chính thức– Lý lịch khoa học theo Mẫu 11 thông tư 03/2014/TT-BKHCN6. Bảng kê khai cơ sở vật chất – kỹ thuật theo Mẫu 12 và phải có thêm các tài liệu sau đây:– Biên bản họp của những người sáng lập/các bên góp vốn hợp tác ghi rõ những nội dung sau: tỉ lệ góp vốn; tổng số vốn (bằng tiền và tài sản quy ra đồng Việt Nam), trong đó số vốn góp bằng tiền phải bảo đảm đủ kinh phí hoạt động thường xuyên ít nhất trong 01 năm theo số lượng nhân lực và quy mô hoạt động của tổ chức;– Cam kết góp vốn (bằng tiền và tài sản) của từng cá nhân/các bên góp vốn hợp tác (nếu có);– Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đối với phần vốn đã cam kết góp;7. Hồ sơ chứng minh trụ sở– Bản sao (có chứng thực hợp pháp) giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ chứng minh quyền được phép cho thuê, cho mượn của bên cho thuê, cho mượn kèm theo hợp đồng thuê, mượn địa điểm làm trụ sở chính; trường hợp bản sao hợp đồng không có chứng thực hợp pháp, tổ chức có thể xuất trình bản chính để người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu và ký xác nhận vào bản sao. Trình tự thành lập tổ chức khoa học công nghệBước 1: Gửi 2 bộ hồ sơ theo quy định tới Sở KHCN nơi dự định hoạt động KHCN Đăng ký kinh doanh tổ chức khoa học và công nghệ công lậpĐối với các tổ chức khoa học công nghệ công lập sẽ được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tổ chức khoa học và công nghệ theo công văn số 4049/BKHĐT-ĐKKD ngày 18/05/2017 với các trường hợp sau:– Tổ chức khoa học và công nghệ công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư;– Tổ chức khoa học và công nghệ công lập tự bảo đảm chi thường xuyên; – Tổ chức khoa học và công nghệ công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên. Giấy chứng nhận tổ chức khoa học công nghệThủ tục đăng ký kinh doanh tổ chức KHCN công lậpHồ sơ đăng ký kinh doanh tổ chức KHCN công lập – Bản sao hợp lệ Quyết định phê duyệt phương án tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập của cơ quan có thẩm quyền Cơ quan tiếp nhận: Phòng ĐKKD nơi tổ chức KHCN đặt trụ sở Thời gian giải quyết: 3 ngày làm việc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tổ chức khoa học và công nghệTuy nhiên, cần lưu ý công văn số 4049/BKHĐT-ĐKKD hướng dẫn theo quy định của nghị định 54/2016/NĐ-CP và Thông tư 01/2017/TT-BKHCN (hết hiệu lực từ 15/08/2021). Theo kiểm tra của AZLAW hiện nay nghị định 60/2021/NĐ-CP chưa có hướng dẫn cụ thể đối với việc đăng ký kinh doanh cho tổ chức KHCN:
Bài viết liên quan |