Tại sao phải xác định tính từ Ngắn và tính từ Dài trong tiếng Anh? Dưới đây là những kiến thức cơ bản giúp bạn xác định tính từ ngắn và tính từ dài để viết một câu so sánh trong tiếng Anh. Show
Tính từ ngắn chúng là những tính từ có một âm tiết, có nghĩa là chỉ một âm thanh được phát ra khi đọc.
Một số tính từ hai âm tiết có tận cùng: -y, -le, -ow, -er và -et cũng được coi là những tính từ ngắn trong tiếng Anh.
Cách sử dụng tính từ ngắnTrong các loại câu so sánh, những tính từ ngắn thường sẽ được sử dụng với nhiều hình thức khác nhau để hoàn thiện đúng cấu trúc câu. 1. Trong câu so sánhVới câu so sánh hơn, các tính từ ngắn thường được thêm đuôi -er, theo sau bởi giới từ THAN khi mà có 2 vật cần được so sánh Ví dụ:
Trong so sánh nhất, các tính từ ngắn thường thêm đuôi est và đặt sau mạo từ THE. Ví dụ:
2. Trường hợp đặc biệtVới những tính từ kết thúc bằng -y trong câu so sánh hơn, ta bỏ -y thay bằng -ier, trong câu so sánh nhất ta bỏ -y thay bằng -iest Ví dụ:
Trong câu so sánh hơn và so sánh nhất, tính từ ngắn có nguyên âm (u, e, o, a, i – uể oải) đi liền với phụ âm thì cần gấp đôi phụ âm sau cùng và thêm theo quy tắc ER với so sánh hơn và EST với so sánh nhất như thông thường. Ví dụ:
Trong câu so sánh hơn với tính từ ngắn kết thúc bằng -e, ta thêm -r vào sau cùng, trong câu so sánh nhất, thêm -st vào sau cùng Ví dụ:
Định nghĩaTính từ dài là tính từ thường có từ 2 âm tiết trở lên, trừ trường hợp những tính từ có 2 âm tiết được gọi là tính từ ngắn đặc biệt. Ví dụ:
Cách sử dụng tính từ dàiVới câu so sánh hơn, phía trước tính từ dài thêm từ -more và phía sau thêm từ -than nếu so sánh với 1 vật khác. Ví dụ:
Trong câu so sánh nhất, phía trước tính từ dài cần thêm cụm từ -the most Ví dụ:
1. Trường hợp đặc biệtNhững tính từ ngắn kết thúc bằng –ed vẫn dùng more hoặc most trước tính từ trong câu so sánh. Ví dụ:
Những tính từ kết thúc bằng –le,–ow, –er, và –et được coi vừa là tính từ ngắn, vừa là tính từ dài. Vậy nên, có thể vừa thêm -er, -iest vào sau tính từ hoặc thêm more, the most vào trước tính từ. Ví dụ:
2. Tính từ bất quy tắcCó thể bạn đã nghe nói đến động từ bất quy tắc, bây giờ chúng là tính từ bất quy tắc. Đối với tính từ trong mệnh đề so sánh, có một số tính từ đặc biệt có dạng so sánh hơn. Que và so sánh nhất tách biệt nhau mà không tuân theo quy tắc chung của tính từ ngắn hoặc dài. Hãy xem xét một số trường hợp phổ biến hơn. 1. different: khác nhau 2. used: được sử dụng 3. important: quan trọng 4. every: mỗi 5. large: lớn 6. available: sẵn có 7. popular: phổ biến 8. able: có thể làm được điều gì đó 9. basic: cơ bản 10. known: được biết đến 11. various: khác nhau, không giống nhau 12: difficult: khó khăn 13. several: vài 14. united: liên kết, hợp nhất 15. historical: tính lịch sử 16. hot: nóng 17. useful: hữu ích 18. mental: thuộc tinh thần 19. scared: sợ hãi 20. additional: thêm vào 21. emotional: thuộc cảm xúc 22. old: cũ 23. political: chính trị 24. similar: tương tự 25. healthy: khỏe mạnh 26. financial: thuộc tài chính 27. medical: (thuộc) y học 28. traditional: (thuộc) truyền thống 29. federal: (thuộc) liên bang 30. entire: toàn bộ, hoàn toàn 31. strong: mạnh mẽ 32. actual: thực tế 33. dangerous: nguy hiểm 34. successful: thành công 35. electrical: (thuộc) điện 36. expensive: đắt 37. intelligent: thông minh 38. pregnant: mang thai 39. interesting: thú vị 40. poor: người nghèo 41. happy: hạnh phúc 42. responsible: chịu trách nhiệm 43. cute: dễ thương 44. helpful: hữu ích 45. recent: gần đây 46. willing: sẵn sàng 47. nice: đẹp 48. wonderful: tuyệt vời 49. impossible: không thể 50. serious: nghiêm trọng Trên đây là những kiến thức về tính từ ngắn và tính từ dài trong tiếng Anh mà Trung tâm tiếng Anh PopodooKids tổng hợp được. Mong rằng chúng sẽ giúp ích bạn trong học tập và phát triển khả năng tiếng Anh của mình! Câu so sánh hơn (Comparative) là gì? Các cấu trúc, cách sử dụng hay nhưng lưu ý nào cần nắm lòng? Ngay bài viết sau đây 4Life English Center (e4Life.vn) sẽ giải đáp tất tần tật các câu hỏi trên nhé! Câu so sánh hơn1. Định nghĩa câu so sánh hơn (Comparative)So sánh hơn được hiểu là cấu trúc so sánh giữa 2 hay nhiều vật/người với nhau về 1 hay 1 vài tiêu chí, trong số có 1 vật đạt được tiêu chí được đưa ra cao nhất so với các vật còn lại. Khi so sánh 2 hay nhiều vật/người với nhau thì thường sử dụng so sánh hơn ( dùng so sánh nhất với những trường hợp so sánh 1 vật với tổng thể) 2. Cấu trúc câu so sánh hơn2.1. So sánh hơn với tính từ ngắn và trạng từ ngắnCấu trúc:
Trong đó:
Ví dụ:
2.2. So sánh hơn với tính từ dài và trạng từ dàiCấu trúc:
Trong đó:
Ví dụ:
Lưu ý: So sánh hơn được nhấn mạnh bằng cách thêm much hoặc far trước hình thức so sánh Ví dụ:
3. Một số lưu ý khi so sánh hơn3.1. Đối với tính từ ngắn (Short adj)Với tính từ có 1 âm tiết: Short, tall, long,… => Gấp đôi phụ âm nếu từ đó kết thúc bằng nguyên âm + phụ âm. Ví dụ:
Với tính từ có 2 âm tiết kết thúc bằng: et, er, y, le, ure, ow, như: simple, narrow, polite, quiet. (Ngoại lệ là guilty, eager dùng với most vì là tính từ dài). => Ta đổi y thành i nếu từ đó kết thúc bằng phụ âm y Ví dụ:
Ta thấy “happy” là một tính từ có 2 âm tiết nhưng khi sử dụng so sánh hơn, ta sử dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn. Một số tính từ và trạng từ biến đổi đặc biệt khi sử dụng so sánh hơn và so sánh hơn nhất. 3.2. Đối với tính từ dài (Long adj)Tính từ dai là tính từ có nhiều hơn một âm tiết (trừ trường hợp 2 âm tiết của short adj) như: precious (quý báu), difficult (khó khăn), beautiful (xinh đẹp), important (quan trọng),… 3.3. Các trường hợp bất quy tắc
4. Phân biệt câu so sánh hơn và so sánh nhất trong tiếng Anh4.1. Về cách dùngSo sánh hai đối tượng ta dùng cấu trúc so sánh hơn. Ví dụ:
So sánh từ ba đối tưởng trở lên ta dùng cấu trúc so sánh nhất. Ví dụ:
4.2. Về cấu trúc4.2.1. Tính từ ngắnShort adjs => adj + er + (than) => the + adj + est Ví dụ:
4.2.2. Tính từ dàiLong adjs => More/ Less + adj + (than) => The mos/ leastv+ adj
4.3. Về các trường hợp bất quy tắcTính từ => So sánh hơn => So sánh nhất
Chú ý Trong so sánh hơn thêm far, lots, a good deal, much, a great deal, a lot để nhấn mạnh, cộng thêm vào trước hình thức sô sánh a bit, slightly, a little để giảm nhẹ. Ví dụ:
Bằng cách thêm much (nhiều), by far / far (rất nhiều), almost (hầu như), quite (tương đối) vào trước hình thức so sánh để nhấn mạnh so sánh nhất. Ví dụ:
Vì mang nghĩa tuyệt đối nên nhưng tính từ sau đây thường không có dạng so sánh.
Có thể loại bỏ chủ ngữ 2 nếu nó trùng với chủ ngữ thứ nhất nếu trước đó có as và than của mệnh đề so sánh. Lúc này than và as còn có thêm chức năng của một đại từ thay thế. Ví dụ:
Câu trên nếu được viết đầy đủ sẽ là: Their marriage was as stormy as it had been expected. Tuy nhiên do chủ ngữ ở hai vế so sánh là một nên có thể loại bỏ chủ ngữ số 2 (it). Ở mệnh đề sau than và as các tân ngữ bị loại bỏ sau các động từ. Ví dụ:
Câu trên nếu viết đầy đủ sẽ là: They sent me more than I had ordered it. Tuy nhiên tân ngữ it bị loại bỏ khi đứng sau than hoặc as. Khi so sánh các mục so sánh phải tương đương nhau: người – người, vật – vật Ví dụ:
Câu này sai vì so sánh bức tranh với người hướng dẫn. Viết chính xác chính là
5. Bài tập về câu so sánh hơn trong tiếng Anh5.1. Bài tập 11. He is ……. singer I’ve ever met.
2. Mary is ……. responsible as Peter. 3. It is ……. in the city than it is in the country.
4. He sings ……….. among the singers I have known.
5. He is ……. student in my class.
6. The English test was ……. than I thought it would be.
7. Physics is thought to be ……. than Math.
8. Jupiter is ……. planet in the solar system.
9. She runs …… in my class.
10. My house is ……. hers.
11. My office is ……. away than mine.
12. Lana is ……. than David.
13. She did the test ……….. I did.
14. A boat is ……. than a plane.
15. Her new house is ……. than the old one.
16. Her sister dances ……….. than me.
17. Her bedroom is ……. room in her house.
18. This road is ……. than that road.
19. She drives ……. Her brother.
20. It was ……. day of the year.
5.2. Bài tập 2
5.3. Đáp ánBài tập 1:
Bài tập 2
Trên đây là tất cả những chia sẻ của 4Life English Center (e4Life.vn) về câu so sánh hơn. Hy vọng những kiến thức trên đã có thể giúp cho bạn tự tin hơn trong giao tiếp hay đạt kết quả cao trong các kỳ thi! Tham khảo thêm: [Total: 15 Average: 4.7] |