So sánh xây dựng vro và xây dựng truyền thống

So sánh công nghệ xây dựng sàn 3D-VRO với công nghệ xây dựng sàn truyền thống

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (607.1 KB, 6 trang )

KHOA H“C & C«NG NGHª

So sánh công nghệ xây dựng sàn 3D-VRO
với công nghệ xây dựng sàn truyền thống
Comparison of the construction technology between the 3d- vro slab and the traditional flat floor
Lê Văn Nam, Lê Huy Sinh

Tóm tắt
Lựa chọn giải pháp kết cấu sàn cho công
trình xây dựng là rất quan trọng. Bởi vì
nó quyết định đến giá thành, chất lượng,
tiến độ xây dựng và công năng sử dụng
của công trình. Thường có hai giải pháp
kết cấu sàn truyền thống được sử dụng
cho công trình là Sàn sườn và Sàn phẳng.
Trong đó sàn phẳng thông thường không
thể vượt được nhịp lớn. Hiện nay, có rất
nhiều phương án sàn phẳng không dầm
như: sàn bê tông cốt thép ứng lực trước,
sàn bóng, sàn U-Boot Beton®, sàn lỗ rỗng (
3D-VRO)…đều có nhiều ưu điểm so với sàn
phẳng truyền thống. Trong bài báo này,
nhóm tác giả đã đi sâu nghiên cứu, so sánh
tính hiệu quả của phương án sàn phẳng
3D- VRO và công nghệ thi công của loại sàn
này so với loại sàn phẳng truyền thống.
Từ khóa: Hiệu quả, sàn 3D-VRO, sàn truyền
thống

Abstract
Choosing a floor structure solution for a building


is very important which determines the cost,
quality, construction progress and performance
of the building. There are two popular
traditional floor structure solutions used for the
building are beam- and- slab floor and flat slab
floor. In which flat slab floor is not possible to
have large span. Currently, there are many flat
slab alternatives without beams such as prestressed reinforced concrete floor, bubble deck
slab, U-Boot Beton® floor, voided slabs (3D-VRO)
... all of them which have many advantages
comparing to flat slab floor. In this article, the
authors have studied, compared the efficiency of
3D-VRO slabs and the construction technology
of this floor with the traditional flat floor.
Keywords: Efficiency, 3D-VRO floor, flat slab
floor
ThS. Lê Văn Nam
Khoa Xây dựng,
Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Email:
ThS. Lê Huy Sinh,
Khoa Xây dựng
Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Email:

84

1. Đặt vấn đề
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép được sử dụng rộng rãi nhờ những ưu điểm
sau:

- Giá thành thấp: bê tông được chế tạo chủ yếu từ các vật liệu sẵn có như đá,
sỏi, cát;
- Khả năng chịu lực lớn: khả năng chịu lực của bê tông cốt thép lớn hơn rất
nhiều so với các dạng vật liệu khác như gạch, đá, gỗ...;
- Độ bền cao: bê tông là một loại đá nhân tạo do đó có khả năng chịu ăn mòn,
xâm thực từ môi trường cao hơn các vật liệu như thép, gỗ... Chi phí bảo dưỡng do
đó cũng thấp hơn;
- Khả năng tạo hình khối dễ dàng: trước khi đông cứng thì bê tông ở dạng hỗn
hợp lỏng và dẻo nên có khả năng tạo các hình khối phù hợp yêu cầu kiến trúc nhờ
vào hệ thống ván khuôn;
- Khả năng chống cháy tốt: trong ngưỡng dưới 400 °C thì cường độ của bê tông
không bị suy giảm đáng kể;
- Khả năng hấp thụ năng lượng tốt: các kết cấu làm bằng bê tông cốt thép
thường có khối lượng lớn nên có khả năng hấp thụ lực xung kích tốt.
Tuy nhiên sàn phẳng truyền thống có những nhược điểm lớn như sau:
- Nặng nề: các kết cấu xây dựng làm từ bê tông cốt thép thường có nhịp tương
đối nhỏ. Chiều dày lớn gây tải trọng bản thân lớn, ảnh hưởng đến kết cấu cột;
- Thời gian thi công kéo dài: bê tông cần thời gian để đông cứng, trong thời gian
này chất lượng bê tông chịu nhiều ảnh hưởng của thời tiết, môi trường...;
- Khả năng tái sử dụng thấp: việc tháo dỡ, vận chuyển và tái sử dụng bê tông
sau khi sử dụng rất tốn kém và tiêu hao nhiều công sức;
- Giá thành công trình cao, đặc biệt với công trình nhiều tầng do chi phí về bê
tông, chi phí về cốt thép, nhân công và máy móc, thiết bị của sàn lớn [2].
Để khắc phục những nhược điểm nêu trên của sàn phẳng truyền thống. Hiện
nay các đơn vị đã nghiên cứu và ứng dụng sử dụng phương án sàn phẳng 3D-VRO.
2. Ưu và nhược điểm của sàn 3D-VRO
2.1. Ưu điểm
Qua quá trình nghiên cứu và đánh giá thực tế sử dụng sàn 3D-VRO có các ưu
điểm:
- Khả năng chịu lực cắt tốt do các hệ dầm đủ kích thước cấu tạo và có đủ các

cốt thép chịu cắt dạng đai hoặc dạng ziczac hình sin;
- Khối rỗng được làm từ vật liệu EPS không cháy nên không lo vấn đề cháy nổ
khi thi công và khi sử dụng;
- Kích thước khối xốp linh hoạt có thể cắt gọt khi thi công nên đảm bảo linh hoạt
về chiều dài ô nhịp sàn hay bề dày sàn thay đổi;
- Khối rỗng bằng xốp khối đặc EPS đặc chịu lực nén tốt, không vỡ, không thấm
nước, nên đảm bảo việc đầm thoải mái để đảm bảo độ đặc chắc bê tông cả lớp trên
và lớp dưới khi đầm, đảm bảo độ đồng đều các lớp bê tông đúng thiết kế, đảm bảo
lượng bê tông chuẩn đúng thiết kế không bị hao hụt;
- Giảm khối lượng bê tông đến 65%, giảm hơn 40% trọng lượng bản thân và
giảm hơn 15% lượng cốt thép so với sàn bê tông cốt thép truyền thống;
- Giảm chi phí ván khuôn vì chỉ ghép phẳng của đáy và thành sàn;
- Ưu điểm về không gian kiến trúc: Nếu cùng một chiều cao sử dụng thì chiều
cao sàn 3D-VRO giảm 10% so với chiều cao sàn bê tông cốt thép truyền thống;
- Lợi ích về sử dụng: Sử dụng sàn 3D-VRO giảm được sự bất lợi do không còn

T„P CHŠ KHOA H“C KI¦N TR”C - XŸY D¼NG


Hình 2.1. So sánh không gian kiến trúc

Hình 2.2. So sánh lợi ích về cơ điện và không gian sử dụng
dầm chạy qua không gian phòng. Tiết kiệm và dễ bố trí nội
thất phù hợp với nhu cầu sử dụng. Cách âm và cách nhiệt tốt
do trong sàn có xốp;
- Lợi ích về cơ điện: Sử dụng sàn 3D-VRO tiết kiệm được
vật liệu, dễ thi công và đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật (độ
dốc của các đường ống điện, nước, cứu hỏa …);
- Lợi ích về hoàn thiện: Sử dụng sàn 3D-VRO giảm được
diện tích trát trần, tạo được không gian phẳng lớn không lộ

dầm [1], [3].

lực đa phương. Gồm các loại thép như sau:
- Thép lưới hàn chập 2 mặt: khi gia công, lắp dựng được
kéo căng gần như ứng lực trước và được hàn định vị đạt độ
chính xác tuyệt đối;
- Thép liên kết zic zak: được uốn định hình đường sin
chính xác tối ưu hóa khả năng chịu lực; được sử dụng một
phương hoặc 2 phương không cân với tấm sàn lõi xốp hình
lăng trụ và 2 phương với lõi xốp vuông;

2.2. Nhược điểm

- Thép gia cố: gia cố tại các vị trí xung yếu để tăng khả
năng chịu lực;

- Khó khăn trong việc định vị, trong quá trình thi công đổ
và đầm bê tông xốp dễ bị dịch chuyển không tạo được hệ kết
cấu chịu lực giống như ý đồ thiết kế;

- Thép liên kết: được gia công theo nhiều hình dạng
khác nhau liên kết gữa sàn với tường, sàn với trụ, dầm, cầu
thang...[1], [3].

- Nhiều vị trí cốt thép chịu lực chính tì trực tiếp vào xốp vì
vậy không được bao bọc bởi bê tông làm cho khả năng làm
việc giữa thép và bê tông không được tốt;

3.2. Xốp trong sàn


- Lớp phủ bê tông chỗ dày mỏng khác nhau do xốp nổi
lên chiếm chỗ dễ gây vỡ trong quá trình sử dụng.
3. Cấu tạo sàn 3D-VRO
3.1. Khung thép sàn
Các chi tiết được hàn liên kết định hình lại với nhau tạo
thành khung thép 3D có cấu tạo đặc biệt, với khả năng chịu

Sử dụng xốp cường độ cao. Xốp chỉ đóng vai trò làm ván
khuôn trong, nhằm loại bỏ những phần bê tông không tham
gia chịu lực. Mặt khác tạo ra trong kết cấu của sàn hệ thống
dầm chữ I trực giao. Mặt khác xốp còn có tác dụng cách âm,
cách nhiệt do cấu tạo đặc biệt của nó [1], [3].
4. Quy trình lắp dựng sàn 3D-VRO
Bao gồm các bước như sau [1]:
- Bước 1: Ghép cốp pha sàn phẳng;

S¬ 27 - 2017

85


KHOA H“C & C«NG NGHª

Hình 5.1: Biểu đồ so sánh khối lượng bê tông trên
1m2 sàn xây dựng

Hình 3.1. Cấu tạo sàn 3D-VRO

Hình 5.2: Biểu đồ so sánh khối lượng thép trên 1m2
sàn xây dựng

Hình 4.1. Lắp dựng cốp pha, cốt thép sàn

Hình 5.3: Biểu đồ so sánh diện tích cốp pha trên 1m2
sàn xây dựng

Hình 4.2. Đổ bê tông sàn
Hình 5.4: Biểu đồ so sánh tổng hợp các chỉ tiêu trên
cùng một nhịp sàn điển hình (L=12m)

86

T„P CHŠ KHOA H“C KI¦N TR”C - XŸY D¼NG


Bảng 1: So sánh khối lượng bê tông trên 1m2 sàn xây dựng (m3)
Nhịp (m)

6.00

7.00

8.00

9.00

10.00

11.00

12.00


Sàn truyền thống

0.193

0.208

0.225

0.272

0.289

0.339

0.374

Sàn hộp 3D-VRO

0.162

0.185

0.202

0.216

0.240

0.268


0.297

Bảng 2: So sánh trọng lượng thép trên 1m2 sàn xây dựng (tấn)
Nhịp (m)

6.00

7.00

8.00

9.00

10.00

11.00

12.00

Sàn truyền thống

31.387

35.124

44.467

49.539


62.663

74.797

87.013

Sàn hộp 3D-VRO

23.390

25.358

31.356

37.407

44.462

50.952

57.063

Bảng 3: So sánh diện tích cốp pha trên 1m2 sàn xây dựng gồm cả dầm (m2)
Nhịp (m)

6.00

7.00

8.00


9.00

10.00

11.00

12.00

Sàn truyền thống

1.541

1.545

1.542

1.568

1.538

1.531

1.582

Sàn hộp 3D-VRO

1.067

1.071


1.069

1.072

1.070

1.169

1.163

Bảng 4: Bảng dự toán hạng mục công trình theo phương án sàn truyền thống
Stt

1

MS CV

Tên công việc

HM

SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH

SB.21325

Bê tông sàn mái, đá 1x2, mác
300

Đơn giá


Thành tiền (Vnđ)

ĐV Tính

Khối
lượng

Vật liệu

Nhân công
& Máy

m3

605.42

1.266.720

697.270

766.891.350 422.136.59

100kG

50.00

1.673.720

974.450


83.685.900

48.722.500

100kG

140.00

1.722.520

412.370

241.153.360

57.73.,520

100kG

180.00

1.722.520

558.710

310.054.32 100.567.440

m2

2,907.2


39.530

73.871

114.921.62

Vật liệu

Nhân công
& Máy

Sàn: 84*31,6*0,2 = 530,88
Dầm trục 1-10:
10*26,4*1,4*0,15 = 55,44
Dầm trục A: 86,8*1,0*0,22 =
19,096
2

SB.21951

Sản xuất lắp đặt cốt thép dầm,
giằng, d <=10mm
5000/100 = 50
Sản xuất lắp đặt cốt thép dầm,
giằng, d >18mm

3

SB.21953


4

Sản xuất lắp đặt cốt thép sàn
SB.21972
mái, d >10mm

14000/100 = 140

18000/100 = 180
5

Gia công, lắp dựng, tháo dỡ
ván khuôn cho bê tông đổ tại
SB.23710
chỗ, ván khuôn gỗ gia cố, sàn,
mái

214.757.770

Sàn: 84*31,6 = 2.654,4
Dầm trục 1-10: 10*26,4*0,15*2
= 79,2
Dầm trục A: 86,8*1,0*2 = 173,6
THM

CỘNG HẠNG MỤC (LÀM TRÒN)

2.360.218.000


S¬ 27 - 2017

87


KHOA H“C & C«NG NGHª
Bảng 5: Bảng dự toán hạng mục công trình theo phương án sàn 3D-VRO
STT

Tên công tác

Đơn vị

Thành tiền (Vnđ)

Khối
lượng

I. Phần vật tư xây dựng nề

Vật tư

Nhân công
& máy

Tổng

1.133.559.380

358.699.847


1.492.259.227

1

Bê tông sản xuất thương phẩm,
đổ bằng bơm cần, bê tông đổ dầm
sàn phẳng 3D, bê tông đá 1x2, mác
450#

m3

549,6

601.806.780

109.919.046

711.725.827

2

Công tác lắp dựng cốt thép bê tông
tại chỗ, cốt thép sàn, nấm mũ cột,
dầm bo sàn

Tấn

36.18


416,070,000.

90,450,000.

506,520,000.

3

Nhân công lắp đặt tấm sàn S-VRO
+ các phụ kiện VRO

m2

1.441

0,

21.615.000

21.615.000

4

Ván khuôn cho bê tông đổ tại chỗ,
ván khuôn sàn phẳng, dầm

100 m2

21,03


115.682.600

136.715.800

252.398.400

II. Phần vật tư tấm lưới thép VRO
cung cấp (tính theo khối lượng sản
phẩm giao nhận bóc tách riêng xốp
và thép)

m2

659.829.582

29.406.684

689.236.266

Ghi chú:
- Tấm S-VRO bao gồm 2 phần: Thép lưới và hộp xốp
được phân tích khối lượng và giá như ở mục 5.1 và 5.2
phía dưới.

Tấm S-VRO dày khoảng cách lưới
thép hai mặt là 32.0cm.
Lưới thép lớp dưới của panel là
fi3@130x(130&80).

- Diện tích tấm S-VRO là vùng sàn có đặt xốp không bao

gồm các lỗ mở cầu thang bộ, thang máy, ô thông tầng,
dầm, mũ cột...

m2

1.441

5.1

Lưới thép lớp dưới của panel
là fi3@130x(130&80), lưới
thép lớp trên của panel là
fi5.5@130x(130&80), ziczac hai
phương fi4@235x(390&80), lưới nối
các đầu panel (bao gồm cả nhân
công sản xuất thành panel)

kG

9.012

148.123.719

0

148.123.719

5.2

Xốp không bắt lửa kích thước

370x370x290 tỷ trọng 10 kg/m3

hộp

6.528

412.938.762

0

412.938.762

Khung

1.779

98.767.102

0

98.767.102

5

Lưới thép lớp trên của panel
fi5.5@130x(130&80), ziczac
2phương fi4@235x(390&80)
Xốp không bắt lửa kích thước
370x370x290 tỷ trọng 10 kg/m3


Khung răng lược chống cắt
tăng cường nấm mũ cột fi 12.3,
L=900mm, chiều dài răng 340mm.
(Chủ đầu tư có thể tự cung cấp).

6

88

T„P CHŠ KHOA H“C KI¦N TR”C - XŸY D¼NG


7

Vận chuyển tấm S-VRO và các
phụ kiện khung thép chống cắt mũ
cột, lưới thép bổ sung lớp mặt sàn
đến công trình, xe 8 tấn thùng xe
2.4x9.2x2.4m

Xe

10,35

0

29.406.684

29.406.684


1.793.388.963

388.106.531

2.181.495.494

Gói phụ kiện kèm theo miễn phí
gồm: Con kê thép sàn lớp dưới,
thanh ty chống nổi, thanh móc
chống bềnh.
Trọn gói

8

TỔNG CỘNG CHI PHÍ TRỰC TIẾP
CỘNG HẠNG MỤC (LÀM TRÒN)

2.181.000.000

- Bước 2: Lắp đặt thép dầm biên có đai;

5.5. Ví dụ thực tế:

- Bước 3: Lắp đặt thép dầm (không đai) và khóa đầu cột;

So sánh 2 phương án sàn điển hình theo phương án
truyền thống và theo phương án sàn 3D-VRO tại công trình
“Trung tâm thương mại - chợ Trương Định”. Địa điểm: Số
461 đường Trương Định – phường Tân Mai – quận Hoàng
Mai – Hà Nội. Chủ đầu tư: Công ty TNHH trung tâm thương

mại Trương Định (bảng 4 và bảng 5)

- Bước 4: Lắp đặt khung U chống cắt vào vị trí dầm khóa
đầu cột;
- Bước 5: Lắp đặt các mô đun 3D-VRO Panel theo vị trí
thiết kế;
- Bước 6: Buộc và định vị thép dầm đầu cột với khung
thép U;
- Bước 7: Lắp đặt khung U chỗng cắt mũ cột;
- Bước 8: Lắp đặt lưới thép mũ cột;
- Bước 9: Lắp đặt khung răng lược chống cắt;
- Bước 10: Lắp vít chống nổi và đổ bê tông
5. So sánh một số chỉ tiêu giữa công nghệ xây dựng
sàn 3D-VRO và công nghệ xây dựng sàn truyền thống
Tiến hành so sánh cùng một mức nhịp sàn, cùng chịu
tải trọng và có chuyển vị (độ võng sàn) tương đương nhau.
Đánh giá các chỉ tiêu sau: khối lượng bê tông, trọng lượng
cốt thép, diện tích cốp pha (tính trên 1m2 sàn xây dựng) và
tổng hợp các chỉ tiêu trên cùng 1 nhịp sàn điển hình. Ví dụ
cụ thể so sánh chi phí cho một sàn tại một công trình thực tế
theo hai phương án sàn.

6. Kết luận
Sàn 3D-VRO ở Việt Nam hiện nay được coi là một giải
pháp kết cấu công nghệ mới mang lại hiệu quả cao như: thi
công nhanh, vượt nhịp lớn, không gian tối ưu cho kiến trúc,
tăng khả năng chịu lực của kết cấu, tăng khả năng chống
cháy, giảm chi phí xây dựng dẫn đến giảm giá thành sản
phẩm.
Để việc ứng dụng công nghệ sàn 3D- VRO rộng rãi cần

phải có đội ngũ chuyên gia giỏi, nhiều kinh nghiệm và đội
ngũ công nhân chuyên nghiệp. Mặt khác nhà nước cần có
chính sách khuyến khích các chủ đầu tư mạnh dạn ứng dụng
các công nghệ xây dựng tiên tiến trong đó có công nghệ sàn
3D- VRO để rút ngắn thời gian thi công, giảm chi phí đầu tư
dựng công trình…/.

5.1. So sánh về khối lượng bê tông (bảng 1)
5.2. So sánh về trọng lượng cốt thép (bảng 2)
Hình 5.2: Biểu đồ so sánh khối lượng thép trên 1m2 sàn
xây dựng
5.3. So sánh về diện tích cốp pha (bảng 3)
Hình 5.3: Biểu đồ so sánh diện tích cốp pha trên 1m2 sàn
xây dựng
5.4. So sánh tổng hợp các chỉ tiêu trên cùng một nhịp sàn
điển hình (L=12m) (Hình 5.4)

Tài liệu tham khảo
1. Công ty Cổ phần VRO, Hồ sơ năng lực, Hà Nội, 2016, 15-40.
2. Phan Quang Minh, Ngô Thế Phong và Nguyễn Đình Cống,
Kết cấu bê tông cốt thép phần cấu kiện cơ bản, Nhà xuất bản
Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội, 2006, 2-8.
3. Tiêu chuẩn TCVN 7575:2007 - Tấm 3D Panel dùng trong xây
dựng, Hà Nội, 2007,1-7.

S¬ 27 - 2017

89




So sánh công nghệ xây dựng sàn 3D-VRO với công nghệ xây dựng sàn truyền thống

Bài viết đi sâu nghiên cứu, so sánh tính hiệu quả của phương án sàn phẳng 3D- VRO và công nghệ thi công của loại sàn này so với loại sàn phẳng truyền thống. KHOA H“C & C«NG NGHª So sánh công nghệ xây dựng sàn 3D-VRO với công nghệ xây dựng sàn truyền thống Comparison of the construction technology between the 3d- vro slab and the traditional flat floor Lê Văn Nam, Lê Huy Sinh Tóm tắt 1. Đặt vấn đề Lựa chọn giải pháp kết cấu sàn cho công Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép được sử dụng rộng rãi nh

Thể loại Tài liệu miễn phí Kiến trúc - Xây dựng

Số trang 6

Ngày tạo 9/16/2019 9:46:00 PM +00:00

Loại tệp PDF

Kích thước 0.59 M

Tên tệp

Tải So sánh công nghệ xây dựng sàn 3D-VRO với công ngh... (.pdf)

Hiệu quả kinh tế giữa sàn phẳng và sàn truyền thống

02/07/2015

Hiệu quả kinh tế giữa công nghệ xây dựng Sàn phẳng không dầm 3D VRO so với công nghệ xây dựng sàn truyền thống khác nhau như thế nào? Cùng tham khảo bài viết dứoi đây nhé:

Với cùng một mức nhịp sàn, cùng chịu tải trọng tương đương, có chuyển vị (độ võng của sàn) tương đương nhau, so sánh các chỉ tiêu sau:

  1. Khối lượng bê tông
  2. Trọng lượng cốt thép
  3. Diện tích và chi phí cốp pha
  4. Tổng hợp các chỉ tiêu trên cùng 1 nhịp sàn

Bảng 1: So sánh về khối lượng bê tông cho 1m2 sàn xây dựng

So sánh xây dựng vro và xây dựng truyền thống
So sánh xây dựng vro và xây dựng truyền thống

Bảng 2: So sánh về trọng lượng thép cho 1m2:

So sánh xây dựng vro và xây dựng truyền thống
So sánh xây dựng vro và xây dựng truyền thống

Bảng 3: So sánh về diện tích cốp pha vàchi phí cốp pha cho 1m2 bao gồm cả dầm

– Diện tích cốp pha:

So sánh xây dựng vro và xây dựng truyền thống
So sánh xây dựng vro và xây dựng truyền thống

– Chi phí cốp pha:

So sánh xây dựng vro và xây dựng truyền thống
So sánh xây dựng vro và xây dựng truyền thống

4. Tổng hợp các chỉ tiêu trên cùng một nhịp sàn:

– Nhịp 6m

So sánh xây dựng vro và xây dựng truyền thống
So sánh xây dựng vro và xây dựng truyền thống

– Nhịp 8m

So sánh xây dựng vro và xây dựng truyền thống
So sánh xây dựng vro và xây dựng truyền thống

– Nhịp 9,5m

So sánh xây dựng vro và xây dựng truyền thống
So sánh xây dựng vro và xây dựng truyền thống

– Nhịp 11m

So sánh xây dựng vro và xây dựng truyền thống
So sánh xây dựng vro và xây dựng truyền thống

– Nhịp 12m

So sánh xây dựng vro và xây dựng truyền thống
So sánh xây dựng vro và xây dựng truyền thống

XEM THÊM VIDEO VỀ SÀN PHẲNG KHÔNG DẦM VƯỢT NHỊP S-VRO:

LIÊN HỆ VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ TƯ VẤN VỀ CÁC CÔNG NGHỆ CỦA VRO MỚI NHẤT HIỆN NAY

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VRO Địa chỉ:461 Trương Định, Hoàng Mai, Hà Nội Youtube:https://www.youtube.com/watch?v=na0JiXWzZt4  Facebook:https://www.facebook.com/vrogroup Vật giá:https://vatgia.com/xaydungVRO Email: Contact: 0866.04.5577

SO SÁNH SÀN PHẲNG VRO HIỆU QUẢ KINH TẾ VỚI SÀN TRUYỀN THỐNG

So sánh hiệu quả kinh tế sàn phẳng VRO với công nghệ sàn truyền thống?

Rất nhiều công trình đã được cung cấp giải pháp công nghệ sàn phẳng VRO và đã được tất cả chủ đầu tư và đơn vị thiết kế xây dựng đã được rất nhiều chủ đầu tư tin tưởng và được ứng dụng vào vì tính năng hiệu quả..

Cùng so sánh sàn phẳng VRO để thấy rõ hơn được những lợi ích mà giải pháp công nghệ xây dựng sàn phẳng VRO mang lại.

Với cùng một mức nhịp sàn, cùng chịu tải trọng tương đương, có chuyển vị (độ võng của sàn) tương đương nhau thì giải pháp sàn phẳng VRO mang lại:

Khối lượng bê tông luôn giảm hơn với truyền thống.

Trọng lượng cốt thép giảm hơn với truyền thống.

Diện tích và chi phí cốp pha đươc lắp đặt phẳng đẹp và nhanh chóng không cắt như sàn truyền thống

So sánh về khối lượng bê tông cho 1m2 sàn xây dựng giảm hơn truyền thống.

Nhân công thi công giảm ngày công hơn truyền thống.

Công tác hoàn thiện trần nhanh hơn sàn truyền thống.

Hệ thống cơ điện lắp đặt nhanh hơn truyền thống.

Cách âm cách nhiêt nhanh hơn truyền thống.

So sánh xây dựng vro và xây dựng truyền thống

Hình ảnh đổ bê tông tháng 4/2019

So sánh xây dựng vro và xây dựng truyền thống

So sánh xây dựng vro và xây dựng truyền thống

Hình ảnh cẩu xốp lên sàn VRO.

So sánh xây dựng vro và xây dựng truyền thống

So sánh xây dựng vro và xây dựng truyền thống