So sánh công nghệ xây dựng sàn 3D-VRO với công nghệ xây dựng sàn truyền thốngBạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (607.1 KB, 6 trang ) Show
KHOA H“C & C«NG NGHª is very important which determines the cost, quality, construction progress and performance of the building. There are two popular traditional floor structure solutions used for the building are beam- and- slab floor and flat slab floor. In which flat slab floor is not possible to have large span. Currently, there are many flat slab alternatives without beams such as prestressed reinforced concrete floor, bubble deck slab, U-Boot Beton® floor, voided slabs (3D-VRO) ... all of them which have many advantages comparing to flat slab floor. In this article, the authors have studied, compared the efficiency of 3D-VRO slabs and the construction technology of this floor with the traditional flat floor. Keywords: Efficiency, 3D-VRO floor, flat slab floor ThS. Lê Văn Nam Khoa Xây dựng, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội Email: ThS. Lê Huy Sinh, Khoa Xây dựng Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội Email: 84 1. Đặt vấn đề Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép được sử dụng rộng rãi nhờ những ưu điểm sau: - Giá thành thấp: bê tông được chế tạo chủ yếu từ các vật liệu sẵn có như đá, sỏi, cát; - Khả năng chịu lực lớn: khả năng chịu lực của bê tông cốt thép lớn hơn rất nhiều so với các dạng vật liệu khác như gạch, đá, gỗ...; - Độ bền cao: bê tông là một loại đá nhân tạo do đó có khả năng chịu ăn mòn, xâm thực từ môi trường cao hơn các vật liệu như thép, gỗ... Chi phí bảo dưỡng do đó cũng thấp hơn; - Khả năng tạo hình khối dễ dàng: trước khi đông cứng thì bê tông ở dạng hỗn hợp lỏng và dẻo nên có khả năng tạo các hình khối phù hợp yêu cầu kiến trúc nhờ vào hệ thống ván khuôn; - Khả năng chống cháy tốt: trong ngưỡng dưới 400 °C thì cường độ của bê tông không bị suy giảm đáng kể; - Khả năng hấp thụ năng lượng tốt: các kết cấu làm bằng bê tông cốt thép thường có khối lượng lớn nên có khả năng hấp thụ lực xung kích tốt. Tuy nhiên sàn phẳng truyền thống có những nhược điểm lớn như sau: - Nặng nề: các kết cấu xây dựng làm từ bê tông cốt thép thường có nhịp tương đối nhỏ. Chiều dày lớn gây tải trọng bản thân lớn, ảnh hưởng đến kết cấu cột; - Thời gian thi công kéo dài: bê tông cần thời gian để đông cứng, trong thời gian này chất lượng bê tông chịu nhiều ảnh hưởng của thời tiết, môi trường...; - Khả năng tái sử dụng thấp: việc tháo dỡ, vận chuyển và tái sử dụng bê tông sau khi sử dụng rất tốn kém và tiêu hao nhiều công sức; - Giá thành công trình cao, đặc biệt với công trình nhiều tầng do chi phí về bê tông, chi phí về cốt thép, nhân công và máy móc, thiết bị của sàn lớn [2]. Để khắc phục những nhược điểm nêu trên của sàn phẳng truyền thống. Hiện nay các đơn vị đã nghiên cứu và ứng dụng sử dụng phương án sàn phẳng 3D-VRO. 2. Ưu và nhược điểm của sàn 3D-VRO 2.1. Ưu điểm Qua quá trình nghiên cứu và đánh giá thực tế sử dụng sàn 3D-VRO có các ưu điểm: - Khả năng chịu lực cắt tốt do các hệ dầm đủ kích thước cấu tạo và có đủ các cốt thép chịu cắt dạng đai hoặc dạng ziczac hình sin; - Khối rỗng được làm từ vật liệu EPS không cháy nên không lo vấn đề cháy nổ khi thi công và khi sử dụng; - Kích thước khối xốp linh hoạt có thể cắt gọt khi thi công nên đảm bảo linh hoạt về chiều dài ô nhịp sàn hay bề dày sàn thay đổi; - Khối rỗng bằng xốp khối đặc EPS đặc chịu lực nén tốt, không vỡ, không thấm nước, nên đảm bảo việc đầm thoải mái để đảm bảo độ đặc chắc bê tông cả lớp trên và lớp dưới khi đầm, đảm bảo độ đồng đều các lớp bê tông đúng thiết kế, đảm bảo lượng bê tông chuẩn đúng thiết kế không bị hao hụt; - Giảm khối lượng bê tông đến 65%, giảm hơn 40% trọng lượng bản thân và giảm hơn 15% lượng cốt thép so với sàn bê tông cốt thép truyền thống; - Giảm chi phí ván khuôn vì chỉ ghép phẳng của đáy và thành sàn; - Ưu điểm về không gian kiến trúc: Nếu cùng một chiều cao sử dụng thì chiều cao sàn 3D-VRO giảm 10% so với chiều cao sàn bê tông cốt thép truyền thống; - Lợi ích về sử dụng: Sử dụng sàn 3D-VRO giảm được sự bất lợi do không còn T„P CHŠ KHOA H“C KI¦N TR”C - XŸY D¼NG Hình 2.1. So sánh không gian kiến trúc Hình 2.2. So sánh lợi ích về cơ điện và không gian sử dụng dầm chạy qua không gian phòng. Tiết kiệm và dễ bố trí nội thất phù hợp với nhu cầu sử dụng. Cách âm và cách nhiệt tốt do trong sàn có xốp; - Lợi ích về cơ điện: Sử dụng sàn 3D-VRO tiết kiệm được vật liệu, dễ thi công và đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật (độ dốc của các đường ống điện, nước, cứu hỏa …); - Lợi ích về hoàn thiện: Sử dụng sàn 3D-VRO giảm được diện tích trát trần, tạo được không gian phẳng lớn không lộ dầm [1], [3]. lực đa phương. Gồm các loại thép như sau: - Thép lưới hàn chập 2 mặt: khi gia công, lắp dựng được kéo căng gần như ứng lực trước và được hàn định vị đạt độ chính xác tuyệt đối; - Thép liên kết zic zak: được uốn định hình đường sin chính xác tối ưu hóa khả năng chịu lực; được sử dụng một phương hoặc 2 phương không cân với tấm sàn lõi xốp hình lăng trụ và 2 phương với lõi xốp vuông; 2.2. Nhược điểm - Thép gia cố: gia cố tại các vị trí xung yếu để tăng khả năng chịu lực; - Khó khăn trong việc định vị, trong quá trình thi công đổ và đầm bê tông xốp dễ bị dịch chuyển không tạo được hệ kết cấu chịu lực giống như ý đồ thiết kế; - Thép liên kết: được gia công theo nhiều hình dạng khác nhau liên kết gữa sàn với tường, sàn với trụ, dầm, cầu thang...[1], [3]. - Nhiều vị trí cốt thép chịu lực chính tì trực tiếp vào xốp vì vậy không được bao bọc bởi bê tông làm cho khả năng làm việc giữa thép và bê tông không được tốt; 3.2. Xốp trong sàn - Lớp phủ bê tông chỗ dày mỏng khác nhau do xốp nổi lên chiếm chỗ dễ gây vỡ trong quá trình sử dụng. 3. Cấu tạo sàn 3D-VRO 3.1. Khung thép sàn Các chi tiết được hàn liên kết định hình lại với nhau tạo thành khung thép 3D có cấu tạo đặc biệt, với khả năng chịu Sử dụng xốp cường độ cao. Xốp chỉ đóng vai trò làm ván khuôn trong, nhằm loại bỏ những phần bê tông không tham gia chịu lực. Mặt khác tạo ra trong kết cấu của sàn hệ thống dầm chữ I trực giao. Mặt khác xốp còn có tác dụng cách âm, cách nhiệt do cấu tạo đặc biệt của nó [1], [3]. 4. Quy trình lắp dựng sàn 3D-VRO Bao gồm các bước như sau [1]: - Bước 1: Ghép cốp pha sàn phẳng; S¬ 27 - 2017 85 KHOA H“C & C«NG NGHª Hình 5.1: Biểu đồ so sánh khối lượng bê tông trên 1m2 sàn xây dựng Hình 3.1. Cấu tạo sàn 3D-VRO Hình 5.2: Biểu đồ so sánh khối lượng thép trên 1m2 sàn xây dựng Hình 4.1. Lắp dựng cốp pha, cốt thép sàn Hình 5.3: Biểu đồ so sánh diện tích cốp pha trên 1m2 sàn xây dựng Hình 4.2. Đổ bê tông sàn Hình 5.4: Biểu đồ so sánh tổng hợp các chỉ tiêu trên cùng một nhịp sàn điển hình (L=12m) 86 T„P CHŠ KHOA H“C KI¦N TR”C - XŸY D¼NG Bảng 1: So sánh khối lượng bê tông trên 1m2 sàn xây dựng (m3) Nhịp (m) 6.00 7.00 8.00 9.00 10.00 11.00 12.00 Sàn truyền thống 0.193 0.208 0.225 0.272 0.289 0.339 0.374 Sàn hộp 3D-VRO 0.162 0.185 0.202 0.216 0.240 0.268 0.297 Bảng 2: So sánh trọng lượng thép trên 1m2 sàn xây dựng (tấn) Nhịp (m) 6.00 7.00 8.00 9.00 10.00 11.00 12.00 Sàn truyền thống 31.387 35.124 44.467 49.539 62.663 74.797 87.013 Sàn hộp 3D-VRO 23.390 25.358 31.356 37.407 44.462 50.952 57.063 Bảng 3: So sánh diện tích cốp pha trên 1m2 sàn xây dựng gồm cả dầm (m2) Nhịp (m) 6.00 7.00 8.00 9.00 10.00 11.00 12.00 Sàn truyền thống 1.541 1.545 1.542 1.568 1.538 1.531 1.582 Sàn hộp 3D-VRO 1.067 1.071 1.069 1.072 1.070 1.169 1.163 Bảng 4: Bảng dự toán hạng mục công trình theo phương án sàn truyền thống Stt 1 MS CV Tên công việc HM SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH SB.21325 Bê tông sàn mái, đá 1x2, mác 300 Đơn giá Thành tiền (Vnđ) ĐV Tính Khối lượng Vật liệu Nhân công & Máy m3 605.42 1.266.720 697.270 766.891.350 422.136.59 100kG 50.00 1.673.720 974.450 83.685.900 48.722.500 100kG 140.00 1.722.520 412.370 241.153.360 57.73.,520 100kG 180.00 1.722.520 558.710 310.054.32 100.567.440 m2 2,907.2 39.530 73.871 114.921.62 Vật liệu Nhân công & Máy Sàn: 84*31,6*0,2 = 530,88 Dầm trục 1-10: 10*26,4*1,4*0,15 = 55,44 Dầm trục A: 86,8*1,0*0,22 = 19,096 2 SB.21951 Sản xuất lắp đặt cốt thép dầm, giằng, d <=10mm 5000/100 = 50 Sản xuất lắp đặt cốt thép dầm, giằng, d >18mm 3 SB.21953 4 Sản xuất lắp đặt cốt thép sàn SB.21972 mái, d >10mm 14000/100 = 140 18000/100 = 180 5 Gia công, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn cho bê tông đổ tại SB.23710 chỗ, ván khuôn gỗ gia cố, sàn, mái 214.757.770 Sàn: 84*31,6 = 2.654,4 Dầm trục 1-10: 10*26,4*0,15*2 = 79,2 Dầm trục A: 86,8*1,0*2 = 173,6 THM CỘNG HẠNG MỤC (LÀM TRÒN) 2.360.218.000 S¬ 27 - 2017 87 KHOA H“C & C«NG NGHª Bảng 5: Bảng dự toán hạng mục công trình theo phương án sàn 3D-VRO STT Tên công tác Đơn vị Thành tiền (Vnđ) Khối lượng I. Phần vật tư xây dựng nề Vật tư Nhân công & máy Tổng 1.133.559.380 358.699.847 1.492.259.227 1 Bê tông sản xuất thương phẩm, đổ bằng bơm cần, bê tông đổ dầm sàn phẳng 3D, bê tông đá 1x2, mác 450# m3 549,6 601.806.780 109.919.046 711.725.827 2 Công tác lắp dựng cốt thép bê tông tại chỗ, cốt thép sàn, nấm mũ cột, dầm bo sàn Tấn 36.18 416,070,000. 90,450,000. 506,520,000. 3 Nhân công lắp đặt tấm sàn S-VRO + các phụ kiện VRO m2 1.441 0, 21.615.000 21.615.000 4 Ván khuôn cho bê tông đổ tại chỗ, ván khuôn sàn phẳng, dầm 100 m2 21,03 115.682.600 136.715.800 252.398.400 II. Phần vật tư tấm lưới thép VRO cung cấp (tính theo khối lượng sản phẩm giao nhận bóc tách riêng xốp và thép) m2 659.829.582 29.406.684 689.236.266 Ghi chú: - Tấm S-VRO bao gồm 2 phần: Thép lưới và hộp xốp được phân tích khối lượng và giá như ở mục 5.1 và 5.2 phía dưới. Tấm S-VRO dày khoảng cách lưới thép hai mặt là 32.0cm. Lưới thép lớp dưới của panel là fi3@130x(130&80). - Diện tích tấm S-VRO là vùng sàn có đặt xốp không bao gồm các lỗ mở cầu thang bộ, thang máy, ô thông tầng, dầm, mũ cột... m2 1.441 5.1 Lưới thép lớp dưới của panel là fi3@130x(130&80), lưới thép lớp trên của panel là fi5.5@130x(130&80), ziczac hai phương fi4@235x(390&80), lưới nối các đầu panel (bao gồm cả nhân công sản xuất thành panel) kG 9.012 148.123.719 0 148.123.719 5.2 Xốp không bắt lửa kích thước 370x370x290 tỷ trọng 10 kg/m3 hộp 6.528 412.938.762 0 412.938.762 Khung 1.779 98.767.102 0 98.767.102 5 Lưới thép lớp trên của panel fi5.5@130x(130&80), ziczac 2phương fi4@235x(390&80) Xốp không bắt lửa kích thước 370x370x290 tỷ trọng 10 kg/m3 Khung răng lược chống cắt tăng cường nấm mũ cột fi 12.3, L=900mm, chiều dài răng 340mm. (Chủ đầu tư có thể tự cung cấp). 6 88 T„P CHŠ KHOA H“C KI¦N TR”C - XŸY D¼NG 7 Vận chuyển tấm S-VRO và các phụ kiện khung thép chống cắt mũ cột, lưới thép bổ sung lớp mặt sàn đến công trình, xe 8 tấn thùng xe 2.4x9.2x2.4m Xe 10,35 0 29.406.684 29.406.684 1.793.388.963 388.106.531 2.181.495.494 Gói phụ kiện kèm theo miễn phí gồm: Con kê thép sàn lớp dưới, thanh ty chống nổi, thanh móc chống bềnh. Trọn gói 8 TỔNG CỘNG CHI PHÍ TRỰC TIẾP CỘNG HẠNG MỤC (LÀM TRÒN) 2.181.000.000 - Bước 2: Lắp đặt thép dầm biên có đai; 5.5. Ví dụ thực tế: - Bước 3: Lắp đặt thép dầm (không đai) và khóa đầu cột; So sánh 2 phương án sàn điển hình theo phương án truyền thống và theo phương án sàn 3D-VRO tại công trình “Trung tâm thương mại - chợ Trương Định”. Địa điểm: Số 461 đường Trương Định – phường Tân Mai – quận Hoàng Mai – Hà Nội. Chủ đầu tư: Công ty TNHH trung tâm thương mại Trương Định (bảng 4 và bảng 5) - Bước 4: Lắp đặt khung U chống cắt vào vị trí dầm khóa đầu cột; - Bước 5: Lắp đặt các mô đun 3D-VRO Panel theo vị trí thiết kế; - Bước 6: Buộc và định vị thép dầm đầu cột với khung thép U; - Bước 7: Lắp đặt khung U chỗng cắt mũ cột; - Bước 8: Lắp đặt lưới thép mũ cột; - Bước 9: Lắp đặt khung răng lược chống cắt; - Bước 10: Lắp vít chống nổi và đổ bê tông 5. So sánh một số chỉ tiêu giữa công nghệ xây dựng sàn 3D-VRO và công nghệ xây dựng sàn truyền thống Tiến hành so sánh cùng một mức nhịp sàn, cùng chịu tải trọng và có chuyển vị (độ võng sàn) tương đương nhau. Đánh giá các chỉ tiêu sau: khối lượng bê tông, trọng lượng cốt thép, diện tích cốp pha (tính trên 1m2 sàn xây dựng) và tổng hợp các chỉ tiêu trên cùng 1 nhịp sàn điển hình. Ví dụ cụ thể so sánh chi phí cho một sàn tại một công trình thực tế theo hai phương án sàn. 6. Kết luận Sàn 3D-VRO ở Việt Nam hiện nay được coi là một giải pháp kết cấu công nghệ mới mang lại hiệu quả cao như: thi công nhanh, vượt nhịp lớn, không gian tối ưu cho kiến trúc, tăng khả năng chịu lực của kết cấu, tăng khả năng chống cháy, giảm chi phí xây dựng dẫn đến giảm giá thành sản phẩm. Để việc ứng dụng công nghệ sàn 3D- VRO rộng rãi cần phải có đội ngũ chuyên gia giỏi, nhiều kinh nghiệm và đội ngũ công nhân chuyên nghiệp. Mặt khác nhà nước cần có chính sách khuyến khích các chủ đầu tư mạnh dạn ứng dụng các công nghệ xây dựng tiên tiến trong đó có công nghệ sàn 3D- VRO để rút ngắn thời gian thi công, giảm chi phí đầu tư dựng công trình…/. 5.1. So sánh về khối lượng bê tông (bảng 1) 5.2. So sánh về trọng lượng cốt thép (bảng 2) Hình 5.2: Biểu đồ so sánh khối lượng thép trên 1m2 sàn xây dựng 5.3. So sánh về diện tích cốp pha (bảng 3) Hình 5.3: Biểu đồ so sánh diện tích cốp pha trên 1m2 sàn xây dựng 5.4. So sánh tổng hợp các chỉ tiêu trên cùng một nhịp sàn điển hình (L=12m) (Hình 5.4) Tài liệu tham khảo 1. Công ty Cổ phần VRO, Hồ sơ năng lực, Hà Nội, 2016, 15-40. 2. Phan Quang Minh, Ngô Thế Phong và Nguyễn Đình Cống, Kết cấu bê tông cốt thép phần cấu kiện cơ bản, Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội, 2006, 2-8. 3. Tiêu chuẩn TCVN 7575:2007 - Tấm 3D Panel dùng trong xây dựng, Hà Nội, 2007,1-7. S¬ 27 - 2017 89 So sánh công nghệ xây dựng sàn 3D-VRO với công nghệ xây dựng sàn truyền thốngBài viết đi sâu nghiên cứu, so sánh tính hiệu quả của phương án sàn phẳng 3D- VRO và công nghệ thi công của loại sàn này so với loại sàn phẳng truyền thống. KHOA H“C & C«NG NGHª So sánh công nghệ xây dựng sàn 3D-VRO với công nghệ xây dựng sàn truyền thống Comparison of the construction technology between the 3d- vro slab and the traditional flat floor Lê Văn Nam, Lê Huy Sinh Tóm tắt 1. Đặt vấn đề Lựa chọn giải pháp kết cấu sàn cho công Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép được sử dụng rộng rãi nhThể loại Tài liệu miễn phí Kiến trúc - Xây dựng Số trang 6 Ngày tạo 9/16/2019 9:46:00 PM +00:00 Loại tệp PDF Kích thước 0.59 M Tên tệp
Tải So sánh công nghệ xây dựng sàn 3D-VRO với công ngh... (.pdf)
Hiệu quả kinh tế giữa sàn phẳng và sàn truyền thống02/07/2015 Hiệu quả kinh tế giữa công nghệ xây dựng Sàn phẳng không dầm 3D VRO so với công nghệ xây dựng sàn truyền thống khác nhau như thế nào? Cùng tham khảo bài viết dứoi đây nhé: Với cùng một mức nhịp sàn, cùng chịu tải trọng tương đương, có chuyển vị (độ võng của sàn) tương đương nhau, so sánh các chỉ tiêu sau:
Bảng 1: So sánh về khối lượng bê tông cho 1m2 sàn xây dựng Bảng 2: So sánh về trọng lượng thép cho 1m2: Bảng 3: So sánh về diện tích cốp pha vàchi phí cốp pha cho 1m2 bao gồm cả dầm – Diện tích cốp pha: – Chi phí cốp pha: 4. Tổng hợp các chỉ tiêu trên cùng một nhịp sàn: – Nhịp 6m – Nhịp 8m – Nhịp 9,5m – Nhịp 11m – Nhịp 12m XEM THÊM VIDEO VỀ SÀN PHẲNG KHÔNG DẦM VƯỢT NHỊP S-VRO: LIÊN HỆ VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ TƯ VẤN VỀ CÁC CÔNG NGHỆ CỦA VRO MỚI NHẤT HIỆN NAY SO SÁNH SÀN PHẲNG VRO HIỆU QUẢ KINH TẾ VỚI SÀN TRUYỀN THỐNGSo sánh hiệu quả kinh tế sàn phẳng VRO với công nghệ sàn truyền thống? Rất nhiều công trình đã được cung cấp giải pháp công nghệ sàn phẳng VRO và đã được tất cả chủ đầu tư và đơn vị thiết kế xây dựng đã được rất nhiều chủ đầu tư tin tưởng và được ứng dụng vào vì tính năng hiệu quả.. Cùng so sánh sàn phẳng VRO để thấy rõ hơn được những lợi ích mà giải pháp công nghệ xây dựng sàn phẳng VRO mang lại. Với cùng một mức nhịp sàn, cùng chịu tải trọng tương đương, có chuyển vị (độ võng của sàn) tương đương nhau thì giải pháp sàn phẳng VRO mang lại: Khối lượng bê tông luôn giảm hơn với truyền thống. Trọng lượng cốt thép giảm hơn với truyền thống. Diện tích và chi phí cốp pha đươc lắp đặt phẳng đẹp và nhanh chóng không cắt như sàn truyền thống So sánh về khối lượng bê tông cho 1m2 sàn xây dựng giảm hơn truyền thống. Nhân công thi công giảm ngày công hơn truyền thống. Công tác hoàn thiện trần nhanh hơn sàn truyền thống. Hệ thống cơ điện lắp đặt nhanh hơn truyền thống. Cách âm cách nhiêt nhanh hơn truyền thống. Hình ảnh đổ bê tông tháng 4/2019 Hình ảnh cẩu xốp lên sàn VRO. |