Soạn bài tiếng anh lớp 7 unit 2 skills 1

Phần Skills 1 sẽ giúp bạn học luyện tập về hai kỹ năng cần thiết thông qua chủ đề Health (sức khỏe) là Reading (đọc) và Speaking (nói). Bài viết là gợi ý về giải bài tập trong sách giáo khoa.

  1. Just the right amout
  2. What is a calorie?
  3. An expert's view

a. We need calories or energy to do the things we do every day: walking, riding a bike, and even sleeping! We get calories from the food we eat. If we eat too many, we can get fat. If we don’t eat enough, we feel tired and weak.

b. People should have between 1600 and 2500 calories a day to stay in shape. Sports like riding a bike and running use a lot of calories. Sleeping and watching TV use less. Do you think you are eating more or less calories than you need? 

c. Dr. Dan Law is a diet expert. He knows exactly hơ much people need to eat, so many people listen to his advice. His calorie tips? Eat less junk food, and count your calories if you’re becoming fat. 

Trả lời: 1-b, 2-a, 3-c.

Dịch: 

  1. Chỉ đúng số lượng : Người ta nên ăn từ 1600 đến 2500 calo một ngày để giữ dáng. Các hoạt động thể thao như đạp xe và chạy bộ tiêu hao nhiều calo. Ngủ và xem ti vi thì sử dụng ít calo hơn. Bạn có nghĩ mình đang ăn nhiều hơn hoặc ít hơn lượng calo mà mình cần không?
  2. Calo là gì? : Chúng ta cần calo hoặc năng lượng để làm những điều chúng ta làm hàng ngày: đi bộ, đạp xe, và thậm chí là ngủ! Chúng ta nhận nguồn calo từ thức ăn chúng ta ăn. Nếu ăn quá nhiều, chúng ta có thể bị mập. Nếu ăn không đủ, chúng ta sẽ cảm thấy mệt mỏi và yếu ớt.
  3. Quan điểm của một chuyên gia : Bác sĩ Dan Law là một chuyên gia ăn kiêng. Ông ấy biết chính xác con người cần ăn bao nhiêu, vì vậy nhiều người lắng nghe lời khuyên của ông ấy. Bí quyết calo của ông ấy là gì? Ăn ít đồ ăn vặt, và đếm lượng calo nếu bạn đang trở nên mập hơn.

2. Find the following words/phrases in the text. Discuss the meaning of each word/phrase with a partner. Then check the meaning (Tìm những từ/ cụm từ sau trong bài văn. Thảo luận ý nghĩa của mỗi từ/ cụm từ với cộng sự. Sau đó kiểm tra lại ý nghĩa)

  • diet: the food that you eat and drink regularly (khẩu phần ăn)
  • expert: a person with special knowledge, skill or training in something (chuyên gia)
  • tip: a small piece of advice about something practical (lời khuyên)
  • junk food: food that is quick and easy to prepare and eat but that is thought to be bad for your health (đồ ăn vặt)
  • stay in shape: keep fit (giữ dáng)

3. Answer the following questions (Trả lời những câu hỏi sau)

  1. What is a calorie? - Calorie is a unit for measuring how much energy food will produce.
  2. What happens when we have too many calories? - We can get fat.
  3. What is a healthy number of calories per day? - Between 1600 and 2500 calories per day.
  4. which activity uses a lot of calories? - Sports.
  5. Why do people listen to Dr. Law's advice? - Bacause he is a diet expert.

Speaking

4. Look at the table and discuss the following questions (Nhìn vào bảng và thảo luận những câu hỏi sau)

  1. Why do you think  some activities use more calories than others? - Because there are some activities which you have to do more than others and you will use calories as energy to do them.
  2. Which activity uses more calories: gardening or walking? - Gardening.
  3. How many calories do you use doing aerobics for 2 hours? - 660 calories. 
  4. What do you think happens when we have too few calories, but use too many calories? - We will feel tired and weak.
ActivityCalories used per hours

sleeping

watching TV

walking

gardening

aerobics

swimming

cycling

running

60

75

230

275

330

460

590

880

5. Choose two or three activities you like to do. Complete the table about those activities (Chọn 2 hay 3 hoạt động bạn thích làm. Hoàn thành bảng về những hoạt động đó)

ActivityNumber of hours (per day)Total number of calories
watching TV 2150
running1880
sleeping 8480

6. Present your table to the class. Try to include the following information (Trình bày bảng của bạn cho cả lớp. Cố bao gồm những thông tin sau)

  • what activities you do; (hoạt động bạn làm)
  • how long you do them every day; (mỗi ngày bạn làm bao lâu)
  • how many calories you use doing these activities. (lượng calo bạn sử dụng để làm những hoạt động đó)

Ví dụ: I usually do gardening at home. I do 4 times a week and 1 hour one time. I plant vegetables and flower in the garden. Each time, I use 275 calories to do.

Tiếng Anh 7 Unit 2 Skills 1 trang 23 - Kết nối tri thức

Video giải Tiếng Anh 7 Unit 2 Skills 1 trang 23 - Kết nối tri thức

1 (trang 23 SGK Tiếng Anh 7): Work in pairs. Discuss and write each word or phrase under the correct picture. Which skin condition is the most common among teenagers? (Làm việc theo cặp. Thảo luận và viết từng từ hoặc cụm từ dưới bức tranh đúng. Tình trạng da nào phổ biến nhất ở thanh thiếu niên?)

Soạn bài tiếng anh lớp 7 unit 2 skills 1

Đáp án:

1. chapped skin (da nứt nẻ)

2. acne (mụn trứng cá)

3. sunburn (cháy nắng)

2 (trang 23 SGK Tiếng Anh 7): Read the passage and match the beginnings in A with the endings in B (Đọc đoạn văn và nối phần đầu ở A với phần cuối ở B)

Acne is a skin condition. It causes small, red spots on the face and the back. It affects 70-80% of young people between 12 and 30. More girls have acne than boys. It's not a serious disease but young people want to avoid it.

Here are some tips for taking care of skin with acne.

- Go to bed early and get enough sleep.

- Eat more fruit and vegetables, and less fast food.

- Wash your face with special soap for acne, but no more than twice a day.

- Don't touch or pop spots, especially when your hands are dirty.

- If it gets serious, see a doctor.

Hướng dẫn dịch:

Mụn trứng cá là một tình trạng da. Nó gây ra những nốt đỏ nhỏ trên mặt và lưng. Nó ảnh hưởng đến 70-80% thanh niên từ 12 đến 30. Nhiều trẻ em gái bị mụn trứng cá hơn trẻ em trai. Đây không phải là một căn bệnh nguy hiểm nhưng những người trẻ tuổi muốn tránh nó.

Dưới đây là một số mẹo để chăm sóc da bị mụn.

- Đi ngủ sớm và ngủ đủ giấc.

- Ăn nhiều trái cây và rau quả, và ít thức ăn nhanh.

- Rửa mặt bằng xà phòng đặc biệt dành cho mụn trứng cá, nhưng không quá hai lần một ngày.

- Không chạm vào hoặc làm bật các điểm, đặc biệt là khi tay bạn bị bẩn.

- Nếu nó trở nên nghiêm trọng, hãy đến gặp bác sĩ.

 

Soạn bài tiếng anh lớp 7 unit 2 skills 1

Đáp án:

Hướng dẫn dịch:

1. Mụn trứng cá là một tình trạng da.

2. Mụn trứng cá gây ra những nốt đỏ nhỏ.

3. Mụn trứng cá gây ảnh hưởng nhất đến giới trẻ.

4. Mụn trứng cá không là một bệnh nghiêm trọng.

3 (trang 23 SGK Tiếng Anh 7): Read the passage again and choose the correct answer A, B, or C. (Đọc lại đoạn văn và chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C.)

1. The first paragraph is mainly about …

A. what acne is                       

B. how to avoid acne              

C. why people have acne

2. Which statement is NOT correct about acne?

A. Acne is a skin condition.   

B. Acne may get serious.

C. Acne affects more boys than girls.

3. What age group does acne affect the most?

A. 12 – 20                              

B. 12 – 30                              

C. 70 - 80

4. How should you wash your face?

A. 3 - 4 times a day.               

B. With soap for acne.           

C. With cold water.

5. What does the word "it" in the last sentence refer to?

A. acne                                   

B. disease                               

C. spot

Đáp án:

Hướng dẫn dịch:

1. Đoạn đầu chủ yếu nói về mụn là gì.

2. Câu nào KHÔNG đúng về mụn trứng cá?

- Mụn trứng cá ảnh hưởng đến trẻ em trai nhiều hơn trẻ em gái.

3. Nhóm tuổi nào ảnh hưởng đến mụn nhiều nhất?

- 12 – 30.

4. Bạn nên rửa mặt như thế nào?

- Với xà phòng trị mụn.

5. Từ "it" trong câu cuối ám chỉ điều gì?

- Mụn.

4 (trang 23 SGK Tiếng Anh 7): Work in pairs. Read the passage

again. Pick the tips which you can easily follow. Share your ideas with your partner. (Làm việc theo cặp. Đọc lại đoạn văn. Chọn các mẹo mà bạn có thể dễ dàng làm theo. Chia sẻ ý tưởng của bạn với bạn của bạn.)

5 (trang 23 SGK Tiếng Anh 7): Work in groups. Read about the health problems below. Discuss and make notes of some tips you can give each person. Then share your ideas with the class. (Làm việc nhóm. Đọc về các vấn đề sức khỏe dưới đây. Thảo luận và ghi chú một số mẹo mà bạn có thể đưa ra cho mỗi người. Sau đó, chia sẻ ý tưởng của bạn với cả lớp.)

1. I have chapped lips.

2. I’m putting on weight.

3. I often feel sleepy during the day.

4. I have the flu.

5. My hair is dry.

Gợi ý:

1. You should use lip balms.

2. You shouldn’t eat fast food.

3. You shouldn’t stay up late.

4. You should take a rest.

5. You should take more vitamins.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi bị nứt nẻ môi.

Mẹo: Bạn nên sử dụng son dưỡng môi.

2. Tôi đang tăng cân.

Mẹo: Bạn không nên ăn thức ăn nhanh.

3. Tôi thường cảm thấy buồn ngủ vào ban ngày.

Mẹo: Bạn không nên thức khuya.

4. Tôi bị cúm.

Mẹo: Bạn nên nghỉ ngơi.

5. Tóc tôi khô.

Mẹo: Bạn nên uống nhiều vitamin hơn.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 sách Kết nối tri thức hay khác:

Getting Started (trang 19 Tiếng Anh lớp 7 ): 1.Listen and read (Nghe và đọc)...2What are Mark and Mi talking...

A closer look 1 (trang 20 Tiếng Anh lớp 7): 1.Match the phrases on the left with...2.Complete the sentences with...

A closer look 2 (trang 21, 22 Tiếng Anh lớp 7): 1.Tick the simple sentences...2.Underline and write S for the subject...

Communication (trang 22 Tiếng Anh lớp 7): 1. Listen and read the conversation...2.Make similar conversations for the...

Skills 2 (trang 24,25 Tiếng Anh lớp 7): 1.Work in pairs...2.Listen and tick the habits mentioned...

Looking back (trang 26 Tiếng Anh lớp 7): 1. Complete the sentences with...2.Write the words below next to...

Project (trang 27 Tiếng Anh lớp 7): 1.Discuss and find a bad habit and...2.Find or draw a picture to illustrate...