Show
Những câu giới thiệu bản thân cực chất khi phỏng vấn xin việc tiếng Trung
Phỏng vấn tiếng Trung - Những câu giới thiệu bản thân cực chất Bạn đã trang bị cho mình những câu trả lời có thể gây ấn tượng mạnh với nhà tuyển dụng khi phỏng vấn xin việc tiếng Trung chưa. Nếu bạn cảm thấy căng thẳng, thiếu tự tin khi trả lời phỏng vấn tiếng Trung, hay đơn giản chỉ là không biết kể về bản thân ra sao cho thật ấn tượng, hãy ghi nhớ những câu giới thiệu bản thân cực chất khi phỏng vấn bằng tiếng Trung trong bài học hôm nay nhé. Từ vựng tiếng Trung chủ đề phỏng vấn xin việc Tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung Từ vựng tiếng Trung chủ đề đơn xin việc 1.我是一个坚定的, 自信的, 积极的.. Wǒ shì yīgè jiāndìng de/zìxìn de/jījí de… Tôi là một người kiên định/ tự tin/tích cực… 2.我可以适应任何环境,并随着环境的改变做出调整,可以在变化不定的环境中茁壮成长。 Wǒ kěyǐ shìyìng rènhé huánjìng, bìng suízhe huánjìng de gǎibiàn zuò chū tiáozhěng, kěyǐ zài biànhuà bùdìng de huánjìng zhōng zhuózhuàng chéngzhǎng. Tôi có thể thích ứng với mọi hoàn cảnh, thích nghi với sự thay đổi của môi trường, và có thể trưởng thành trong mọi hoàn cảnh . 3.我是一个有创新能力的人, 关注细节, 我可以在别人不在意的地方发现价值。 Wǒ shì yīgè yǒu chuàngxīn nénglì de rén, guānzhù xìjié, wǒ kěyǐ zài biérén bù zàiyì dì dìfāng fāxiàn jiàzhí. Tôi là một người có sức sáng tạo, lưu ý những chi tiết nhỏ, nhận thấy cơ hội ở những nơi mà người khác không để ý tới. 4.我是有领导能力的人。我可以让人们为了一个共同的目标而奋斗,并且激励一个团队取得成功。 wǒ shì yǒu lǐngdǎo nénglì de rén. Wǒ kěyǐ ràng rénmen wèile yīgè gòngtóng de mùbiāo ér fèndòu, bìngqiě jīlì yīgè tuánduì qǔdé chénggōng. Tôi là một người có tố chất lãnh đạo. Tôi có thể dẫn dắt mọi người cùng nhau phấn đấu vì mục đích chung, khích lệ mọi người giành lấy thành công. 5.我是个专注于目标的人。每一次我都会及时地提供高质量的服务。 Wǒ shìgè zhuānzhù yú mùbiāo dì rén. Měi yīcì wǒ dūhuì jíshí de tígōng gāo zhìliàng de fúwù. Tôi luôn tập trung vào mục tiêu, mỗi một lần đều kịp thời mang lại sự phục vụ tốt nhất. 6.充分了解这份工作的人。拥有多年相关工作经验的我,能为公司带来最好的效益。 Chōngfèn liǎojiě zhè fèn gōngzuò de rén. Yǒngyǒu duōnián xiāngguān gōngzuò jīngyàn de wǒ, néng wéi gōngsī dài lái zuì hǎo de xiàoyì. Tôi luôn hiểu rõ công việc và có nhiều năm kinh nghiệm trong nghề, có thể mang đến ích lợi tốt nhất cho công ty. 7.我有很强动机在这儿工作的人。我认真研究过公司整个的发展历程,以及商业策略。 Wǒ yǒu hěn qiáng dòngjī zài zhè'er gōngzuò de rén. Wǒ rènzhēn yánjiūguò gōngsī zhěnggè de fǎ zhǎn lìchéng, yǐjí shāngyè cèlüè. Tôi rất muốn làm việc ở đây. Tôi đã tìm hiểu kỹ về tất cả lịch sử phát triển cùng với chiến lược kinh doanh của công ty. 8.我能实际解决问题的人。我不会花时间谈理论或者讲些时髦的话。 Wǒ néng shíjì jiějué wèntí de rén. Wǒ bù huì huā shíjiān kōngtán lǐlùn huòzhě jiǎng xiē shímáo dehuà. Tôi là người giải quyết vấn đề một cách thực tế. Tôi sẽ không tốn thời gian vào lí thuyết suông hay những lời hoa mỹ. 9.我非常注重职业操守。 Wǒ fēicháng zhùzhòng zhíyè cāoshǒu. Tôi rất coi trọng đạo đức nghề nghiệp. 10.我的优点就是能够灵活应对突发事件。 Wǒ de yōudiǎn jiùshì nénggòu línghuó yìngduì tú fā shìjiàn. Ưu điểm lớn nhất của tôi chính là có thể linh hoạt ứng phó với những tình huống bất ngờ. 11.我最大的优点就是沟通技巧。 Wǒ zuìdà de yōudiǎn jiùshì gōutōng jìqiǎo. Ưu điểm lớn nhất của tôi là kỹ năng giao tiếp. 12.有时候我沉默寡言,喜欢独处和思考。我觉得这可能是我的缺点。 Yǒu shíhòu wǒ chénmòguǎyán, xǐhuān dúchǔ hé sīkǎo. Wǒ juédé zhè kěnéng shì wǒ de quēdiǎn. Có lúc tôi im lặng và kín đáo, thích một mình và suy nghĩ. Tôi cảm thấy đó chính là khuyết điểm của mình. 13.我期待自己表现良好。我也对面试成功很有信心。 Wǒ qídài zìjǐ biǎoxiàn liánghǎo. Wǒ yě duì miànshì chénggōng hěn yǒu xìnxīn. Tôi rất kì vọng vào biểu hiện của mình và có niềm tin vào lần phỏng vấn này. 14. 我希望能获得一份好的工作,如果机会来临,我会抓住。 Wǒ xīwàng néng huòdé yī fèn hǎo de gōngzuò, rúguǒ jīhuì láilín, wǒ huì zhuā zhù. Tôi hy vọng có thể có một công việc tốt, nếu như có cơ hội, tôi sẽ nắm chắc lấy. 15.我爱好团队协作,同时也诚实可靠。 Wǒ àihào tuánduì xiézuò, tóngshí yě chéngshí kěkào. Tôi thích làm việc theo nhóm, đồng thời là một người trung thực và đáng tin cậy. 16. 我想再次对这次您给予的面试的机会以及时间表示感谢。 Wǒ xiǎng zàicì duì zhè cì nín jǐyǔ de miànshì de jīhuì yǐjí shíjiān biǎoshì gǎnxiè. Tôi muốn cảm ơn ngài lần nữa vì đã dành cho tôi thời gian và cơ hội trong lần phỏng vấn này. Kỹ năng phỏng vấn là một kỹ năng quan trọng và đòi hỏi phải trau dồi qua thực tế, hãy tự tin áp dụng những kiến thức đã học để thể hiện thực tốt trước nhà tuyển dụng nhé! Cùng học các mẫu với hoa ngữ Tương Lai câu không hài lòng bằng tiếng trung TỰ TRÁCH bản thân 1.Bạn lười biếng quá – đừng có lười biếng quá!
2.Bạn ngủ lâu quá – đừng có ngủ lâu quá! 3.Bạn tới muộn / trễ quá – đừng có tới muộn / trễ quá! 4.Bạn cười to quá – đừng có cười to quá! 5.Bạn nói nhỏ quá – đừng có nói nhỏ quá! 6. Bạn uống nhiều quá – đừng có uống nhiều quá! 7.Bạn hút thuốc lá nhiều quá – đừng có hút thuốc nhiều quá! 8.Bạn làm việc nhiều quá – đừng có làm việc nhiều quá! 9.Bạn lái xe nhanh quá – đừng có lái xe nhanh quá! 10.Bạn hãy kiên nhẫn! 11.Bạn cứ thong thả! 12.Bạn chờ một lát! 13.Bạn hãy cẩn thận! 14.Bạn hãy đúng giờ! 15.都是我不好。
16.是我不对,别生气了。 17.我承认,这是我没做好。 18.对不起,是我的错。 19.我错了。 20.这是责任在我,不能怪他。 21.都怪我没讲清楚,让你白跑一趟。 22.我真后悔没多带点儿钱来。 ------------------------- TRUNG TÂM TIẾNG TRUNG HOA NGỮ TƯƠNG LAI ❤HOTLINE:0969.457.273...0976.604.023...0899.960.731. ✿Địa chỉ: Số 1b/24 tổ 10 KP BÌNH THUẬN 2.KDC THUẬN GIAO,TX.THUẬN AN.TP.BÌNH DƯƠNG(Đi vào ngõ Ngả 3 đình thần D13 gần ngã tư cao tốc mỹ phước tân vạn. ✿Website: https://tienghoatuonglai.com Skip to content
Giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung là đề tài cơ bản nhất đối với nhưng ai đã và đang học tiếng trung cơ bản. Qua bài viết này Trung tâm Hoa Ngữ Phương Nam chia sẻ đến các bạn một số câu tự giới thiệu bản thân bằng tiếng trung khi phỏng vấn như họ tên, tuổi, nơi ở, sở thích của mình như thế nào là chuẩn nhất nhé.
Khóa học tiếng trung cấp tốc cho người đi làm, người thi lấy bằng HSK, học sinh, sinh viên tìm hiểu ngay khóa học tiếng Trung cấp tốc tại Hoa Ngữ Phương Nam. Đầu ra chuẩn HSK, giới thiệu việc làm tiếng Trung thu nhập cao sau khóa học, có hỗ trợ chổ ở ký túc xá miễn phí cho học viên. Tài liệu học tiếng Trung cho người mới bạn có thể quan tâm Chào hỏi xã giao bằng tiếng TrungMột số câu giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung ấn tượng bạn phải bắt đầu từ những câu xin chào, chào mọi người, chào các bạn, đây là một trong những bài học tiếng trung cơ bản mà bạn phải biết. Cách giới thiệu bản thân bằng tiếng trung với câu chào xã giao như sau:
* người bản xứ không thường dùng câu chào này Một số cách chào hỏi khác Theo thời điểm trong ngày:
Xin phép tự giới thiệu: 我先介绍一下儿, 我是…Wǒ xiān jièshào yīxià er, wǒ shì… Trước tiên xin giới thiệu về bản thân, tôi là… Cách giới thiệu về họ tên bằng tiếng TrungBài giới thiệu bản thân bằng tiếng trung về họ tên: Sau khi chào hỏi xã giao xong, chúng ta sẽ giới thiệu về họ tên. Cấu trúc câu này có thể nói là: 我叫… /我是…(Wǒ jiào… /Wǒ shì…- Tôi tên là… Ngoài ra, nếu bạn đã biết họ tên của mình, có thể cho họ biết thông tin về bạn như sau:
Xem thêm: Ngữ pháp tiếng Trung: Cấu Trúc và các từ loại trong tiếng Trung Giới thiệu tuổi bằng tiếng TrungĐể tiện xưng hô thì bạn cần cho họ biết tuổi của mình. Như vậy sẽ dễ phân biệt vai vế với những người trước mặt. Bạn có thể dùng mẫu sau:
Giới thiệu về nơi sinh sống, Quê quán, Quốc tịchQuê quán, nơi sinh sống hay quốc tịch là những vấn đề thường được hỏi đến, đặc biệt nếu khi bạn sinh sống, học tập và làm việc tại nước ngoài. Có thể cho họ biết về bản thân như sau: Giới thiệu về quê quán: 我的老家是…/ 我来自…/ 我出生于…: Wǒ de lǎojiā shì…/ Wǒ láizì…/ Wǒ chūshēng yú… – Quê tôi ở…/ mình đến từ…/mình sinh ra tại… Ví dụ: 我的老家是青化/ 我来自青化/我出生于青化。Wǒ de lǎojiā shì qīng huà/ wǒ láizì qīng huà/wǒ chūshēng yú qīng huà Quê tôi ở Thanh Hóa/ Tôi đến từ Thanh Hóa/ Tôi sinh ra tại Thanh Hóa Giới thiệu về nơi sinh sống:
Giới thiệu về quốc tịch: Thường trong trường hợp phỏng vấn quốc tế hoặc khi bạn ở nước ngoài thì chỉ cần giới thiệu mình quốc tịch hoặc đất nước là được:
Giới thiệu học vấn nghề nghiệp bằng tiếng TrungHọc vấn và nghề nghiệp cũng là một vấn đề mà nhiều người sẽ hỏi đến. Để nói lưu loát phần này, ngoài các cấu trúc câu có sẵn bạn cần tăng cường thêm vốn từ vựng về nghề nghiệp. Một số cấu trúc câu giới thiệu về học vấn, nghề nghiệp mẫu: Đây là mức độ cao hơn. Bạn phải có đủ vốn từ vựng Nghề nghiệp để có thể giới thiệu trôi chảy phần này. Ngoài ra, bạn có thể xem những mẫu giới thiệu có sẵn sau đây:
Xem thêm: FULL Bảng Chữ Cái Tiếng Trung Quốc Dễ học Nhất 2022 Giới thiệu về Gia đình bằng tiếng Trung
Giới thiệu về sở thích của mình bằng tiếng TrungNâng cao hơn nữa là giới thiệu về sở thích bạn thân. Để giới thiệu tốt phần này thì từ vựng của bạn cũng phải kha khá rồi. Nào cùng tìm hiểu một số mẫu giới thiệu sở thích bản thân dưới đây.
Giới thiệu về bạn bè bằng tiếng TrungNgoài ra bạn còn có thể giới thiệu thêm về bạn bè của mình như sau:
Giới thiệu về tình trạng hôn nhân bằng tiếng TrungBiết thêm giới thiệu về tình trạng hôn nhân cũng giúp ích cho bài giới thiệu của bạn dài và ấn tượng hơn đó!
Bài mẫu đoạn văn giới thiệu bản thân Tiếng Trung hay nhấtMẫu câu giới thiệu bản thân bằng tiếng trung Đoạn văn giới thiệu bản thân bằng tiếng trung ấn tượngMẫu đoạn văn giới thiệu bản thân bằng tiếng trung cơ bản, thường được sử dụng nhiều Hán tự: 大家好,我叫日南。我今年21岁。我是越南人我的家乡在顺化,我现在住在胡志明市。我毕业于市场营销理工大学。我家有四口人:爸爸、妈妈、妹妹和我。我爸爸是老师,我妈妈是医生,我妹妹还是学生。我现在结婚了我有很多爱好,比如:听音乐,唱歌,拍照,旅游,…我有一个亲密的朋友,她和我同年同一个出生日期。 Phiên âm: Dà jiā hǎo , wǒ jiào rì nán 。wǒ jīn nián 21 suì 。wǒ shì yuè nán rénwǒ de jiā xiāng zài shùn huà , wǒ xiàn zài zhù zài hú zhì míng shì。wǒ bì yè yú shì chǎng yíng xiāo lǐ gōng dà xué。wǒ jiā yǒu sì kǒu rén : bà bà 、 mā mā 、 mèi mèi hé wǒ。wǒ bà ba shì lǎo shī , wǒ mā mā shì yī shēng , wǒ mèi mèi hái shì xué shēng。wǒ xiàn zài jié hūn lewǒ yǒu hěn duō ài hào , bǐ rú : tīng yīn lè , chàng gē , pāi zhào , lǚ yóu ,…wǒ yǒu yí gè qīn mì de péng you , tā hé wǒ tóng nián tóng yī gè chū shēng rì qī。 Xem thêm: Số Đếm Tiếng Trung Hướng dẫn Cách Đọc, Viết chuẩn nhất Dịch nghĩa: Chào mọi người, Viết đoạn văn giới thiệu về bản thân bằng tiếng Trung phỏng vấn xin việcHán tự: 大家好,我是碧严,毕业于赫利特大学市场营销专业。现在我想在贵公司的营销部申请一份工作。虽然我现在没有很多经验,但我喜欢这一部分。如果有机会在公司工作,我会用对职业的热情来完成每一个项目,希望能得到这个宝贵的机会,非常感谢大家! Phiên âm: Miànshì guān hǎo, wǒ shì lǐ jiān jiān, bìyè yú shāngmào dàxué, zhǔ xiū chuánbò xué zhuānyè. Wǒ xiān zài xiǎng shēnqǐng dào gōngsī de chuánbò bù. Suīrán mùqián méiyǒu gōngzuò jīngyàn, dànshì wǒ hěn xǐhuān zhè fèn gōngzuò, rúguǒ yǒu jīhuì zài gōngsī gōngzuò, wǒ huì yòng wǒ duì zhuānyè de rè’ài wánchéng měi gè xiàngmù, xīwàng néng dédào zhège bǎoguì de jīhuì, fēicháng gǎnxiè! Dịch nghĩa: Xin chào mọi người, tôi tên là Bi Yan và tôi đã tốt nghiệp trường đại học Helett chuyên ngành marketing. Bây giờ tôi muốn xin việc vào bộ phận marketing của công ty bạn. Mặc dù bây giờ tôi chưa có nhiều kinh nghiệm nhưng tôi thích phần này. Nếu có cơ hội làm việc trong công ty, tôi sẽ dùng niềm đam mê nghề nghiệp của mình để hoàn thành mọi dự án, tôi hy vọng sẽ có được cơ hội quý giá này, xin chân thành cảm ơn! Đoạn văn tự giới thiệu khi phỏng vấn du học bằng tiếng TrungGiới thiệu bản thân bằng tiếng trung trong phỏng vấn như sau: Hán tự: 我向老师问好,我叫胡日南,今年21岁。目前就读于越南胡志明市理工大学。我很荣幸能接受贵校的采访。今年在贵校申请国际汉语教育奖学金,希望有机会到贵校学习。在大学期间,因为喜欢中文,我与同学们一起成立了学校的汉语俱乐部。除此之外,我还在汉语中心担任教学教师,因此也被认为是具有该专业经验的。我选择这个专业是因为父母的影响,他们都是老师。因此,我想成为一个像父母一样合格的老师。 Phiên âm: Wǒ xiàng lǎo shī wèn hǎo , wǒ jiào hú rì nán , jīn nián 21 suì 。mù qián jiù dú yú yuè nán hú zhì míng shì lǐ gōng dà xué。wǒ hěn róng xìng néng jiē shòu guì xiào de cǎi fǎng。jīn nián zài guì xiào shēn qǐng guó jì hàn yǔ jiào yù jiǎng xué jīn , xī wàng yǒu jī huì dào guì xiào xué xí。zài dà xué qī jiān , yīn wéi xǐ huān zhōng wén , wǒ yǔ tóng xué men yì qǐ chéng lì le xué xiào de hàn yǔ jù lè bù。chú cǐ zhī wài , wǒ hái zài hàn yǔ zhōng xīn dān rèn jiào xué jiào shī , yīn cǐ yě bèi rèn wéi shì jù yǒu gāi zhuān yè jīng yàn de。wǒ xuǎn zé zhè ge zhuān yè shì yīn wéi fù mǔ de yǐng xiǎng , tā men dōu shì lǎo shī 。yīn cǐ , wǒ xiǎng chéng wéi yí gè xiàng fù mǔ yí yàng hé gé de lǎo shī。 Dịch nghĩa: Em chào các thầy Em tên là Hồ Nhật Nam, năm nay 21 tuổi. Hiện nay đang học đại học Bách Khoa Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. Em rất vinh hạnh được quý trường phỏng vấn. Năm nay xin học bổng du học ngành Giáo dục Hán ngữ quốc tế ở quý trường, hi vọng sẽ có cơ hội đến quý trường học tập. Trong thời gian em học đại học, bởi vì thích tiếng Trung, em và các bạn cùng nhau thành lập câu lạc bộ tiếng Trung của trường. Ngoài những điều này, em còn làm giáo viên giảng dạy tại trung tâm Hán ngữ, vì vậy cũng được coi như có kinh nghiệm với chuyên ngành này. Em lựa chọn chuyên ngành này bởi vì ảnh hưởng từ bố mẹ, bọn họ đều là giáo viên. Do đó em cũng muốn trở thành một người giáo viên đạt tiêu chuẩn như bố mẹ. Một số câu hỏi thường gặp
Khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung cần lưu ý gì?
Khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung bạn cần lưu ý ở câu chào hỏi, và một số phần giới thiệu quan trọng như: Tên tuổi, quê quán, sông tại đâu? học vấn nghề nghiệp…
Tìm mẫu đoạn văn giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung?
Bạn có thể tham khảo phần nội dung cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung ấn tượng tại đây Hy vọng qua bài viết trên bạn có thể học được thêm nhiều nội dung xúc tích nhất. Tài liệu – File Download giáo trình hán ngữ Quyển 2 file PDF kèm file audio: Tải xuống
|