Thí nghiệm rối loạn chuyển hóa nước và điện giải năm 2024

  • 1. ĐIỆN GIẢI VÀ TOAN KiỀM BS CKII. Bùi Xuân Phúc BM Nội- ĐHYD TPHCM
  • 2. máu • Tăng Natri máu • Hạ Kali máu • Tăng Kali máu • Toan hô hấp • Kiềm hô hấp • Toan chuyển hóa • Kiềm chuyển hóa
  • 3. nước toàn bộ cơ thể chiếm # 60% trọng lượng cơ thể ở nam, 50% trọng lượng cơ thể ở nữ. • Dịch nội bào chiếm 2/3, dịch ngoại bào chiếm 1/3. • 1/4 dịch ngoại bào là huyết tương trong các mạch máu (thể tích tuần hoàn hiệu quả). • 85-90% lượng natri toàn bộ cơ thể ở ngoại bào. Natri có ảnh hưởng quan trọng đến áp lực thẩm thấu máu. Khi natri máu thay đổi sẽ biểu hiện lâm sàng như mất hoặc quá tải thể tích dịch ngoại bào.
  • 4. cation chính trong tế bào. Nhu cầu kali # 1 mol/kg/ngày. 90% lượng này được hấp thu qua đường tiêu hóa. Lượng kali thừa được bài tiết chủ yếu qua thận. • pH máu được duy trì chặt chẽ 7.35 - 7,45 • Quá trình chuyển hóa của cơ thể luôn sản sinh ra acid, gồm 2 loại: Acid bay hơi: H2C03 thải qua đường hô hấp (C02) Acid không bay hơi: phosphoric, sulfuric, cetonic, lactic thải qua đường thận.
  • 5. duy trì cân bằng là nhờ: 1/ Hệ thống chuyển hóa: a. Các hệ đệm: phản ứng nhanh Hệ thống đệm nội bào: protein, hemoglobine và các phosphate hữu cơ. Hệ thống đệm ngoại bào: quan trọng là hệ thống bicarbonate-acid carbonic : CO2 + H2O ↔ H2CO3 ↔ H+ + HCO3 - b. Vai trò của thận: phản ứng chậm, mạnh Bài tiết H+ ở ống thận xa: thận sản xuất NH3 để kết hợp với H+ ở ống thận xa, tạo thành ammonium (NH4 +) Tái hấp thu HCO3 -: 90% HCO3 được tái hấp thu ở ống thận gần. Bình thường không có HCO3 trong nước tiểu và pH nước tiểu khoảng 4,5- 5
  • 6. hô hấp: phản ứng nhanh. Rối loạn toan-kiềm chuyển hoá thường đưa đến đáp ứng thông khí ngay lập tức nhờ các hoá thụ thể ngoại biên ở thể cảnh.  Toan chuyển hoá: kích thích hoá thụ thể  tăng thông khí  giảm PaCO2  Kiềm chuyển hoá: ức chế hoá thụ thể  giảm thông khí  tăng PaCO2 CO2 + H2O ↔ H2CO3 ↔ H+ + HCO3 -
  • 7. thường của các chất điện giải trong huyết thanh Giá trị bình thường Chuyển đổi đơn vị Na+ 135-145 mmol/L 23 mg = 1 mmol K+ 3,5-5 mmol/L 39 mg = 1 mmol Cl- 98 - 107 mmol/L 35 mg = 1 mmol HC03 - 22-26 mmol/L 61 mg = 1 mmol Ca 8,5- 10.5 mg/dl 40 mg = 1 mmol Phosphorus 2,5- 4,5 mg/dl 31 mg = 1 mmol Mg 1,6- 3 mg/dl 24 mg = 1 mmol
  • 8. Natri máu: Natri máu < 135 mEq/l • Tăng Natri máu: Natri máu > 145 mEq/l • Hạ Kali máu: Kali máu < 3.5 mEq/l • Tăng Kali máu: Kali máu > 5 mEq/l
  • 9. - base có mấy loại ? 9 nhiễm toan nhiễm kiềm pH<7,35 pH>7,45 Hô hấp Chuyển hóa Chuyển hóa Hô hấp PCO2 HCO3 - HCO3 - PCO2  Nếu pH bình thường mà HCO3 - và/hay PaCO2 bất thường là dấu hiệu có rối loạn hỗn hợp.
  • 10. TOAN KiỀM Rối loạn pH Rối loạn tiên phát Đáp ứng bù trừ Toan hô hấp ↓ PaC02 ↑ HC03↑ Kiềm hô hấp ↑ PaC02↓ HC03↓ Toan chuyển hóa ↓ HC03↓ PaC02↓ Kiềm chuyển hóa ↑ HC03↑ PaC02↑
  • 11. CHỨNG LÂM SÀNG: a/ Không có triệu chứng (Na+ 130-135 mEq/l). b/ Hạ natri máu mãn, nhẹ (Na+ 120-130 mEq/l): - Buồn nôn, biếng ăn - Mệt mỏi, uể oải - Nhức đầu c/ Hạ natri máu cấp, nặng (Na+ < 120 mEq/l): - Lơ mơ, lừ đừ, mất định hướng - Kích thích, mê sảng - Co giật, hôn mê - Tụt não, ngưng thở
  • 12. ĐOÁN HẠ NATRI MÁU • Bước 1: Đo áp lực thẩm thấu máu (mosm/Kg) Nếu tính theo công thức sẽ không chính xác trong trường hợp có mannitol, tăng lipid, tăng protein. • Bước 2: Sau khi xác định hạ Natri máu thật sự  Đo áp lực thẩm thấu nước tiểu: • ALTT nước tiểu thấp < 100 mosmol/l  Máu bị nhược trương do uống nhiều. • ALTT nước tiểu > 100 mosmol/l  chứng tỏ có tăng tiết ADH và giảm bài tiết nước tự do  chuyển sang bước 3: Đánh giá thể tích dịch ngoại bào (ECF).
  • 13. - 295 < 280 Tăng đường máu Mannitol Tăng lipid Tăng protein Hạ Natri máu thật sự
  • 14. 100 mosm/l hoặc Tỉ trọng nước tiểu > 1,003 < 100 mosm/l hoặc Tỉ trọng nước tiểu < 1,003 ECF ? Bệnh uống nhiều
  • 15. Giảm Natri niệu <10 mEq/l >20mEq/l Mất Natri ngoài thận Bệnh não mất muối Dùng lợi tiểu Suy tim Xơ gan HCTH SIADH Suy thượng thận Suy giáp
  • 16. tiết ADH không thích hợp ) • ADH có tác dụng tăng tái hấp thu nước ở ống góp gây giữ nước và hạ Natri máu. • Nguyên nhân SiADH: Tuyến yên tăng tiết ADH bất thường: sau mổ, u não, xuất huyết trong não U tiết ADH ngoại sinh: U tụy, u tế bào nhỏ ở phổi Các chất ngoại sinh, thuốc có tác dụng giống ADH Các thuốc làm tăng tác dụng ADH trên ống thận
  • 17. máu nhược trương giảm thể tích tuần hoàn: Bồi hoàn thể tích bằng natrichlorua 0,9% hay lactate ringer. 2/ Hạ natri máu nhược trương thể tích tuần hoàn tăng: Hạn chế nước nhập < 1-2 lít/ngày Điều trị bệnh cơ bản, ví dụ điều trị suy tim, xơ gan… Lợi tiểu: thúc đẩy bài tiết nước và muối 3/ Hạ natri máu nhược trương thể tích tuần hoàn bình thường: Lượng Natri cần bổ sung = 0,6 × kg × (Natri mục tiêu- Natri huyết thanh) (nếu là nữ thì thay 0,6 bằng 0,5). Tốc độ nâng natri máu thường không quá 0,5-1 mmol/L/giờ và < 12 mmol/L trong 24 giờ đầu. Natri Chlorua 3%: 1 lít NaCl 3 % chứa 513 mmol Na+ ĐiỀU TRỊ HẠ NATRI MÁU
  • 18. CHỨNG LÂM SÀNG: • Các triệu chứng thường ít gặp khi Natri máu <160mEq/l. • Các triệu chứng thường không đặc hiệu. Bệnh nhân cảm thấy chán ăn, bồn chồn, buồn nôn, nôn xảy ra sớm. Thay đổi trạng thái tâm thần như ngủ lịm hoặc kích thích và cuối cùng lú lẫn, hôn mê. Triệu chứng thần kinh cơ: co giật, tăng phản xạ, mất điều hòa, run vẫy. • Cần đánh giá tình trạng mất nước: mạch, huyết áp, lượng nước tiểu, véo da, tĩnh mạch cổ nổi, hạ huyết áp tư thế, tăng thân nhiệt.
  • 19. NATRI MÁU: 1. Tăng natri máu giảm thể tích tuần hoàn (thiếu nước nhiều hơn thiếu natri): • Mất nước ngoài thận: tiêu chảy thẩm thấu, nôn mửa, hút dịch dạ dày, dò tiêu hóa, bỏng nặng. • Mất nước do thận: lợi tiểu, bài niệu sau tắc nghẽn, bệnh thận. • Giảm khát nước: do thói quen, tổn thương trung khu khát ở hạ đồi. 2. Tăng natri máu tăng thể tích tuần hoàn (tăng natri nhiều hơn tăng nước): • Dùng nước muối ưu trương, natri bicarbonate. • Quá độ mineralocorticoid (hội chứng Cushing). 3. Tăng natri máu thể tích tuần hoàn bình thường: • Mất nước ngoài thận: tăng mất nước không nhận biết (ví dụ: sốt, tập luyện, tăng thông khí…). • Đái tháo nhạt: nguyên nhân trung ương hoặc do thận.
  • 20. NATRI MÁU: 1. Tăng natri máu giảm thể tích tuần hoàn: NaCl 0,9% truyền tĩnh mạch đến khi dấu hiệu sinh tồn ổn định, sau đó điều trị thiếu nước tự do. 2. Tăng natri máu tăng thể tích tuần hoàn: Dùng lợi tiểu furosemide 0,5-1 mg/kg tiêm tĩnh mạch và truyền glucose 5%. Bệnh nhân suy thận nặng có thể chạy thận nhân tạo. 3. Tăng natri máu thể tích tuần hoàn bình thường: Dùng dung dịch nhược trương (glucose 5%, NaCl 0,45%) đường uống hoặc truyền tĩnh mạch.
  • 21. NHÂN: 1. Mất kali qua đường tiêu hóa: - Tiêu chảy mạn, lạm dụng thuốc nhuận trường, hậu môn nhân tạo. - Hút dịch dạ dày kéo dài, u tuyến nhung mao đại tràng. 2. Kali di chuyển vào trong tế bào: - Thuốc: insulin, kích thích β2 - Cường giáp, liệt chu kỳ có tính gia đình. 3. Thuốc: - Lợi tiểu: Thiazide, lợi tiểu quai, lợi tiểu thẩm thấu. - Penicillin, amphotericin B, theophylline, corticoid…
  • 22. tại thận: Hội chứng Cushing Cường aldosterone U tăng tiết renin Tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh Hội chứng Bartter & Gitelman Hội chứng Liddle Toan hóa ống thận, hội chứng Fanconi. 5. Chế độ ăn không đầy đủ: Chế độ ăn kali < 1g/ngày (25 mmol/ngày)
  • 23. SÀNG HẠ KALI MÁU: Các triệu chứng có thể xuất hiện khi [ K+ ] máu < 3 mmol/L. • Mỏi cơ, đau cơ, yếu cơ chi dưới, giảm thông khí, liệt ruột. • Loạn nhịp tim, ly giải cơ vân. CHẨN ĐOÁN NGUYÊN NHÂN: • Mất kali ngoài thận hoặc giảm kali ăn vào: kali niệu < 15 mEq/L, TTKG < 3 • Mất kali tại thận: kali niệu > 15 mEq/L, TTKG > 7 • Hạ kali máu với tăng tiết kali ở thận và tăng huyết áp: u tăng tiết aldosterone hoặc hội chứng Liddle. • Hạ kali máu với tăng mất kali qua thận và huyết áp bình thường: Hội chứng Bartter và Gitelman.
  • 24. Kali: • Bù kali bằng đường uống. • Bù kali bằng truyền tĩnh mạch đối với bệnh nhân hạ kali máu nặng hay bệnh nhân không thể dùng đường uống. Nồng độ kali được sử dụng tối đa nên < 40 mEq/l đối với đường truyền ngoại biên và < 60 mmol/l đối với đường truyền trung tâm. Tốc độ truyền không vượt quá 20 mmol/h trừ khi có liệt cơ, rối loạn nhịp tim ác tính.
  • 25. NHÂN: 1. Tăng Kali máu giả tạo: Tăng bạch cầu >105/μl hoặc tiểu cầu >106/μl: nếu mẫu máu bị đông sẽ làm kali phóng thích ra khỏi tế bào. Tán huyết do lấy máu bằng kim nhỏ, mẫu máu để lâu, buộc garrot kéo dài và siết quá chặt. 2. Di chuyển Kali từ nội bào ra ngoại bào: Giải phóng Kali trong tế bào: bỏng, ly giải cơ vân, tán huyết, nhiễm trùng nặng, xuất huyết nội, tập luyện quá sức. Toan chuyển hóa Thiếu insulin 3. Tăng nhập Kali: thường kèm giảm bài tiết kali của thận.
  • 26. tiết Kali: - Suy thận (cấp hoặc mạn tính) - Bất thường chức năng bài tiết của thận (có thể có hoặc không kèm suy thận): ghép thận, viêm mô kẽ thận, Lupus ban đỏ hệ thống, bệnh hồng cầu hình liềm, thoái hóa dạng bột, bệnh thận tắc nghẽn - Giảm renin- aldosterone máu (bệnh nhân đái tháo đường có bệnh thận từ nhẹ tới trung bình), hoặc chỉ giảm aldosterone (một số BN AIDS) - Heparin: ức chế sự bài tiết aldosterone - Thuốc ức chế bài tiết K (Lợi tiểu giữ kali, ức chế men chuyển, ức chế thụ thể angiotensin II, NSAID...)
  • 27. SÀNG • Thường có triệu chứng khi kali huyết thanh > 6,5 mmol/l. • Thần kinh cơ: mệt mỏi, dị cảm, mất phản xạ, liệt hướng lên. • Rối loạn nhịp tim: nhịp chậm có thể dẫn đến vô tâm thu, kéo dài dẫn truyền nhĩ thất dẫn đến blốc hoàn toàn và rung thất. • ECG thay đổi tùy từng bệnh nhân.
  • 28. Kali huyết thanh 5,5-6 mmol/l: sóng T cao nhọn, khoảng QT ngắn lại. • Kali huyết thanh 6-7 mmol/l: khoảng PR kéo dài, QRS dãn rộng. • Kali huyết thanh 7-7,5 mmol/l: sóng P dẹt, QRS dãn rộng hơn nữa. • Kali huyết thanh > 8 mmol/l: xuất hiện sóng hình sin 2 pha, phức bộ QRS dãn rộng trộn lẫn sóng T, báo trước ngưng tim sắp xảy ra.
  • 29. KALI MÁU: Mục đích điều trị cấp cứu bao gồm: • Bảo vệ tim, tránh tác dụng của tăng kali trên dẫn truyền tim. • Chuyển kali từ ngoại bào vào nội bào. • Giảm tổng lượng kali trong cơ thể. CALCIUM: - Bắt đầu tác dụng trong vòng vài phút, kéo dài khoảng 1 giờ. - Dùng calcium gluconate 10%/10ml tiêm TMC trong 2-5 phút. Nếu không đáp ứng có thể lặp lại liều thứ 2 sau 5-10 phút.
  • 30. tốt trên bệnh nhân bị nhiễm toan. - Cách dùng: 50-100 mmol TTM chậm > 5 phút. Lưu ý biến chứng tăng Natri máu và quá tải tuần hoàn. - Có tác dụng trong vòng 15 phút và kéo dài vài giờ. TRUYỀN GLUCOSE VÀ INSULIN: - Tác dụng chuyển kali từ dịch ngoại bào vào nội bào. - Cách dùng: pha 10-20 UI insulin vào dung dịch chứa 25-50g glucose và TTM trong 60 phút. - Nếu có hiệu quả, kali huyết tương giảm 1-1,5 mmol/l trong vòng 15-30 phút và hiệu quả kéo dài nhiều giờ. - Chú ý đường huyết của bệnh nhân.
  • 31. Adrenergic: Dùng đường tĩnh mạch hay khí dung làm tăng hấp thu kali vào tế bào. Có đáp ứng sau 30 phút, kali máu giảm từ 0,5- 1mmol/l hiệu quả kéo dài 2-4 giờ. Lợi tiểu quai và Thiazide: Thường dùng phối hợp với các biện pháp khác. Có thể tăng bài tiết kali nếu chức năng thận còn tốt. Resin trao đổi cation: - Bắt đầu tác dụng: 1-2h, kéo dài 4-6h. - Kayexalate: 25-50 g pha với sorbitol 20% 100ml để tránh táo bón. Có thể lập lại mỗi 3-4 giờ. - Thụt giữ: Kayexalate 50g pha với 50ml sorbitol 70% trong 150ml nước sạch. Bệnh nhân hậu phẫu không nên dùng sorbitol vì có thể gây hoại tử đại tràng. Chạy thận nhân tạo: khi tăng kali máu đe dọa tính mạng không đáp ứng với điều trị bảo tồn tích cực.
  • 32. đoán: Lâm sàng:  Giảm thông khí: thở chậm, ngừng thở, hoặc thở nhanh nông.  Tim mạch: nhịp tim nhanh, huyết áp tăng hoặc giảm.  Thần kinh: nhức đầu, lừ đừ, hôn mê, giật cơ, run vẫy, phù gai thị do tăng áp lực nội sọ.  Triệu chứng của bệnh nguyên nhân. Khí máu động mạch
  • 33. đoán: Toan hô hấp cấp:  Lâm sàng thường có đầy đủ các triệu chứng  HCO3 thường chỉ tăng nhẹ (< 30 mmol/L). Toan hô hấp mạn:  Lâm sàng thường không có triệu chứng hoặc triệu chứng kín đáo.  Lâm sàng nổi bật các triệu chứng của bệnh phổi mạn tính.  KMĐM: pH giảm nhẹ (> 7.25), HCO3 tăng cao.
  • 34. đoán nguyên nhân: Giảm thông khí nguồn gốc trung ương:  Thuốc ức chế hô hấp  Bệnh lý não  Bệnh lý tủy: sốt bại liệt, chấn thương tủy cổ  Hội chứng ngưng thở khi ngủ (OSA)  Thở oxy lưu lượng cao ở bệnh nhân có nền suy hô hấp mạn
  • 35. đoán nguyên nhân: Giảm thông khí nguồn gốc ngoại biên:  Bệnh thần kinh ngoại biên: hội chứng Guillain- Barrée  Bệnh cơ: nhược cơ, hạ kali máu, mệt cơ hô hấp  Gù vẹo cột sống
  • 36. đoán nguyên nhân: Giảm thông khí nguồn gốc phế nang:  ARDS  Phù phổi cấp do tim  Hen phế quản nặng  Đợt cấp COPD  Tràn khí màng phổi, tràn dịch màng phổi
  • 37. đoán nguyên nhân: Tắc nghẽn đường thở:  Dị vật đường thở  Co thắt thanh quản Thông khí nhân tạo:  Cài đặt thông số máy thở không phù hợp  Chiến lược bảo vệ phổi chấp nhận tăng CO2
  • 38. trí:  Điều trị bệnh nguyên nhân  Tránh dùng thuốc an thần  Có thể dùng thuốc giãn phế quản  Quan trọng là cải thiện thông khí cho bệnh nhân: thở máy không xâm lấn, đặt nội khí quản và thở máy khi cần.
  • 39. đoán: Lâm sàng Kiềm hô hấp cấp:  Lo lắng, bồn chồn, dị cảm, tê miệng, tê tay chân  Thở nhanh sâu  Tăng phản xạ gân cơ, co giật  Kiềm máu nặng: rối loạn nhịp tim trơ, thiếu máu cơ tim cục bộ, tổn thương não (do co mạch ngoại biên). Kiềm hô hấp mạn:  Bệnh nhân có triệu chứng của bệnh nguyên nhân. KMĐM
  • 40. nhân: – Rối loạn thần kinh trong chấn thương sọ não, viêm não, u não, tai biến mạch máu não. – Đau, lo âu. – Tăng thông khí phế nang do hysterie – Hôn mê gan – Bệnh hô hấp: viêm phổi, thuyên tắc phổi, suy hô hấp cấp – Thiếu oxy máu gây tăng thông khí phế nang bù trừ – Sốc: sốc tim, sốc nhiễm trùng, giảm thể tích tuần hoàn – Ngộ độc aspirine – Thở máy điều chỉnh sai
  • 41. trị: Điều trị nguyên nhân. Trấn an bệnh nhân, cho tự thở lại khí CO2 (thở trong túi giấy), điều trị thuốc an thần nếu cần. Nếu đang thở máy có thể hạn chế kiềm hô hấp bằng cách giảm thông khí phút, và dùng thuốc an thần – giãn cơ.
  • 42. SÀNG: • Tim mạch: là hệ cơ quan bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất: giảm co bóp cơ tim, giảm cung lượng tim, dãn mạch, giảm tác dụng thuốc vận mạch. • Hô hấp: tăng thông khí, chủ yếu là tăng thể tích khí lưu thông (kiểu thở Kussmaul), giảm co bóp cơ hoành. • Hệ thần kinh: rối loạn tri giác. • Chuyển hóa: đề kháng insuline, tăng ái lực oxy- hemoglobin. • Toan chuyển hóa mạn: xương là cơ quan bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất: loãng xương và làm nặng hơn các bệnh xương có sẵn.
  • 43. nghiệm hỗ trợ chẩn đoán Toan CH: Khoảng trống anion máu: Khái niệm về Anion Gap: Trong cơ thể, các ion dương (cation) bao gồm Na+, K+, Ca2+, Mg2+, Globulin và nhiều khoáng chất khác. Các ion âm (anion) bao gồm Cl-, HC03 -, P04 3-, S04 2-, Albumin và các acid hữu cơ khác. Tổng số cation bằng tổng số anion, do đó thực sự không có khoảng trống anion. Anion gap (AG) = [Na+]- [HC03-]- [Cl-] Thực tế, vì chỉ đo Na+, HC03 -, Cl- và bỏ qua các anion khác dùng để cân bằng với các cation, nên xuất hiện khoảng trống anion từ chính các anion bị bỏ qua này. Giá trị bình thường của Anion Gap là 12 ± 2 43
  • 44. Toan chuyển hóa: pH máu giảm do HC03 - giảm. HC03 - giảm do 2 cơ chế: Mất HC03 (qua đường tiêu hóa hay qua thận) Nhiễm các acid cố định (không bay hơi) - Khi cơ thể mất HC03, thận tăng tái hấp thu Cl- để cân bằng điện tích, nên khoảng trống anion sẽ không thay đổi. - Khi nhiễm các acid cố định: HX+ NaHC03 → NaX+ H20 + C02 X là anion của các acid cố định, không đo được trên xét nghiệm thông thường. 1 mEq HC03 mất đi được thay bằng 1 mEq X và Cl- không thay đổi, nên khoảng trống anion sẽ tăng. AG giúp định hướng toan chuyển hóa theo 2 cơ chế chính: Nhiễm acid cố định: khoảng trống anion tăng. Mất HC03 -: khoảng trống anion bình thường
  • 45. nghiệm hỗ trợ chẩn đoán Toan CH: Khoảng trống anion niệu: giúp  phân biệt giữa các trường hợp toan chuyển hóa có khoảng trống anion bình thường (mất HCO3 qua thận hay tiêu hoá). UAG = (Na+ + K+) – Cl- UAG < 0: thận tăng bài tiết NH4 +, chứng tỏ thận có đáp ứng thích hợp với tình trạng toan hóa máu, gặp trong: Toan chuyển hóa do mất HC03 - qua đường tiêu hóa Toan hóa ống thận gần (type 2) Toan chuyển hóa do sử dụng HCl, acetazolamide UAG > 0: thận suy giảm bài tiết NH4 +, gặp trong: Toan hóa ống thận xa (type 1) (giảm bài tiết H+) Toan hóa do thiếu aldosterone (type 4) (rối loạn tạo NH4 +)45
  • 46. toan chuyển hóa Anion Gap Cao Bình thường • Suy thận • Toan máu lactic • Toan máu thể xê tôn (ĐTĐ, nghiện rượu) • Ngộ độc : salicylates, ethylene glycol, methanol, paraldehyde • Tiêu chảy • Mở thông hông tràng • Toan máu do ống thận AG = [Na+] - ([Cl-] + [HCO3-]) bình thường 12 ± 2 mmol/l.
  • 47. lactic Acid lactic là sản phẩm của chuyển hóa yếm khí. Nhiễm toan acid lactic xảy ra khi lượng acid lactic sản xuất vượt quá khả năng trung hòa của các hệ đệm (khi lactate máu > 5mmol/l) Nhiễm acid lactic type A: giảm tưới máu và cung cấp oxy mô. • Sốc. • Suy tim nặng, thiếu máu nặng. • Rối loạn sử dụng oxy tế bào: ngộ độc cyanide. Nhiễm acid lactic type B: không có giảm cung cấp oxy mô. • Suy gan, suy thận nặng. • Bệnh ác tính: ung thư máu. • Thuốc: biguanide, izoniazide, zidovudine.
  • 48. toan ketone do đái tháo đường. - Sự tích tụ các ketoacid sẽ làm tăng AG. Tuy nhiên, nếu bệnh nhân không bị thiếu nước hay suy thận thì ketoacid sẽ được bài tiết qua thận làm giảm AG và tỷ lệ ΔAG/ ΔHCO3 không tăng quá nhiều, chỉ khoảng 1:1. Nhiễm toan ketone do rượu. - Thường xảy ra trên người nghiện rượu khi uống rượu nhiều kèm theo ăn uống kém. - Nếu chức năng thận bình thường thì ketoacid được bài tiết nhiều qua thận làm cho AG và tỷ lệ ΔAG/ ΔHCO3 không tăng quá cao.
  • 49. chuyển hóa AG tăng khi độ lọc cầu thận < 20-30 ml/phút. - Có sự tham gia của cả 2 cơ chế gây nhiễm toan chuyển hóa: giảm bài tiết acid và giảm tái hấp thu HCO3. Do đó AG ít khi nào > 20 mmol/L. - Ngoài ra, mặc dù lượng acid cố định có thể tích tụ nhiều nhưng HCO3 ít khi giảm < 15 mEq/L nhờ có sự hỗ trợ của các hệ đệm khác. - Xét nghiệm: creatinin máu > 4 mg/dL, K+ máu tăng
  • 50. thận xa ( type I) Toan hóa ống thận xa: ống thận mất khả năng bài xuất H+ Lâm sàng: Toan chuyển hoá pH nước tiểu >5,3 Hạ kali máu (mất kali qua đường thận): Nồng độ Kali máu khoảng 2,0-3,0 mEq/L hoặc thấp hơn Cải thiện sau điều trị giảm thể tích và nhiễm toan Có thể có sỏi canxi phosphat và nhiễm canxi thận. Có nhiều nguyên nhân, hầu hết là ít gặp.
  • 51. Toan hóa ống thận xa (Type I): Di truyền Mắc phải: Bệnh tự miễn: Lupus ban đỏ Viêm đa khớp dạng thấp Hội chứng Sjogren Thuốc: Ifosfamide, Amphotericin B, lithium Bệnh hồng cầu hình liềm, tăng globulin máu Hội chứng cường cận giáp Xơ gan Bệnh thận tắc nghẽn, ghép thận Vô căn
  • 52. thận gần (type II) Do rối loạn tái hấp thu HCO3 - ở ống thận gần. Có thể kèm rối loạn tái hấp thu một số chất khác như amino acid, glucose, phospho và urate. Suy toàn bộ chức năng tái hấp thu của ống thận gần này được gọi là hội chứng Fanconi. Những bệnh nhân với RTA type II không có vấn đề trong bài xuất H+. Nên do vậy pH nước tiểu thấp < 5,3.
  • 53. toan hóa ống thận gần (Type II): Di truyền: Bệnh Wilson Cystinosis Rối loạn dự trữ glycogen type 1 Các rối loạn chuyển hóa khác Mắc phải: Đa U tuỷ Amyloidosis Thuốc: ifosfamide, acetazolamide Ngộ độc: chì, thuỷ ngân, đồng Thiếu vitamin D Ghép thận Vô căn
  • 54. (tăng kali máu) Liên quan đến thiếu hụt aldosteron, hoặc ống thận không đáp ứng với aldosteron. Toan chuyển hoá với khoảng trống anion bình thưòng và tăng kali máu. Hội chứng giảm aldosteron do giảm renin (HHS): Là một nguyên nhân thường gặp của RTA type IV. Gặp trong nhiều bệnh thận khác nhau, nhưng thường gặp nhất là đái tháo đường. Giảm hoạt động renin huyết thanh, giảm Aldosteron huyết tương, và tăng kali máu. Bệnh ống thận không đáp ứng với aldosteron xảy ra ở một vài bệnh thận mạn tính. Giống hội chứng giảm hoạt aldosteron, nhưng không đáp ứng với liệu pháp thay thế aldosteron.
  • 55. toan hóa ống thận (Type IV): Đái tháo đường Suy thượng thận Bệnh thận mô kẽ mạn tính Hội chứng giảm aldosteron do giảm renin Thuốc: Amiloride, Spironolactone, Triamterene, Trimethoprim, Heparin, NSAIDs, thuốc ức chế men chuyển… HIV
  • 56. CHUYỂN HÓA • Điều trị nguyên nhân. • Nếu toan chuyển hóa nặng (pH < 7,2 và HCO3 - < 15 mmol/l): Tính Bicarbonate thiếu (mmol/L) = 0,5 × kg × (HC03 - mong muốn - HC03 - bệnh nhân) Bù 1/2 lượng HC03 - tính theo công thức trên trong 6-8 giờ. Chỉ truyền HC03 - nhanh trong trường hợp toan chuyển hóa nặng. Thận trọng đề phòng phù phổi cấp, hạ kali máu, hạ calci máu. Kiểm tra khí máu động mạch sau truyền HC03 - vì không ước lượng được tình trạng sản xuất H+ hay mất HC03 -. Lưu ý không dùng thuốc vận mạch hay chích calci chung đường truyền NaHC03. • Chạy thận nhân tạo nếu toan nặng không đáp ứng điều trị nội khoa
  • 57. hóa ống thận type I Điều trị nguyên nhân Bù bicarbonate: cần một lượng HCO3 - thay thế gần bằng lượng H+ sản xuất hằng ngày (50-100 mEq/ngày). Bù kali. Điều trị toan hóa ống thận type II Bù bicarbonate: có thể cần dùng đến HCO3 - lượng lớn. Lợi tiểu thiazide: giúp tăng tái hấp thu HCO3 - ở ống thận gần Điều trị nguyên nhân Bù kali.
  • 58. hóa ống thận type IV: Chế độ ăn uống ít kali Điều trị tăng kali máu Thuốc lợi tiểu quai Fludrocortisone: điều trị suy thượng thận nguyên phát. Tác dụng phụ quan trọng của Fludrocortisone là ứ muối nước, do vậy nên theo dõi cân nặng và các biểu hiện của thừa Natri. Tránh dùng Fludrocortison cho bệnh nhân có tiền sử suy tim sung huyết hoặc các tình trạng phù.
  • 59. đoán: • Lâm sàng: Lẫn lộn, u ám, hôn mê, co giật Yếu cơ, co cơ (chuột rút, máy cơ, tăng phản xạ gân cơ, tetani) Bệnh sử có nôn ói, hút dịch dạ dày, dùng lợi tiểu… Kiềm chuyển hóa nặng (pH > 7.6): có thể gây rối loạn nhịp tim nặng • KMĐM
  • 60. ĐOÁN NGUYÊN NHÂN: • Kiềm chuyển hóa đáp ứng với chlore (Cl- nước tiểu < 10-20 mmol/l): Xảy ra trong các bệnh lý gây mất chlore: Ói, hút dịch dạ dày (mất acid) Tiêu chảy Thuốc lợi tiểu. Các bệnh lý này làm giảm Cl- máu và giảm thể tích ngoại bào gây tăng tiết aldosterone, gây tái hấp thu Na+ và thải H+ và K+ qua ống thận xa, tăng tạo HCO3 -. Hậu quả gây kiềm nước tiểu, chủ yếu chứa HCO3 -, không có chlor (nên Cl nước tiểu < 10 mEq/L).
  • 61. đoán nguyên nhân: • Kiềm chuyển hóa không đáp ứng với chlore (Cl- nước tiểu > 20 mmol/l): Tăng hoạt tính mineralocorticoid: Cường aldosterone Hội chứng Cushing Hội chứng Bartter Dùng quá nhiều cam thảo Hạ kali máu nặng
  • 62. đoán nguyên nhân: • Không phân loại (cung cấp thừa HCO3) Dùng nhiều chất kiềm Dùng chất kháng toan dạ dày và nhựa trao đổi cation ở bệnh nhân suy thận Hội chứng nuôi ăn lại Giai đoạn phục hồi của toan hô hấp Dùng liều cao carbenicillin hoặc penicillin
  • 63. CHUYỂN HÓA • Điều trị nguyên nhân. • Điều chỉnh thể tích máu và giảm K+ máu: trong kiềm chuyển hóa đáp ứng với Cl-, truyền NaCl 0,9% để tăng thể tích tuần hoàn, tăng thải bicarbonate. Nếu cần cho kali, dùng KCl. • Ở bệnh nhân có chống chỉ định bù thể tích, dùng lợi tiểu acetazolamide (Diamox) 250-500 mg TM mỗi 6 giờ gây thải bicarbonate qua thận và cải thiện pH. • Khi hút dạ dày kéo dài, dùng thuốc kháng thụ thể H2 để giảm tạo acid dạ dày.
  • 64. nặng (pH > 7,7), rối loạn nhịp tim nguy hiểm, động kinh kèm tăng thể tích dịch ngoại bào hoặc suy thận: bù HCl đẳng trương (150 mmol/l) qua đường tĩnh mạch trung tâm. Công thức bù H+ như sau: H+ thiếu = 0,5 × kg × (HC03 - đo được - HC03 - mong muốn) Tốc độ truyền tối đa < 0,2 mmol / kg / giờ trong 24- 48 giờ. NH4Cl, arginin HCl có thể được dùng để thay thế HCl nhưng nên tránh dùng ở bệnh nhân bệnh gan, thận (nguy cơ bệnh não). • BN bị kiềm chuyển hóa không đáp ứng với chlor: điều trị bằng cách bù kali hay thuốc kháng aldosterone (thí dụ aldactone).
  • 65. khảo • Anthony S. Fauci… [et al.]. Chapter 48: Acidosis and alkalosis, p.287-296, Harrison’s principles of Internal medicine, 17th. Mac Graw Hill 2008. • Daniel H. Cooper… [et al.]. Chapter 3: Fluid and electrolyte management, p. 91-101, The Washington mannual of medical therapeutics, 32th. Lippincott Williams & Wilkins 2007. • Paul L. Marino. Section IX: Acid-base disorders, p.577- 606, The ICU Book, 3rd . Lippincott Williams & Wilkins 2006. • Richard A. Preston. Acid – base, fluids and electrolytes, 2002

Bệnh lý gì cortisol máu giảm natri máu giảm?

Bệnh Addison là suy thượng thận nguyên phát. Yếu cơ, mệt mỏi, và tăng sắc tố da (phổ biến là rám nắng hoặc đốm đen ở da và niêm mạc màng) là điển hình. Nồng độ natri huyết thanh thấp, kali máu huyết thanh cao, và urê máu cao. Thông thường, huyết thanh ACTH cao và mức cortisol thấp.

Natri trong máu bao nhiêu là bình thường?

Nồng độ natri trong máu bình thường là từ 135 đến 145 mEq/L. Hạ natri máu xảy ra khi natri trong máu giảm xuống dưới 135 mEq/L.

Nước ngoài bảo là gì?

Dịch ngoại bào là dịch bên ngoài tế bào, chiếm 1/3 tổng lượng nước cơ thể. Dịch ngoại bào được chia thêm thành: huyết tương chiếm 20% và dịch kẽ chiếm 80%. Dịch nội bào là dịch bên trong tế bào, chiếm 2/3 trọng lượng nước của cơ thể.

Natri 3% bao nhiêu mEq?

Tìm kiếm nâng cao:.