Natri cacbonat, còn gọi là soda, là một loại muối cacbonat của natri có công thức hóa học là Na2CO3. Natri cacbonat là một muối bền trong tự nhiên, thường có trong nước khoáng, nước biển và muối mỏ trong lòng đất. Một số rất ít tồn tại ở dạng tinh thể có lẫn canci cacbonat. Quá trình hình thành trong tự nhiên chủ yếu do sự thay đổi địa hình Trái Đất làm một số hồ gần biển hoặc vịnh bị khép kín, dần dần lượng muối tích tụ lại và bị chôn vùi vào lòng đất tạo thành mỏ muối. Lượng muối còn lại trong tự nhiên (nước biển) được hình thành do hòa tan khí CO2 trong không khí.
đầy đủ [Na+].[Na+].[O-]C([O-])=O
đầy đủ
124,00248 g/mol (1 nước) 196,0636 g/mol (5 nước) 232,09416 g/mol (7 nước) 286,14 g/mol (10 nước)Bề ngoàiTinh thể màu trắngKhối lượng riêng2,54 g/cm³, thể rắnĐiểm nóng chảy 851 °C (1.124 K; 1.564 °F) Điểm sôi 1.600 °C (1.870 K; 2.910 °F) Độ hòa tan trong nước22 g/100 mL (20 ℃), xem thêm bảng độ tanĐộ bazơ (pKb)3,67Các nguy hiểmMSDSngoàiNFPA 704
0 1 1
Kali cacbonat Rubidi cacbonat Xezi cacbonat Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
Tham khảo hộp thông tin Vì có trữ lượng lớn và quá trình khai thác, điều chế đơn giản nên giá bán natri cacbonat trên thị trường rẻ: 16.000 đồng/1 kg năm 2010 (~ $0,84/1 kg). Không nhầm natri cacbonat với natri bicacbonat. Natri cacbonat là một chất tính ăn mòn cao, không dùng trong ăn uống, đặc biệt trong khuôn khổ gia đình hay thủ công. Na2CO3 khan là chất bột màu trắng, hút ẩm và nóng chảy ở 851 ℃, nóng chảy không phân hủy tới 853 ℃[1], còn cao hơn nhiệt độ này thì bắt đầu phân hủy[2]. Na2CO3 dễ tan trong nước, khi tan trong nước phát ra nhiều nhiệt do tạo thành hydrat. Từ trong dung dịch, ở dưới 32,5 ℃ natri cacbonat kết tinh tạo Na2CO3·10H2O, giữa khoảng 32,5–37,5 ℃ tạo Na2CO3·7H2O, trên 37,5 ℃ biến thành Na2CO3·H2O, và đến 107 ℃ thì mất nước hoàn toàn thành natri cacbonat khan[1]. Độ tan của các hydrat chứa nhiều phân tử nước tăng theo nhiệt độ, còn của monohydrat thì ngược lại[1]. Trong không khí, decahydrat Na2CO3·10H2O dễ mất bớt nước kết tinh, tạo thành bột trắng vụn Na2CO3·5H2O.[2]
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2↑
Na2CO3 + Ca(OH)2 → 2NaOH + CaCO3↓
Na2CO3 + CaCl2 → 2NaCl + CaCO3
Na2CO3 + CO2 + H2O ⇌ 2NaHCO3
Na2CO3 → 2Na+ + CO32− CO32− + H2O ⇌ HCO3− + OH− ⇒ Dung dịch Na2CO3 có tính base yếu.
Natri cacbonat có sẵn trong tự nhiên: trong các hồ muối, muối mỏ và tro của rong biển. Người Ai Cập cổ đã biết khai thác nguồn muối này từ 4000 năm trước, và từ thế kỷ XV–XVI, tro rong biển đã được dùng để sản xuất xà phòng và thủy tinh.[1] Trước đây trong công nghiệp thì Na2CO3 được sản xuất theo phương pháp sunfat, còn gọi là phương pháp Leblanc, do nhà hóa học Pháp N.Leblanc (1742–1806) đề ra năm 1791[2]. Cụ thể như sau:
Natri cacbonat ngày nay hầu như được điều chế theo phương pháp amonia, hay còn gọi là phương pháp Solvay, do nhà hóa học Bỉ E.Solvay (1838–1922) đề ra năm 1864. Phương pháp này dựa vào phản ứng hóa học: NaCl + NH3 + CO2 + H2O ⇌ NaHCO3 + NH4ClNaHCO3 ít tan trong nước được tách ra, nhiệt phân tạo thành Na2CO3: 2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O
21/02/2020 11:13 +07 - Lượt xem: 377844
Natri Cacbonat còn gọi là Soda, là một loại muối cacbonat của natri có công thức hóa học là Na2CO3. Na2CO3 hay còn gọi là Soda Ash Light là muối natri không kết tủa, tất cả các muối của natri đều tan. Trong điều kiện thường, Na2CO3 khan là chất bột màu trắng, mùi nồng. Natri carbonat là một muối bền trong tự nhiên, thường có trong nước khoáng, nước biển và muối mỏ trong lòng đất. Một số ít tồn tại ở dạng tinh thể có lẫn Canxi Cacbonat. Quá trình hình thành trong tự nhiên chủ yếu do sự thay đổi địa hình Trái Đất làm một số hồ gần biển hoặc vịnh bị khép kín, dần dần lượng muối tích tụ lại và bị chôn vùi vào lòng đất tạo thành mỏ muối. Lượng muối còn lại trong tự nhiên (nước biển) được hình thành do hòa tan khí CO2 trong không khí. Theo các ghi chép lịch sử, từ 4.000 năm trước, người Ai Cập cổ đã biết khai thác và sử dụng Na2CO3 . Đến thế kỷ XV – XVI, tro rong biển đã được dùng để sản xuất xà phòng và thủy tinh. Na2CO3 một chất dễ tan trong nước tạo thành hydrat. Với điều kiện khác nhau tạo thành hợp chất khác nhau: Na2CO3 khan có dạng bột màu trắng, hút ẩm: Na2CO3 là chất lưỡng tính tác dụng được cả axit và bazơ, Na2CO3 là muối trung hòa tạo môi trường trung tính nên nó có tác dụng đầy đủ tính chất hóa học như sau. Tác dụng với axit mạnh tạo thành muối và nước giải phóng khí CO2: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2↑ Tác dụng với bazơ tạo muối mới và bazo mới: Na2CO3 + Ca(OH)2 → 2NaOH + CaCO3↓ Tác dụng với muối tạo hai muối mới: Na2CO3 + CaCl2 → 2NaCl + CaCO3 Chuyển đổi qua lại với natri bicacbonat theo phản ứng: Na2CO3 + CO2 + H2O ⇌ 2NaHCO3 Khi tan trong nước, Na2CO3 bị thủy phân: Na2CO3 → 2Na+ + CO32− CO32− + H2O ⇌ HCO3− + OH− ⇒ Dung dịch Na2CO3 có tính base yếu. Na2CO3 bị thủy phân mạnh tạo môi trường bazơ, làm đổi màu các chất chỉ thị: Natri Cacbonat được biết đến là một hóa chất bể bơi mang lại hiệu quả vô cùng cao, dễ thực hiện mà khá an toàn. Chính vì vậy đây là phương pháp làm tăng độ pH cho bể bơi bằng Na2CO3 được rất nhiều người sử dụng. Khi được châm vào bể, soda sẽ phân hủy mạnh tạo môi trường bazo do sinh ra ion OH-, phương trình phản ứng như sau: Na2CO3 → 2Na+ + CO32− CO32− + H2O → HCO3– + OH– 2. Cách sử dụng Na2CO3 làm sạch nước hồ bơiBước 1: Đo nồng độ pH trong nước bể bơi
Hướng dẫn đo nồng độ pH nước hồ bơi bằng bộ test thử nước Procopi
Bước 2: Tiến hành xử lý nước:
Bước 3: Sau khoảng 10 – 15 phút kiểm tra lại độ pH xem đã đạt 7.2 – 7.6 hay chưa. Nếu chưa thì tiếp tục châm hóa chất theo tỉ lệ ở bước 2. Lưu ý: Khi tiếp xúc với hóa chất cần có đồ bảo hộ hoặc áo dài tay, khẩu trang, kính…Tránh tiếp xúc trực tiếp gây ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe. Khi bị tiếp xúc với mắt hoặc miệng cần đến ngay cơ sở y tế để hỏi ý kiến bác sĩ. Ứng dụng thực tế của Na2CO3 là gì? Có vai trò trong đời sống ra sao?
Với rất nhiều công dụng và là nguyên liệu không thể thiếu trong các ngành công nghiệp nên Natri Cacbonat(Na2CO3) là một trong các hóa chất được sử dụng phổ biến. Trên thị trường hiện nay có vô số đơn vị chuyên cung cấp hóa chất bể bơi Soda Ash Light nhưng rất ít đơn vị kinh doanh có đầy đủ giấy tờ, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng. Vì vậy để có thể đảm bảo chất lượng và an toàn trong quá trình sử dụng, quý khách hàng hãy liên hệ ngay với Union. Công ty cổ phần Union là đơn vị chuyên cung cấp hóa chất hồ bơi đạt tiêu chuẩn an toàn của bộ y tế. Với tiêu chí đặt lợi ích và hài lòng của khách hàng lên hàng đầu. Union cam kết luôn mang đến những sản phẩm chất lượng nhất tới tay người tiêu dùng..< Trên đây là toàn bộ những thông tin chi tiết về khái niệm, tính chất, ứng dụng của hóa chất Na2CO3 (Soda Ash Light). Hy vọng sẽ giúp ích cho quý khách hàng trong việc tìm hiểu và sử dụng hợp chất vô cùng phổ biến này. Để được tư vấn kỹ hơn cũng như mua hàng, xin vui lòng liên hệ theo hotline bên dưới: Công Ty Cổ Phần UNION Trụ Sở Địa Chỉ: 83 đường sô 12, phường Tam Bình, quận Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh Điện thoại: 0902.566.498 – Hotline: 085.800.2468 Email: Chi Nhánh Miền Bắc Địa chỉ: Số 28, Ngõ 172/8/1 đường Phú Diễn, Phường Phú Diễn, quận Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội Email: Điện thoại: 0902 566 498 – 0902 599 498
|