tiếng anh 10 unit 1: family life listening

Listening: Kĩ năng nghe (trang 11 SGK Tiếng Anh 10 mới)

1. Look at the chart and discuss the changes in weekly hours of basic housework by married men and married women in the USA between 1976 and 2012. Guess the reasons for the changes. (Nhìn biểu đồ và thảo luận về những thay đổi trong số giờ làm việc nhà hàng tuần của phụ nữ và đàn ông đã có gia đình ở Mỹ từ năm 1976 đến 2012. Hãy đoán lí do tại sao lại có sự thay đổi này.)

tiếng anh 10 unit 1: family life listening

Thay đổi: Between 1976 and 2012, the weekly hours of basic housewwork by married men in the United States increased by 4.6 % (4.6 percent) while those by married women  decreased by 12.6%. (Từ năm 1976 đến 2012, số giờ làm việc nhà hàng tuần của đàn ông đã kết hôn tăng 4.6 phần trăm, trong khi số giờ làm việc nhà hàng tuần của phụ nữ thì giảm 12.6 phần trăm

-Một số lí do có thể kể đến:

+The society has gradually changed their opinions about women’s resonsibility in a family: Xã hội dần thay đổi cách nhìn về trách nhiệm của phụ nữa trong một gia đình.

+Married men cared more about their wife: Đàn ôn quan tâm đến phụ nữ hơn

+Married men could do more household chores than they did in the past: Đàn ông có thể làm nhiều việc hơn so với trước đó.

+The US’economy was more developed so people had more opportunities to get a job so women were more involved in the role of a breadwinner: Nền kinh tế Mỹ phát triển hơn nên có nhiều cơ hội việc làm hơn cho người dân. Do đó, phụ nữ có nhiều khả năng đó vai trò trụ cột trong gia đình hơn so với trước đó.

2. Listen to a family expert talking about how the roles of men and women in families have changed and decide whether the following statements are true (T) or false (F). (Lắng nghe một chuyên gia về vấn đề gia đình nói về việc vai trò của đàn ông và phụ nữ trong gia đình đã thay đổi như thế nào và kết luận những nhận định dưới đây là đúng (T) hay sai (F).)

Bài nghe

Dịch

  1. Vai trò của đàn ông và phụ nữ trong gia đình ngày càng trở nên bình đẳng.
  2. Hiện nay cả đàn ông và phụ nữ đều có thể làm việc để đóng góp và tài chính gia đình.
  3. Cụm từ “chia sẻ đều vai trò làm bố mẹ” chỉ cả nam và nữ đều được nghỉ ngơi thư giãn như nhau.
  4. Cụm từ “chia sẻ đều vai trò làm bố mẹ” thì sự nghiệp của đàn ông ít quan trọng hơn sự nghiệp của phụ nữ.
  5. Những gia đình hướng theo tiêu chí “chia sẻ đều vai trò làm bố mẹ” thì hạnh phúc hơn.

Bài phỏng vấn

Hôm nay chúng ta sẽ bàn về những thay đổi đối với vai trò của đàn ông và phụ nữ trong gia đình. Những thay đổi này đã làm cho vai trò của đàn ông và phụ nữ trở nên bình đẳng hơn khi hiện nay những bà vợ có thể đóng góp tài chính gia đình.

Các chuyên  gia về vấn đề gia đình nhận định rằng những tư tưởng cũ về vấn đề ai làm gì trọng gia đình có thể ngày càng bị lu mờ. Đàn ông không còn là trụ cột chính trong gia đình như trước đó. Họ ngày càng làm việc nhà và chăm sóc con cái nhiều hơn trước đó.

Bởi vì vai trò của đàn ông và phụ nữ trong gia đình đang trở nên bình đẳng hơn, và các cặp vợ chồng có thể cân bằng công việc và gia đình nhiều hơn, có lẽ, việc “chia sẻ đều vai trò làm bố mẹ ” là giải pháp tốt nhất. Nó có nghĩa là “việc chia sẻ có ý thức và có mục đích” dựa trên bốn phương diện cuộc sống:

1. Nuôi dạy con cái: Bố mẹ chịu trách nhiệm nuôi nấng và chăm sóc con cái;

2. Đóng vai trò trụ cột gia đình: Sự nghiệp của người chồng và người vợ đều quan trọng như nhau

3. Việc nhà: Việc nhà trong gia đình nên được chia đều giữa vợ và chồng;

4.Giải trí: Cả hai đều có cơ hội và thời gian giải trí bình đẳng vì lợi ích riêng của mình, và dĩ nhiên là cùng với nhau.

Các chuyên gia đã phát hiện ra rằng các gia đình có thể giữ được bốn nguyên tắc ‘chia sẻ việc nuôi dạy con cái’ trở nên hạnh phúc hơn và tỉ lệ ly dị là thấp nhất trong số họ.

3. Work in pairs. Match the word / phrase with its appropriate meaning. (Làm việc theo cặp. Nối từ / cụm từ với nghĩa phù hợp của nó.)

tiếng anh 10 unit 1: family life listening

Câu
1. balance e một trạng thái mà các sự vật hiện tượng đều có trọng lực và cân nặng giống nhau
2. nurture b chăm sóc và bảo vệ mọi người/mọi thứ trong khi chúng đang lớn và phát triển
3. equally shared parenting c chia sẻ đều vai trò làm bố mẹ
4. traditional d tồn tại trong một thời gian dài
5. solution a một cách giải quyết vấn đề hoặc xử lý trong một tình huống khó khăn

4. Listen again and answer the questions.(Lắng nghe lại và trả lời các câu hỏi.)

Bài nghe

1. How has the role of men in the family changed?(Vai trò của đàn ông trong gia đình đã thay đổi như thế nào?)

They are not the only breadwinner in the family and they get more involved in housework and parenting (Họ không chí là trụ cột gia đình mà còn tham gia vào công việc nhà và nuôi dạy con cái.)

2.How have men’s and women’s roles become alike?(Vai trò của đàn ông và phụ nữ đã trở nên bình đẳng như thế nào?)

Both are responsible for family finances, home-making and parenting (Cả 2 cùng chịu trách nhiệm cho tài chính gia đình, việc nhà và nuôi dạy con.)

3.What is the result of “equally shared parenting”?(Việc “chia sẻ đều trách nhiệm làm bố mẹ” mang lại kết quả gì?)

The families become happier and the divorce rate amongst them is the lowest. (Các gia đình hạnh phúc hơn và tỉ lệ ly dị đều ở mức thấp nhất.)

Đây là phần khởi động của unit 1 với chủ đề: Family life (Cuộc sống gia đình). Phần này sẽ giúp bạn học có cái nhìn tổng quan về chủ đề đồng thời cung cấp một số từ vựng liên quan cách phát âm và ngữ pháp thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn. bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

  • 3. Listen and repeat the words or phrases

Dịch:

  • Nam: A lô?
  • Mr Long: A lô, Nam? Chú Long đây. Bố cháu có ở đó không? Chú muốn rủ bố đi chơi tennis.
  • Nam: À, cháu e là bố không thể ra ngoài với chú bây giờ đâu. Bố đang chuẩn bị bữa tối.
  • Mr Long: Vậy à? Mẹ cháu đâu rồi? Mẹ không nấu ăn hả?
  • Nam: Dạ, vâng. Mẹ cháu thường nấu ăn, nhưng hôm nay mẹ làm việc muộn.
  • Mr Long: Còn chị cháu và cháu thì sao? Các cháu có giúp việc nhà không?
  • Nam: Chúng cháu có giúp ạ. Trong gia đình mọi người đều chia sẻ trách nhiệm việc nhà. Hôm nay chị cháu không giúp được việc nấu ăn.
  • Mr Long: Chú hiểu rồi. Vậy các cháu phân chia việc nhà trong gia đình như thế nào?
  • Nam: À, cả bố mẹ cháu đều làm việc, cho nên chúng cháu phân chia công việc một cách công bằng - mẹ cháu nấu ăn và đi chợ, bố cháu lau dọn nhà cửa và làm những công việc khiêng vác, chị cháu giặt tất cả quần áo và cháu rửa bát và mang rác đi đổ.
  • Mr Long: Ồ, vậy hả? Ở nhà chú thì khác. Vợ chú lo hầu hết tất cả việc trong nhà và chú thì có trách nhiệm về tài chính của gia đình. Vợ chú là nội trợ và chú là lao động chính. Dù sao thì chú phải đi giờ. Nhắn với bố cháu là chú đã gọi nhé. Chào cháu.
  • Nam: Dạ, cháu sẽ nhắn. Chào chú Long.

2. Work in pairs. Decide whether the following statements are true (T), false (F), or not given (NG) and tick the correct box. (Làm việc theo cặp. Quyết định xem có phải những câu nói này là đúng hay sai hay không được đề cập đến.)

Giải:

T

F

NG

1. Nam’s father is going out to play tennis with Mr. Long. (Bố của Nam đang ra ngoài chơi tennis với ông Long.)

V

2. Nam’s mother is a busy woman. (Mẹ của Nam là một người phụ nữ bận rộn.)

V

3. Nam’s sister is cooking dinner. (Chị gái Nam đang nấu bữa tối.)

V

4. Sometimes Nam’s father cooks. (Thỉnh thoảng bố của Nam nấu ăn)

V

5. Everybody in Nam’s family does some of the housework. (Mọi người trong gia đình Nam làm một số việc nhà.)

V

6. Mr. Long never does any household chores. (Ông Long không bao giờ làm bất cứ việc nhà nào.)

V

3. Listen and repeat the words or phrases.(Lắng nghe và lặp lại những từ hoặc cụm từ sau.)

  • Rubbish: rác thải
  • Washing-up: việc rửa bát
  • Laundry: việc giặt quần áo
  • Household finances: tài chính gia đình
  • Groceries: cửa hàng tạp hóa
  • Household chores: việc nhà
  • Heavy lifting: công việc nặng nhọc

4. Write the verbs or verb phrases that are used with the words or phrases in the conversation.(Viết những động từ hoặc cụm động từ được dùng với từ hoặc cụm từ trong đoạn hội thoại.)

Giải:

 

Verbs/Verbs phrases (Động từ/cụm động từ)

Words/Phrases (Từ / cụm từ)

1

split, divide, handle

household (chores)

2

take out

rubbish

3

do

laundry

4

shop for

groceries

5

do

heavy lifting

6

do

washing-up

7

be responsible for

household finances

Các cụm từ:

  • split/ divide househole chores: chia sẻ việc nhà
  • handle the househole chores: đảm đương việc nhà
  • take out the rubbish: đi đổ rác
  • do the laundry: giặt là quần áo
  • shop for groceries: mua nhu yếu phẩm
  • do the heavy lifting: làm việc nặng nhọc
  • do the washing-up: rửa bát
  • be responsible for household finances: chịu trách nhiệm về tài chính gia đình