Toán lớp 6 bài tập hợp các số nguyên trang 69 70 71

Giải Bài 3.24, 3.25, 3.26, 3.27, 3.28, 3.29, 3.30, 3.31 trang 69 SGK Toán lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống. Luyện tập chung –  Chương 3 Số nguyên

Toán lớp 6 bài tập hợp các số nguyên trang 69 70 71

Dùng số nguyên âm hoặc số nguyên dương để diễn tả các thông tin sau: a) Khi đọc sách, bạn Quang thường đưa trang sách lại quá gần mắt. Bạn ấy đã phải mang kính cận 1 dioptre.

b) Ông của bạn Quang đã già nên phải dùng kính lão 2 dioptre để đọc sách báo.

Toán lớp 6 bài tập hợp các số nguyên trang 69 70 71

a) Khi đọc sách, bạn Quang thường đưa trang sách lại quá gần mắt. Bạn ấy đã phải đeo kính -1 dioptre.

b) Ông của bạn Quang đã già nên phải đeo kính 2 dioptre (hay +2 dioptre) để đọc sách báo

Bài 3.25 SGK Toán 6 Kết nối tri thức

Toán lớp 6 bài tập hợp các số nguyên trang 69 70 71

Điểm A nằm trên trục số và cách gốc O một khoảng bằng 12 đơn vị (trục số nằm ngang và có chiều dương từ trái sang phải). Hỏi điểm A biểu diễn số nguyên nào nếu:

a) A nằm bên phải gốc O.

b) A nằm ở bên trái gốc O.

Toán lớp 6 bài tập hợp các số nguyên trang 69 70 71

a) Vì A nằm bên phải gốc O và cách O một khoảng bằng 12 đơn vị nên điểm A biểu diễn số +12.

b) Vì A nằm bên trái gốc O và cách O một khoảng bằng 12 đơn vị nên điểm A biểu diễn số -12.

Bài 3.26 trang 69 Toán 6 KNTT

Toán lớp 6 bài tập hợp các số nguyên trang 69 70 71

Liệt kê các phần tử của tập hợp sau rồi tính tổng của chúng:

a) {x ∈ Z;|-3 ≤ x ≤ 3}

b) {x ∈ Z;|-7 ≤ x ≤ -2}

Toán lớp 6 bài tập hợp các số nguyên trang 69 70 71

a) Các số nguyên lớn hơn -3 và nhỏ hơn hoặc bằng 3 là: -2; -1; 0; 1; 2; 3

Do đó: S = {-2; -1; 0; 1; 2; 3}

Tổng các phần tử của S là: (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 + 3 = [(-2) + 2] + [(-1) + 1)] + 3

= 0 + 0 + 3 = 3.

b) Các số nguyên lớn hơn -7 và nhỏ hơn hoặc bằng -2 là: -6; -5; -4; -3; -2

Do đó: T = {-6; -5; -4; -3; -2}

Tổng các phần tử của T là:(-6) + (-5) + (-4) + (-3) + (-2) = – (6 + 5 + 4 + 3 + 2)

= – 20.

Giải Bài 3.27 Toán 6

Toán lớp 6 bài tập hợp các số nguyên trang 69 70 71

Tính giá trị của biểu thức:

a) (27 + 86) – (29 – 5 + 84);

b) 39 – (298 – 89) + 299.

Toán lớp 6 bài tập hợp các số nguyên trang 69 70 71

a) (27 + 86) – (29 – 5 + 84)

= 27 + 86 – 29 + 5 – 84

= (27 – 29) + (86 – 84) + 5

= (- 2) + 2 + 5

= 0 + 5

= 5

b) 39 – (298 – 89) + 299

= 39 – 298 + 89 + 299

= (39 + 89) + (299 – 298)

= 39 + 89 + 1

= 39 + (89 + 1)

= 39 + 90

= 129

Giải Bài 3.28 trang 69 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Toán lớp 6 bài tập hợp các số nguyên trang 69 70 71

Tính giá trị của biểu thức (-314) – (75 + x) nếu:

a) x = 25

b) x = – 313.

Thay từng giá trị của x vào biểu thức rồi tính

Toán lớp 6 bài tập hợp các số nguyên trang 69 70 71

a) Khi x = 25 thì

(-314) – (75 + x)

= (-314) – (75 + 25)

= (- 314) – 100

= (-314) + (-100)

= – (314 + 100)

= – 414.

b) Khi x = -313 thì

(-314) – (75 + x)

= (-314) – (75 -313)

= -314 – 75 + 313

= -75 – (314 – 313) = -75 – 1 = – (75 +1) = – 76.

Bài 3.29 trang 69 SGK Toán 6 tập 1

Toán lớp 6 bài tập hợp các số nguyên trang 69 70 71

Tính một cách hợp lí:

a) 2 834 + 275 – 2 833 – 265;

b) (11 + 12 + 13) – (1 + 2 + 3).

– Nhóm các hạng tử mà khi cộng(hoặc trừ) được một kết quả “đẹp”

– Nếu có ngoặc thì có thể thực hiện phá ngoặc rồi nhóm

Toán lớp 6 bài tập hợp các số nguyên trang 69 70 71

a) 2 834 + 275 – 2 833 – 265

= (2 834 – 2 833) + (275 – 265)

= 1 + 10

= 11

b) (11 + 12 + 13) – (1 + 2 + 3)

= 11 + 12 + 13 – 1 – 2 – 3

= (11 – 1) + (12 – 2) + (13 – 3)

= 10 + 10 + 10

= 20 + 10

= 30

Bài 3.30 Toán lớp 6 trang 69

Toán lớp 6 bài tập hợp các số nguyên trang 69 70 71

Có ba chiếc hộp đựng những miếng bìa. Trên mỗi miếng bìa có ghi một số như đã cho trong hình dưới đây. Hãy chuyển một miếng bìa từ hộp này sang hộp khác sao cho tổng các số ghi trên các miếng bìa trong mỗi hộp đều bằng nhau.

Toán lớp 6 bài tập hợp các số nguyên trang 69 70 71

Toán lớp 6 bài tập hợp các số nguyên trang 69 70 71

Tổng các chữ số ghi trên hộp thứ nhất tính từ trái sang là:

6 + (– 1) + (– 3) = 6 – 1 – 3 = 5 – 3 = 2

Tổng các chữ số ghi trên hộp thứ hai tính từ trái sang là:

5 + (- 4) + 3 = 5 – 4 + 3 = 1 + 3 = 4

Tổng các chữ số ghi trên hộp thứ ba tính từ trái sang là:

-5 + 9 + 2 = – 5 + (9 + 2) = -5 + 11 = 11 – 5 = 6

Tổng các chữ số trên cả ba hộp là:

2 + 4 + 6 = 12

Để mỗi hộp có tổng các số bằng nhau thì tổng mỗi bộ số trong mỗi hộp là:

12 : 3 = 4

+) Vì tổng các số ghi trên hộp thứ hai tính từ trái sang là 4 nên các miếng bìa được giữ nguyên

+) Vì tổng các số ghi trên hộp thứ nhất tính từ trái sang là 2 nên hộp thứ nhất cần thêm miếng bìa có chữ số 2 để có tổng là 4.

+) Vì tổng các số ghi trên hộp thứ ba tính từ trái sang là 6 nên hộp cần bỏ miếng bìa có chữ số 2 để có tổng là 4.

Vậy ta di chuyển miếng bìa có chữ số 2 từ hộp thứ ba sang hộp thứ nhất tính từ trái sang.

Giải Bài 3.31 – Luyện tập chung trang 69 Toán 6

Toán lớp 6 bài tập hợp các số nguyên trang 69 70 71

Trong một trò chơi, bạn Minh nhận được yêu cầu: “Hãy tính tổng của tất cả các số trong tập hợp

{x ∈ N|-25 ≤ x ≤ 25}

Minh trả lời ngay: “Bằng 0”. Em có thể giải thích tại sao Minh tính nhanh thế không?

Toán lớp 6 bài tập hợp các số nguyên trang 69 70 71

Minh trả lời nhanh như thế là vì trong tập đã cho ta đều ghép được 2 số đối nhau. Ví dụ như 2 và -2 là hai số đối nhau đều thuộc tập hợp, tổng của chúng bằng 0.

Vậy không kể số 0, các số còn lại chia thành từng cặp có tổng bằng 0 (mỗi số cộng với số đối của nó). Do đó tổng của chúng bằng 0.

Trả lời câu hỏi luyện tập, vận dụng trang 70, 71 SGK Toán 6 KNTT. Giải Bài 3.32 , 3.33, 3.34, 3.35, 3.36, 3.37, 3.38 trang 72 Toán lớp 6 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 16. Phép nhân số nguyên – Chương 3 Số nguyên

Toán lớp 6 bài tập hợp các số nguyên trang 69 70 71

Dựa vào phép cộng các số âm, hãy tính tích (-11) . 3 rồi so sánh kết quả với –(11. 3).

(-a).n = (-a).(-a)…(-a) (n thừa số a)

Toán lớp 6 bài tập hợp các số nguyên trang 69 70 71

(-11).3 = (-11) + (-11) + (-11) = -33

-(11.3) = -(11 + 11 + 11) = -33

Vậy (-11).3 = -(11.3)

Hoạt động 2

Toán lớp 6 bài tập hợp các số nguyên trang 69 70 71

Hãy dự đoán kết quả của các phép nhân 5.(-7) và (-6) . 8.

Dựa vào HĐ1 để dự đoán.

Toán lớp 6 bài tập hợp các số nguyên trang 69 70 71

Dự đoán:

5.(-7) = -(5.7) = -35   ;   (-6).8 = -(6.8) = -48

Luyện tập 1 trang 70 SGK Toán 6 Kết nối tri thức

Toán lớp 6 bài tập hợp các số nguyên trang 69 70 71

1. Thực hiện các phép nhân sau: a) (-12) . 12;               b) 137.(-15)

2. Tính nhẩm: 5 .(-12).

Nếu \(m,{\rm{ }}n\; \in {\mathbb{N}^*}\)thì:  m.(-n) = (-n). m = -(m .n).

Toán lớp 6 bài tập hợp các số nguyên trang 69 70 71

1) a) (-12).12 = -(12.12) = -144

    b) 137.(-15) = -(137.15) = – 2 055

2) 5.(-12) = -(5.12) = -60-

Vận dụng 1

Toán lớp 6 bài tập hợp các số nguyên trang 69 70 71

Sử dụng phép nhân hai số nguyên khác dấu để giải bài toán mở đầu.

Tổng số tiền Cao đã ghi = Số tiền ghi 1 lần . Số lần ghi

Toán lớp 6 bài tập hợp các số nguyên trang 69 70 71

Tổng số tiền Cao đã ghi là:   (-15 000).3 = -45 000 (đồng)

Vậy Cao đã chi 45 000 đồng.

Hoạt động 3

Toán lớp 6 bài tập hợp các số nguyên trang 69 70 71

Quan sát ba dòng đầu và nhận xét về dấu của tích mỗi khi đổi dấu một thừa số và giữ nguyên thừa số còn lại.

Toán lớp 6 bài tập hợp các số nguyên trang 69 70 71

Toán lớp 6 bài tập hợp các số nguyên trang 69 70 71

Nhận xét: khi đổi dấu một thừa số và giữ nguyên thừa số còn lại thì tích cũng đổi dấu.

Hoạt động 4 trang 71 Toán 6 KNTT

Toán lớp 6 bài tập hợp các số nguyên trang 69 70 71

Dựa vào nhận xét ở HĐ3, hãy dự đoán kết quả của (-3).(-7).

Toán lớp 6 bài tập hợp các số nguyên trang 69 70 71

Dự đoán: (-3).(-7) = 21

Luyện tập 2

Toán lớp 6 bài tập hợp các số nguyên trang 69 70 71

Thực hiện các phép nhân sau:

a) (-12).(-12);           b) (-137) (-15).

Toán lớp 6 bài tập hợp các số nguyên trang 69 70 71

a) (-12).(-12) = 12.12 = 144

b) (-137) (-15) = 137.15 = 2055.

Trả lời Thử thách nhỏ trang 71 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Toán lớp 6 bài tập hợp các số nguyên trang 69 70 71

Thay mỗi dấu “?” bằng số sao cho số trong mỗi ô ở hàng trên bằng tích các số trong hai ô kề với nó ở hàng dưới (h.3.18).

 

Toán lớp 6 bài tập hợp các số nguyên trang 69 70 71

Nếu \(m,{\rm{ }}n\; \in {\mathbb{N}^*}\)thì:  (-m).(-n) = m .n.

Toán lớp 6 bài tập hợp các số nguyên trang 69 70 71

Toán lớp 6 bài tập hợp các số nguyên trang 69 70 71

Câu hỏi trang 71 Toán 6 KNTT

Toán lớp 6 bài tập hợp các số nguyên trang 69 70 71

Tính a(b + c) và ab + ac khi a = -2, b = 14, c = -4.

Toán lớp 6 bài tập hợp các số nguyên trang 69 70 71

Với a = -2, b = 14, c = -4 ta có:

a(b + c) = (-2).[14 + (-4)] = (-2).10 = -20

ab + ac = (-2).14 + (-2).(-4) = -28 + 8 = -20.

Luyện tập 3

Toán lớp 6 bài tập hợp các số nguyên trang 69 70 71

1. a) Tính giá trị của tích P = 3. (-4) . 5. (-6);

    b) Tích P sẽ thay đổi thế nào nếu ta đối dấu tất cả các thừa số?

2. Tính 4. (-39) – 4 .(-14).

Áp dụng các tính chất:

Giao hoán: a b + b + a

Kết hợp: a .(b – c) = (a. b)

Phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a .(b + c) = ab + ac

Toán lớp 6 bài tập hợp các số nguyên trang 69 70 71

1.

a) P = 3.(-4).5.(-6) = [(-4).5].[3.(-6)]

       = (-20).(-18) = 360

   b) Tích P sẽ không thay đổi nếu ta đổi dấu tất cả các thừa số.

2.

 4.(-39) – 4.(-14) = 4.[-39 – (-14)] = 4.(-39 + 14) = 4.(-25) = -100

Bài 3.32 trang 72 SGK Toán 6 KNTT

Toán lớp 6 bài tập hợp các số nguyên trang 69 70 71

Nhân hai số khác dấu:

a) 24.(-25)                    b) (-15). 12.

Nếu \(m,{\rm{ }}n\; \in {\mathbb{N}^*}\)thì:  m.(-n) = (-n). m = -(m .n).

Toán lớp 6 bài tập hợp các số nguyên trang 69 70 71

a) 24.(-25) = – ( 24.25) = -600

b) (-15).12 = -(15.12) = 180

Giải Bài 3.33

Nhân hai số cùng dấu:

a) (-298). (-4);                b) (-10). (-135).

Toán lớp 6 bài tập hợp các số nguyên trang 69 70 71

a) (-298).(-4) = 298.4 = 1 192

b) (-10).(-135) = 10.135 = 1 350

Bài 3.34 trang 72 Toán 6 Kết nối tri thức

Toán lớp 6 bài tập hợp các số nguyên trang 69 70 71

Một tích nhiều thừa số sẽ mang dấu dương hay âm nếu trong tích đó có:

a) Ba thừa số mang dấu âm, các thừa số khác đều dương?

b) Bốn thừa số mang dấu âm, các thừa số khác đều dương?

Toán lớp 6 bài tập hợp các số nguyên trang 69 70 71

a) Ba thừa số mang dấu âm, các thừa số khác dấu dương thì tích mang dấu âm.

b) Bốn thừa số mang dấu âm, các thừa số khác đều dương thì tích mang dấu dương.

Giải Bài 3.35

Toán lớp 6 bài tập hợp các số nguyên trang 69 70 71

Tính một cách hợp lí:

a) 4. (1 930 + 2019) + 4.(-2019);

b) (-3).(-17) + 3. (120 – 17).

Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:

a .(b + c) = ab + ac

Toán lớp 6 bài tập hợp các số nguyên trang 69 70 71

a) 4.(1 930 + 2 019) + 4.(-2 019)

= 4.(1 930 + 2 019 – 2 019)

= 4.1 930 = 7 720

b) (-3).(-17) + 3.(120 – 17)

= 3.17 + 3.(120 – 17)

= 3.(17 + 120 – 17)

= 3.120 = 360

Bài 3.36 Toán 6 KNTT trang 72

Toán lớp 6 bài tập hợp các số nguyên trang 69 70 71

Cho biết tích của hai số tự nhiên n và m là 36. Mỗi tích n .(-m) và (-n).(-m) bằng bao nhiêu?

n(-m) = -(n.m)

(-n).(-m) = n.m

Toán lớp 6 bài tập hợp các số nguyên trang 69 70 71

Tích của hai số tự nhiên n và m là 36 nên có: m.n = 36

n(-m) = -(n.m) = -36

(-n).(-m) = n.m = 36

Bài 3.37 trang 72 Toán 6

Toán lớp 6 bài tập hợp các số nguyên trang 69 70 71

Tính giá trị của biểu thức sau một cách hợp lí:

a) (-8). 72 +8 (-19) – (-8);

b) (-27). 1011 – 27- (-12) + 27.(-1).

Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:

a .(b + c) = ab + ac.

Toán lớp 6 bài tập hợp các số nguyên trang 69 70 71

a) (-8).72 + 8.(-19) – (-8)

= (-8).72 + (-8).19 – (-8)

= (-8).(72 + 19 – 1)

= (-8).90 = -720

b) (-27).1011 –  27.(-12) + 27.(-1)

= 27.(-1011) – 27(-12) + 27.(-1)

= 27.(-1011 + 12 – 1)

= 27.(-1000) = -27000

Bài 3.38 Toán 6 trang 72 Kết nối tri thức

Toán lớp 6 bài tập hợp các số nguyên trang 69 70 71

Ba bạn An, Bình, Cường chơi ném tiêu với bia gồm năm vòng như hình 3.19. Kết quả được ghi lại trong bảng sau:

Toán lớp 6 bài tập hợp các số nguyên trang 69 70 71

Hỏi trong ba bạn, bạn nào đạt điểm cao nhất?

Toán lớp 6 bài tập hợp các số nguyên trang 69 70 71

Toán lớp 6 bài tập hợp các số nguyên trang 69 70 71

Số điểm của An là: 10.1 + 2.7 + 1.(-1) + 1.(-3) = 20

Số điểm của Bình là:  2.10 + 1.3 + 2.(-3) = 17

Số điểm của Cường là:  3.7 + 1.3 + 1.(-1) = 23

Vậy bạn Cường đạt điểm cao nhất.