Trường đại học ngoại ngữ huế

Trường Đại học Ngoại ngữ Đại học Huế (HUCFL)

0
2631
Facebook
Twitter
Pinterest
WhatsApp

Trường Đại học Ngoại ngữ ĐH Huế chính thức thông báo tuyển sinh đại học năm 2021 hệ chính quy.

GIỚI THIỆU CHUNG

  • Tên trường: Đại học Ngoại Ngữ Huế
  • Tên tiếng anh: Hue University of Foreign Languages (HUCFL)
  • Mã trường: DHF
  • Loại trường: Công lập
  • Trực thuộc: Đại học Huế
  • Loại hình đào tạo: Đại học Sau đại học
  • Lĩnh vực: Ngoại ngữ Sư phạm
  • Địa chỉ: 57 Nguyễn Khoa Chiêm, phường An Cựu, Thành phố Huế
  • Điện thoại: 0234 3830 677
  • Email:
  • Website: https://hucfl.edu.vn/
  • Fanpage: https://www.facebook.com/dhnnhue

THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2021

(Dựa theo Đề án tuyển sinh trường Đại học Ngoại ngữ Huế năm 2021 cập nhật ngày 29/3/2021)

1/ Các ngành tuyển sinh

Các ngành đào tạo, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh trường Đại học Ngoại ngữ Đại học Huế năm 2021 như sau:

  • Ngành Sư phạm tiếng Anh
  • Mã ngành: 7140231
  • Chỉ tiêu:
    • Thi THPT: 30-70
    • Khác: 30-70
  • Tổ hợp xét tuyển: D01, D14, D15
  • Ngành Sư phạm tiếng Pháp
  • Mã ngành: 7140233
  • Chỉ tiêu:
    • Thi THPT: 5-15
    • Khác: 5-15
  • Tổ hợp xét tuyển: D01, D03, D15, D44
  • Ngành Sư phạm tiếng Trung
  • Mã ngành: 7140234
  • Chỉ tiêu:
    • Thi THPT: 5-15
    • Khác: 5-15
  • Tổ hợp xét tuyển: D01, D04, D45, D15
  • Ngành Việt Nam học
  • Mã ngành: 7310630
  • Chỉ tiêu:
    • Thi THPT: 30-50
    • Khác: 30-50
  • Tổ hợp xét tuyển: D01, D14, D15
  • Ngành Ngôn ngữ Anh
  • Mã ngành: 7220201
  • Chỉ tiêu:
    • Thi THPT: 220-440
    • Khác: 220-440
  • Tổ hợp xét tuyển: D01, D14, D15
  • Ngành Ngôn ngữ Nga
  • Mã ngành: 7220202
  • Chỉ tiêu:
    • Thi THPT: 20-30
    • Khác: 20-30
  • Tổ hợp xét tuyển: D01, D02, D15, D42
  • Ngành Ngôn ngữ Pháp
  • Mã ngành: 7220203
  • Chỉ tiêu:
    • Thi THPT: 30-70
    • Khác: 30-70
  • Tổ hợp xét tuyển: D01, D03, D15, D44
  • Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc
  • Mã ngành: 7220204
  • Chỉ tiêu:
    • Thi THPT: 90-190
    • Khác: 90-190
  • Tổ hợp xét tuyển: D01, D04, D15, D45
  • Ngành Ngôn ngữ Nhật
  • Mã ngành: 7220209
  • Chỉ tiêu:
    • Thi THPT: 70-150
    • Khác: 70-150
  • Tổ hợp xét tuyển: D01, D06, D43, D15
  • Ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc
  • Mã ngành: 7220210
  • Chỉ tiêu:
    • Thi THPT: 60-90
    • Khác: 60-90
  • Tổ hợp xét tuyển: D01, D14, D15
  • Ngành Quốc tế học
  • Mã ngành: 7310601
  • Chỉ tiêu:
    • Thi THPT: 30-50
    • Khác: 30-50
  • Tổ hợp xét tuyển: D01, D14, D15

2/ Tổ hợp xét tuyển

Các khối xét tuyển trường Đại học Ngoại ngữ Đại học Huế năm 2021 bao gồm:

  • Khối D01: Toán, Văn, Anh
  • Khối D02: Toán, Văn, tiếng Nga
  • Khối D03: Toán, Văn, tiếng Pháp
  • Khối D04: Toán, Văn, tiếng Trung
  • Khối D14: Văn, Sử, Anh
  • Khối D15: Văn, Địa, Anh
  • Khối D42: Văn, Địa, Tiếng Nga
  • Khối D43: Văn, Địa, tiếng Nhật
  • Khối D44: Văn, Địa, tiếng Pháp
  • Khối D45: Văn, Địa, tiếng Trung

3/ Phương thức xét tuyển

Trường Đại học Ngoại ngữ Huế xét tuyển đại học chính quy năm 2021 theo các phương thức sau:

Phương thức 1: Xét học bạ THPT

Xét điểm TB chung học tập của 3 học kỳ (HK1,2 lớp 11 và HK1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển, làm tròn đến 2 chữ số thập phân.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

  • Các ngành sư phạm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
  • Các ngành ngoài sư phạm: Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của 3 học kỳ (HK1,2 lớp 11 và HK1 lớp 12) >= 18 điểm
  • Ngành Sư phạm Tiếng Anh: Ngoài các điều kiện trên còn phải có điểm TB môn tiếng Anh của HK1, 2 lớp 11 và HK1 lớp 12 >= 7.5
  • Ngành Ngôn ngữ Anh: Ngoài các điều kiện trên còn phải có điểm môn tiếng Anh của HK1, 2 lớp 11 và HK1 lớp 12 >= 6.5
  • Quốc tế học: Ngoài các điều kiện trên còn phải có điểm môn tiếng Anh của HK1, 2 lớp 11 và HK1 lớp 12 >= 6.0

Phương thức 2: Xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

  • Các ngành sư phạm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
  • Các ngành ngoài sư phạm: Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Đại học Ngoại ngữ Huế.
  • Ngành Ngôn ngữ Anh, Sư phạm tiếng Anh, Quốc tế học: Ngoài các điều kiện trên, điểm môn tiếng Anh thi THPT năm 2021 >= 5.0 điểm.

Phương thức 3: Xét tuyển thẳng

Theo quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT. Xem chi tiết trong bài viết các đối tượng xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT

Phương thức 4: Ưu tiên xét tuyển

Ưu tiên xét tuyển dựa vào kết quả kết hợp giữa chứng chỉ quốc tế + học bạ hoặc chứng chỉ quốc tế + điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021.

Trường hợp #1: Với ngành Sư phạm tiếng Anh và Ngôn ngữ Anh

  • Ngành Sư phạm tiếng Anh: Ưu tiên thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 24 tháng (tính tới ngày 20/8/2021) đạt IELTS 6.0 / TOEFL iBT 80 điểm trở lên và có kết quả học tập bậc THPTn năm lớp 12 loại Giỏi trở lên / có điểm 02 môn còn lại (không phải tiếng Anh) thuộc tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào các ngành đào tạo giáo viên theo quy định của Bộ GD&ĐT.
  • Ngành Ngôn ngữ Anh: Ưu tiên thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 24 tháng (tính tới ngày 20/8/2021) đạt IELTS 6.0 / TOEFL iBT 80 điểm trở lên và có kết quả học tập năm lớp 12 loại Giỏi trở lên hoặc tổng điểm 2 môn còn lại từ 12 điểm trở lên.

Trường hợp #2: Các ngành còn lại xét tuyển theo tổ hợp có môn Tiếng Anh

  • Các ngành Sư phạm: Ưu tiên xét tuyển thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 24 tháng tính tới ngày 20/8/2021 đạt IELTS 5.5 / TOEFL iBT 72 điểm trở lên + có kết quả học tập năm lớp 12 loại Giỏi trở lên hoặc có điểm 2 môn còn lại (không phải tiếng Anh) thuộc tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT với các ngành nhóm sư phạm.
  • Các ngành ngoài sư phạm: Ưu tiên xét tuyển thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 24 tháng tính tới ngày 20/8/2021 đạt IELTS 5.5 / TOEFL iBT 72 điểm trở lên + kết quả học tập năm lớp 12 loại Giỏi trở lên hoặc 2 môn còn lại có tổng điểm 12 trở lên.

Trường hợp #3: Ngành Ngôn ngữ Nhật

Ưu tiên xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Nhật JLPT trong thời hạn 24 tháng tính tới ngày 20/8/2021 đạt N3 trở lên và có kết quả học tập lớp 12 đạt loại Giỏi trở lên hoặc có tổng điểm 2 môn còn lại không phải tiếng Nhật đạt 12 điểm trở lên.

Trường hợp #4: Ngành Sư phạm tiếng Trung và Ngôn ngữ Trung Quốc (Áp dụng với thí sinh xét tuyển tổ hợp có môn tiếng TQ)

  • Ngành Sư phạm tiếng Trung: Ưu tiên thí sinh có chứng chỉ tiếng Trung HSK4 với điểm 270/300 trở lên (thời hạn 24 tháng tính tới ngày 20/8/2021) + kết quả học tập năm lớp 12 loại Giỏi trở lên hoặc có điểm 2 môn còn lại (không phải tiếng Trung Quốc) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định về điểm sàn với các ngành nhóm Sư phạm của Bộ GD&ĐT.
  • Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc: Ưu tiên thí sinh có chứng chỉ tiếng Trung HSK4 với điểm 270/300 trở lên (thời hạn 24 tháng tính tới ngày 20/8/2021) + kết quả học tập năm lớp 12 loại Giỏi trở lên hoặc có tổng điểm 2 môn còn lại từ 12 điểm trở lên.

Phương thức 5: Ưu tiên xét tuyển thí sinh Việt Nam tốt nghiệp THPT nước ngoài

  • Ưu tiên các thí sinh học bằng tiếng Anh và tốt nghiệp THPT ở nước ngoài vào toàn bộ các ngành
  • Ưu tiên thí sinh học bằng tiếng Trung và tốt nghiệp THPT nước ngoài vào ngành Sư phạm tiếng Trung và Ngôn ngữ Trung Quốc.
  • Ưu tiên thí sinh học bằng tiếng Pháp và tốt nghiệp THPT nước ngoài vào ngành Sư phạm tiếng Pháp và Ngôn ngữ Pháp.
  • Ưu tiên thí sinh học bằng tiếng Nhật và tốt nghiệp THPT nước ngoài vào ngành Ngôn ngữ Nhật.
  • Ưu tiên thí sinh học bằng tiếng Hàn và tốt nghiệp THPT nước ngoài vào ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc
  • Ưu tiên thí sinh học bằng tiếng Nga và tốt nghiệp THPT nước ngoài vào ngành Ngôn ngữ Nga.

Phương thức 6: Ưu tiên thí sinh đạt kết quả cao trong học tập

Áp dụng với các thí sinh đạt học lực Giỏi năm lớp 12 bậc THPT vào tất cả các ngành

Phương thức 7: Ưu tiên thí sinh đạt giải kì thi HSG cấp tỉnh, thành phố

Ưu tiên xét tuyển đối với các thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba kì thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong các năm từ 2019 2021.

  • Ưu tiên thí sinh đạt giải môn tiếng Anh vào tất cả các ngành
  • Ưu tiên thí sinh đạt giải môn tiếng Trung vào ngành Sư phạm tiếng Trung và Ngôn ngữ Trung Quốc.
  • Ưu tiên thí sinh đạt giải môn tiếng Pháp vào ngành Sư phạm tiếng Pháp và Ngôn ngữ Pháp.
  • Ưu tiên thí sinh đạt giải môn tiếng Nhật vào ngành Ngôn ngữ Nhật.
  • Ưu tiên thí sinh đạt giải môn tiếng Hàn vào ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc.
  • Ưu tiên thí sinh đạt giải môn tiếng Nga vào ngành Ngôn ngữ Nga.

Các lưu ý quan trọng:

  • Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển năm 2021 của trường Đại học Ngoại ngữ Huế là 20%. Nếu vượt quá chỉ tiêu xét tuyển thẳng sẽ xét theo thứ tự ưu tiên như sau: Phương thức 3 > Phương thức 5 > Phương thức 4 > Phương thức 7.
  • Thí sinh xét tuyển theo phương thức 1, 3, 4, 6, 7 nếu sử dụng điểm xét tuyển 2 môn còn lại từ học bạ dự kiến xét tuyển vào tháng 7 năm 2021, trước khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
  • Sau khi tốt nghiệp THPT, thí sinh trúng tuyển sẽ được gọi nhập học trước thí sinh xét tuyển theo phương thức 2.
  • Thí sinh trúng tuyển đợt 1 phải xác nhận nhập học trong thời gian quy định, nếu không trúng tuyển hoặc không xác nhận nhập học có thể xét tuyển theo phương thức 2. Phương thức 5 xét tuyển cùng với phương thức 2.

4/ Chính sách ưu tiên

Đại học Ngoại ngữ Huế thực hiện chính sách xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT.

HỌC PHÍ

Học phí trường Đại học Ngoại ngữ Đại học Huế năm 2021 như sau:

  • Các ngành sư phạm: Miễn học phí
  • Các ngành ngoài sư phạm: 310.000 đồng/tín chỉ ~ 10.000.000 11.000.000 đồng/năm học
  • Lộ trình tăng học phí không quá 10%/năm.

ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN 2021

Xem chi tiết hơn tại: Điểm chuẩn trường Đại học Ngoại ngữ Huế

Ngành học Điểm chuẩn
2019 2020 2021
Sư phạm Tiếng Anh 21.75 23.5 25.75
Sư phạm Tiếng Pháp 18 18.5 19.0
Sư phạm Tiếng Trung Quốc 20.5 18.5 23.0
Ngôn ngữ Anh 19.75 19 22.25
Ngôn ngữ Nga 15 15 15.0
Ngôn ngữ Pháp 15.75 15 15.0
Ngôn ngữ Trung Quốc 21 21.7 23.75
Ngôn ngữ Nhật 20.25 21.3 21.5
Ngôn ngữ Hàn Quốc 21.5 22.15 23.5
Quốc tế học 15 17 15.0
Việt Nam học 15 15 15.0
  • TAGS
  • đại học huế
  • đại học ngoại ngữ