Vì sao cung phuong thì vec to b khac 0

Các định nghĩa về vectơ

Định nghĩa vectơ, vectơ cùng phương, vectơ cùng hướng, vectơ ngược hướng hai vectơ bằng nhau, vectơ không.

Ở bài này các em sẽ được học những lý thuyết vềvectơ.

1. Định nghĩa vectơ

– Vectơ là một đoạn thẳng định hướng.
– Vectơ có điểm đầu là A, điểm cuối B là vectơ AB, kí hiệu là$ \displaystyle \overrightarrow{AB}$ .
Khi không cần chỉ rõ điểm đầu, điểm cuối vectơ còn được kí hiệu là$ \displaystyle \overrightarrow{a}$,$ \displaystyle \overrightarrow{b}$ …
– Đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của vectơ gọi là giá của vectơ.

2. Vectơ cùng phương, vectơ cùng hướng

– Hai vec tơ cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau.
– Hai vectơ cùng phương thì có thể cùng hướng hoặc ngược hướng nếu chúng cùng phương.

3. Hai vectơ bằng nhau

– Độ dài của vectơ là khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của nó hay nói gọn hơn, độ dài của vectơ$ \displaystyle \overrightarrow{AB}$là độ dài đoạn thẳng AB, kí hiệu là$ \displaystyle \left| \overrightarrow{AB} \right|$ .
$ \displaystyle \left| \overrightarrow{AB} \right|=AB$
Độ dài vectơ là một số không âm.
Vec tơ có độ dài bằng 1 gọi là vectơ đơn vị.
– Hai vectơ bằng nhau nếu chúng cùng hướng và có cùng độ dài.
$ \displaystyle \overrightarrow{AB}=\overrightarrow{CD}\Leftrightarrow \overrightarrow{AB}$ cùng hướngvới$ \displaystyle \overrightarrow{CD}$ và$ \displaystyle \left| \overrightarrow{AB} \right|=\left| \overrightarrow{CD} \right|$
– Khi cho trước một vectơ$ \displaystyle \overrightarrow{a}$
và một vectơ 0 trong mặt phẳng, ta luôn tìm được một điểm A để có$ \displaystyle \overrightarrow{OA}=\overrightarrow{a}$
Điểm A như vậy là duy nhất.

4. Vectơ – không

Vectơ – không kí hiệu là$ \displaystyle \overrightarrow{0}$
là vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau:$ \displaystyle \overrightarrow{AA}=\overrightarrow{BB}=\overrightarrow{0}$
Vectơ – không có độ dài bằng 0 và hướng tùy ý.

Hình học, Toán lớp 10 - Tags: định nghĩa vectơ, hình học 10, vectơ, vectơ cùng hướng, vectơ cùng phương, vectơ không, vectơ ngược hướng
  • Tổng và hiệu của hai vectơ

  • Lý thuyết phương trình đường Elip

  • Giá trị lượng giác của một góc bất kỳ từ 0 độ đến 180 độ

  • Các định nghĩa vectơ cần ghi nhớ

  • Lý thuyết tổng và hiệu của hai vectơ

  • Bảng phân bố tần số và tần suất

  • Dấu của tam thức bậc hai

  • Vì sao cung phuong thì vec to b khac 0
    Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Vì sao cung phuong thì vec to b khac 0
Định nghĩa:

- Giá của vecto là đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của vecto đó.

- Hai vecto được gọi là cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau.

- Hai vecto cùng phương có thể cùng hướng hoặc ngược hướng.

- Quy ước: Vecto – không (ký hiệu

Vì sao cung phuong thì vec to b khac 0
) cùng phương, cùng hướng với mọi vecto.

Vì sao cung phuong thì vec to b khac 0

Ba vecto

Vì sao cung phuong thì vec to b khac 0
được gọi là cùng phương với nhau

Vecto

Vì sao cung phuong thì vec to b khac 0
cùng hướng với
Vì sao cung phuong thì vec to b khac 0
, vecto ngược hướng với vecto
Vì sao cung phuong thì vec to b khac 0

Phương pháp giải:

Vì sao cung phuong thì vec to b khac 0
Để chứng minh hai vecto cùng phương, ta chứng minh giá của hai vecto đó song song hoặc trùng nhau. ( quan hệ từ vuông góc đến song song, cùng song song với 1 đường thẳng thứ ba, định lí Talet, tính chất đường trung bình của tam giác, hình thang, các góc vị trí so le trong – đồng vị bằng nhau ....)

Để chứng minh hai vecto cùng hướng, ta chứng minh hai vecto đó cùng phương và xét hướng của hai vecto đó.

Ví dụ 1: Cho lục giác đều ABCDEF tâm O. Số các vecto khác không, cùng phương với vecto

Vì sao cung phuong thì vec to b khac 0
có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh của lục giác là:

A. 4

B. 6

C. 8

D. 10

Hướng dẫn giải:

Do ABCDEF là lục giác đều tâm O

Suy ra BE // CD // AF

Do đó OB // CD // AF

Do đó các vecto cùng phương với vecto

mà có điểm đầu và điểm cuối là

đỉnh của hình lục giác là các vecto:

Vì sao cung phuong thì vec to b khac 0

Vậy có 6 vecto.

Đáp án B

Vì sao cung phuong thì vec to b khac 0

Ví dụ 2: Cho hai vecto không cùng phương , . Khẳng định nào sau đây đúng?

A. Không có vectơ nào cùng phương với cả hai vectơ

Vì sao cung phuong thì vec to b khac 0
.

B. Có vô số vectơ cùng phương với cả hai vectơ .

C. Có một vectơ cùng phương với cả hai vectơ , đó là vectơ .

D. Cả A, B, C đều sai.

Hướng dẫn giải:

+ Theo quy ước, vecto cùng phương, cùng hướng với mọi vecto (lý thuyết), do đó đáp án C đúng, từ đó suy ra đáp án A và D là đáp án sai.

+ Đáp án B: có vô số vecto cùng phương với cả hai vecto là sai

Thật vậy, giả sử có 1 vecto

Vì sao cung phuong thì vec to b khac 0
cùng phương với cả hai vecto

Gọi giá của vecto là đường thẳng m, giá của vecto là đường thẳng a, và giá của vecto là đường thẳng b.

Khi đó

Vì sao cung phuong thì vec to b khac 0
mâu thuẫn với giả thiết hai vecto không cùng phương.

Đáp án C

Ví dụ 3: Cho điểm A và vecto khác vecto . Xác định điểm M sao cho vecto

Vì sao cung phuong thì vec to b khac 0
cùng phương với vecto .

Hướng dẫn giải:

Gọi giá của vecto là đường thẳng

Vì sao cung phuong thì vec to b khac 0
.

TH1: Điểm A thuộc đường thẳng

Lấy điểm M bất kỳ thuộc đường thẳng

Khi đó đường thẳng AM =

Vậy vecto cùng phương với vecto .

Vậy M thuộc đường thẳng với đi qua điểm A và là giá của vecto .

Vì sao cung phuong thì vec to b khac 0

TH2: Điểm A không thuộc đường thẳng

+ Qua A, dựng dường thẳng m song song với đường thẳng

+ Lấy điểm M bất kỳ thuộc m, khi đó AM //

Suy ra vecto cùng phương với vecto .

Vậy điểm M thuộc đường thẳng m đi qua A và m // thì vecto cùng phương với vecto .

Vì sao cung phuong thì vec to b khac 0

Ví dụ 4: Mệnh đề nào sau đây đúng:

A. Hai vectơ cùng phương với một vectơ thứ ba khác thì cùng hướng

B. Hai vectơ cùng phương với một vectơ thứ ba khác thì cùng phương

C. Hai vectơ cùng phương với một vectơ thứ ba thì cùng phương

D. Hai vectơ ngược hướng với một vectơ thứ ba thì cùng hướng

Hướng dẫn giải:

A Sai vì hai vectơ đó có thể ngược hướng.

B Đúng

C Sai vì thiếu điều kiện vecto thứ ba khác , nếu vecto thứ ba là thì theo lý thuyết, mọi vecto đều cùng phương với vecto nên hai vecto cùng phương với vecto thì chưa chắc đã cùng phương với nhau.

D Sai vì thiếu điều kiện vecto thứ ba khác

Đáp án B

Ví dụ 5: Cho ba điểm A, B, C phân biệt. Khi đó khẳng định nào sau đây đúng nhất.

A. A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi

Vì sao cung phuong thì vec to b khac 0
cùng phương.

B. A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi

Vì sao cung phuong thì vec to b khac 0
cùng phương.

C. A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi

Vì sao cung phuong thì vec to b khac 0
cùng phương.

Hướng dẫn giải:

+ Ta có: A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi cùng phương là đúng.

Thật vậy, nếu hai vecto cùng phương thì hai đường thẳng AB và AC song song hoặc trùng nhau. Vì chúng có chung điểm A nên chúng phải trùng nhau. Vậy A, B, C thẳng hàng.

Chứng minh tương tự đáp án B và đáp án C đều đúng.

Vậy cả A, B, C đều đúng.

Đáp án D

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 10 chọn lọc, có đáp án hay khác khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Vì sao cung phuong thì vec to b khac 0
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Vì sao cung phuong thì vec to b khac 0

Vì sao cung phuong thì vec to b khac 0

Vì sao cung phuong thì vec to b khac 0

Vì sao cung phuong thì vec to b khac 0

Vì sao cung phuong thì vec to b khac 0

Vì sao cung phuong thì vec to b khac 0

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Vì sao cung phuong thì vec to b khac 0

Vì sao cung phuong thì vec to b khac 0

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: fb.com/groups/hoctap2k6/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

vecto.jsp