Viết một đoạn văn ngắn bằng tiếng Anh về sở thích bơi lội

Viết Về Sở Thích Bơi Lội Bằng Tiếng Anh ❤️️ 15 Đoạn Văn Hay ✅ Tham Khảo Mẫu Văn Đặc Sắc Giúp Học Sinh Luyện Tập Và Nâng Cao Kỹ Năng Viết.

Bạn đang xem: Viết về môn bơi lội bằng tiếng anh


Viết Về Sở Thích Bơi Lội Bằng Tiếng Anh – Bài 1

Viết Về Sở Thích Bơi Lội Bằng Tiếng Anh, cùng đón đọc mẫu văn hay được chia sẻ sau đây nhé!

Swimming is not only my hobby, but also my favorite sport. I loved swimming when I was a child. My father taught me four main strokes of swimming, but I am not good at it all. My favourite swimming style is breast-stroke. In the past, I always went to the swimming pool three or four times a week. I practiced a lot to improve my swimming skills.

When I get married, although I am very busy with my work and family, I still try to go swimming once a week or twice a month. Because swimming is not just a leisure time’s activity but has many advantages that are good for human’s health. It helps me to keep fit and relax. Swimming also keeps me safe in the water. Swimming is interesting and pleasant, it is a good choice for a hobby. I love swimming.


Tạm dịch

Bơi lội là không chỉ sở thích mà còn là môn thể thao yêu thích của tôi. Tôi thích bơi khi tôi còn là một đứa trẻ. Cha tôi dạy tôi bốn kiểu bơi chính, nhưng tôi không giỏi tất cả. Phong cách bơi ưa thích của tôi là bơi ếch. Ngày trước, tôi luôn luôn đi đến hồ bơi ba hoặc bốn lần một tuần. Tôi đã luyện tập rất nhiều để cải thiện kỹ năng bơi lội của tôi.

Xem thêm: Hình Tứ Diện Đều Có Số Mặt Đối Xứng Của Tứ Diện Đều, Số Mặt Phẳng Đối Xứng Của Một Số Hình Thường Gặp

Khi tôi kết hôn, mặc dù tôi rất bận rộn với công việc và gia đình, tôi vẫn cố gắng đi bơi mỗi tuần một lần hoặc hai lần một tháng. Bởi vì bơi không chỉ là hoạt động trong thời gian nghỉ ngơi mà còn có nhiều lợi ích cho sức khỏe con người. Nó giúp tôi để giữ dáng và thư giãn. Bơi lội cũng giúp an toàn khi ở trong nước. Bơi lội rất là thú vị và thoải mái. Nó là một lựa chọn tốt cho một sở thích. Tôi yêu bơi lội.


Gợi Ý

Thể dục thể thao là hoạt động giúp rèn luyện sức khỏe, tăng sức đề kháng cho cơ thể. Vậy nên, người mà có sở thích chơi thể thao chính là người có một sức khỏe tốt. Trong tiếng Anh, mẫu đề thi viết đoạn văn tiếng Anh về sở thích chơi thể thao cũng thường hay bắt gặp. Đề tài này khá đơn giản, chúng mình tin chắc bạn sẽ làm được, Fighting!

Gợi ý cách viết một đoạn văn tiếng Anh về sở thích chơi thể thao

Khác với một bài văn tiếng anh, đoạn văn tiếng anh muốn đầy đủ nghĩa mà hay nhất thì bạn phải biết chọn lọc câu biểu đạt được ý nghĩa mà bạn muốn diễn đạt. 

  • Tên gọi của một số môn thể thao phổ biến bằng tiếng anh: swimming (bơi lội), badminton (cầu lông), soccer (bóng đá), volleyball (bóng chuyền), running (chạy bộ), basketball (bóng rổ), cycling (xe đạp),…

Đối với đoạn văn nói về sở thích chơi thể thao, thì ngay đầu tiên bạn phải cho người đọc biết rằng môn thể thao bạn thích tên gì? Tiếp đó, bạn nên nói được rằng: tần suất bạn chơi như thế nào? bạn thường chơi cùng ai? bạn chơi vào thời gian nào? Tại sao đây là môn thể thao mà bạn yêu thích nhất. Và cuối cùng bạn phải nói được sở thích chơi thể thao đã mang lại cho bạn lợi ích gì?

Một số câu tiếng anh gợi ý mà bạn có thể sử dụng:

  • My favorite sport I like best is badminton.(Môn thể thao tôi yêu thích nhất là cầu lông)
  • I alway play badminton on the weekend with my friends. (Tôi luôn chơi cầu lông vào cuối tuần cùng với những người bạn của mình)
  • I played it when I was a child. (Tôi chơi nó từ khi tôi còn là một đứa trẻ)

Một số đoạn văn tiếng Anh về sở thích chơi thể thao (có dịch)

Mẫu 1: Miêu tả về sở thích chơi cầu lông

Viết một đoạn văn ngắn bằng tiếng Anh về sở thích bơi lội

Badminton is my favorite sport. When I was young, I played  it with my brothers and sisters, so now I feel like I’m playing very well. Badminton is quite simple, you can play 2 people  and can also play 4 people. I prefer 2 players, because at that time I can compete with my opponent.

(Cầu lông là môn thể thao mà tôi yêu thích nhất. Ngay từ nhỏ, tôi đã được các anh chị cho chơi cùng, vì vậy mà giờ đây tôi cảm thấy mình chơi rất giỏi. Chơi cầu lông khá đơn giản, bạn có thể chơi 2 người có và cũng có thể chơi 4 người. Tôi thì thích chơi 2 người hơn, vì lúc đó tôi có thể tranh tài với đối thủ của mình.)

I play badminton every afternoon after returning from school when it is very cool.  Since I played badminton, I feel that I’m a lot taller, playing badminton also helps me reduce stress a lot.

(Tôi thường chơi cầu lông vào mỗi buổi chiều sau khi đi học về, lúc đó trời rất mát. Từ khi tôi chơi cầu lông, tôi cảm thấy tôi cao hơn rất nhiều hơn nữa, chơi cầu lông còn giúp tôi giảm stress rất nhiều. )

Mẫu 2: Miêu tả về sở thích bơi lội

One of my favorite sports is swimming. With the hot weather as of now, being immersed in cool water will be comfortable.

(Một trong những môn thể thao mà tôi rất thích chính là bơi lội. Với thời tiết nóng nực như hiện giờ, được hòa mình vào làn nước mát sẽ thật là thoải mái.)

When I was a child, I used to watch swimmers, they swam very quickly and well. That’s why I had to beg my parents to let me learn how to swim. Even though I don’t swim well, when I swim, I feel like a real athlete.

(Lúc nhỏ, tôi thường xem các vận động viên bơi lội, họ bơi rất nhanh và giỏi. Vì vậy mà tôi phải năn nỉ bố mẹ cho tôi học bơi. Mặc dù tôi bơi không giỏi, nhưng khi bơi, tôi cảm thấy mình như một vận động viên thực thụ vậy.)

I usually go swimming every weekend because at that time I am not busy at all. This is a sport I love because it makes me relaxes and helps me feel more in love

(Tôi thường đi bơi vào mỗi dịp cuối tuần vì lúc ấy tôi không phải bận bịu công việc gì cả. Đây là môn thể thao tôi yêu thích bởi vì nó làm tôi thư giãn và cảm thấy yêu đời hơn)

Mẫu 3: Miêu tả về sở thích chơi bóng đá

Viết một đoạn văn ngắn bằng tiếng Anh về sở thích bơi lội

Up until now, the sport I have loved and been pursuing the longest is soccer.

(Cho đến tận bây giờ, môn thể thao tôi yêu thích và theo đuổi lâu nhất chính là môn bóng đá.)

When I was a child, I used to play with my friends in the countryside, when I grew up a little, I played soccer with my classmates and now I have a bunch of friends who share the same hobby of playing soccer.

(Lúc nhỏ, tôi thường hay chơi với đám bạn ở quê, khi lớn lên một xíu, tôi lại chơi bóng đá với các bạn cùng lớp và hiện tại tôi đã có một đám bạn cùng chung sở thích là chơi bóng đá.)

Playing soccer helps me to have healthy legs and good health. In addition, football helps me maintain and expand more social relationships. I usually play it on weekends when I have free time. Although I am busy at work and studying, I still try to play soccer with my friends.

(Chơi bóng đá giúp tôi có một đôi chân khỏe mạnh và một sức khỏe cường tráng. Hơn nữa, bóng đá còn giúp tôi duy trì và mở rộng nhiều mối quan hệ xã hội hơn. Tôi thường chơi nó vào cuối tuần khi tôi có thời gian rảnh. Mặc dù công việc, học tập bận bịu nhưng tôi vẫn cố gắng để tham gia đá bóng với bạn bè.)

Lời kết

Vậy là chúng tớ đã giới thiệu xong cách làm một đoạn văn tiếng Anh về sở thích chơi thể thao. Vì đề tài này khá đơn giản nên bạn có thể đa dạng cách viết nhé! Hy vọng với những gợi ý mà chúng mình cung cấp, bạn có thể viết hoàn chỉnh một đoạn văn.

XEM THÊM:

Tài liệu 10 đoạn văn mẫu về môn Thể thao mà bạn yêu thích bằng Tiếng Anh nằm trong bộ đề luyện Viết Tiếng Anh theo chủ đề cơ bản do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Các bài luận Tiếng Anh viết về nhiều môn thể thao phổ biến khác nhau như: viết về môn thể thao yêu thích bằng tiếng Anh, viết đoạn văn bằng Tiếng Anh về môn bóng chuyền, viết đoạn văn về môn cầu lông yêu thích bằng tiếng Anh, viết đoạn văn Tiếng Anh kể về môn bơi lội, đoạn văn nói về môn bóng bàn bằng Tiếng Anh,... giúp học sinh tích lũy thêm nhiều từ vựng Tiếng Anh chủ đề Thể thao hiệu quả.

Luyện viết tiếng Anh về môn thể thao yêu thích

  • Bài viết số 1. Viết đoạn văn bằng tiếng Anh về môn bóng đá
  • Bài viết số 2: Viết đoạn văn miêu tả môn bóng đá bằng tiếng Anh
  • Bài viết số 3: Viết đoạn văn về môn thể thao yêu thích bằng tiếng Anh - Cầu lông
  • Bài viết số 4: Viết Đoạn văn Tiếng Anh về môn thể thao em thích - Bơi lội
  • Bài viết số 5: Viết đoạn văn bằng tiếng Anh về môn bóng chuyền
  • Bài viết số 6: Viết về môn thể thao bạn yêu thích bằng tiếng Anh - Bóng bàn
  • Bài viết số 7: Viết về bộ môn Dancesport bằng Tiếng Anh
  • Bài viết số 8: Viết đoạn văn bằng Tiếng Anh về môn bóng rổ
  • Bài viết số 9: viết về môn thể thao bơi lội bằng tiếng Anh
  • Bài viết số 10: viết về môn thể thao bóng chuyền bằng tiếng Anh

Topic: Write a paragraph of 150 words about your favorite sport. (Viết 1 đoạn văn Tiếng Anh về môn thể theo yêu thích)

Bài viết số 1. Viết đoạn văn bằng tiếng Anh về môn bóng đá

My favorite sport is playing football. I often play football in my spare time. After completing my home work at home, I generally spend my lot of free time in playing football. I was so interested to play football from my childhood however started learning to play well when I was 5 years old. I was in one class when I was 5 years old. My father asked to my class teacher in the PTM about my hobby of football. And my teacher told him that there is a facility of playing sports daily in the school from class 1 so you can admit your child. Now, I really enjoy playing football and participate in the inter-school competitions.

Bài dịch

Môn thể thao yêu thích của tôi là bóng đá. Tôi thường chơi bóng đá vào thời gian rảnh. Sau khi hoàn thành hết bài tập về nhà, tôi hay dùng thời gian rảnh để chơi đá bóng. Tôi đã rất hứng thú với việc chơi bóng từ hồi còn rất nhỏ dẫu vệ tôi bắt đầu học cách chơi bóng tử tế khi tôi 5 tuổi. Tôi đi học khi tôi 5 tuổi. Cha tôi nói với thầy giáo ở PTM của tôi về sở thích bóng đá của tôi. Và thầy tôi bảo ông rằng có 1 trung tâm thể thao nhỏ mở cử hàng ngày ở trường giành cho các em lớp 1 trở lên vì vậy anh có thể cho con trai mình tham gia. Giờ đây, tôi thật sự thích chơi bóng đá và tham gia vào các cuộc thi liên trường.

Bài viết số 2: Viết đoạn văn miêu tả môn bóng đá bằng tiếng Anh

Vocabulary:

· Offside (n): Lỗi việt vị.

· Referee (n): Trọng tài.

· Authority (n): Thẩm quyền.

· Enforce (v): Thi hành luật, bắt tuân theo.

· Domestic (adj): Trong nước, nội địa.

I play a lot of sports such as soccer, volleyball, basketball, but my favorite one is soccer. It quite simple as the twenty two players of both team try to lead the ball into their opponent’s goal. However, there are some other rules that players need to follow in order to have a fair game. There is an offside rule which prevent players from running towards the opposite goal before anybody else. There is one main referee who has full authority to enforce the laws on the players. He has the power to stop the game temporarily to check on the players’ fault, to give a yellow or direct red card or to give a penalty decision. His decision is the final one, and nobody can argue about it even though he also has two or four other assistants. An international standard soccer field need to be 100 to 110 meters in length, and 64 to 75 meters in width. A domestic standard soccer field is a little bit smaller or bigger, which is 90 to 120 meters in length, and 45 to 90 meters in width in provided that it do not become square. A soccer match consists of two half of 45 minutes each, and there is a small break of 15 minutes before both teams entering the second half. If there is no goal in that official time, they need to play for another extra time, which consists of two other 15 - minute periods. If there is still no goal in that time, the players then enter the penalty shootouts. There are five times for each team to score, and the one with the most scores becomes the winner of the whole match. Soccer can be known as the king sport, and people will never stop playing it.

Dịch:

Tôi chơi nhiều môn thể thao khác nhau như bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, nhưng môn ưa thích nhất của tôi là bóng đá. Nó có vẻ đơn giản khi chỉ cần người chơi của hai đội dẫn bóng vào khung thành của đối phương. Tuy nhiên cũng có một vài quy tắc khác mà người chơi phải tuân thủ để có được một trận đấu công bằng. Có một luật gọi là lỗi việt vị để tránh người chơi chạy xuống khung thành đối phương trước hơn tất cả mọi người. Có một vị trọng tài chính có toàn quyền áp dụng luật đối với người chơi. Ông ấy có quyền dừng trận đấu tạm thời để kiểm tra lỗi của cầu thủ, rút ra thẻ vàng hoặc thẻ đỏ trực tiếp hoặc quyết định cú đá phạt trực tiếp. Quyết định của ông ấy là phán quyết cuối cùng, và không ai có thể tranh cãi mặc dù ông ấy còn có hai hoặc bốn người trợ lý. Một sân thi đấu tiêu chuẩn quốc tế cần phải dài từ 100 đến 110 mét, rộng từ 64 đến 75 mét. Một sân thi đấu tiêu chuẩn nội địa có thể nhỏ hoặc lớn hơn một chút, vào khoảng 90 đến 120 mét chiều dài và 45 tới 90 mét chiều rộng miễn là sân không phải hình vuông. Một trận bóng bao gồm hai hiệp, mỗi hiệp 45 phút, và có một khoảng nghỉ ngắn trong 15 phút trước khi hai đội bước vào hiệp thi đấu thứ 2. Nếu như không có bàn thắng trong giờ thi đấu chính thức, họ phải chơi thêm thời gian bao gồm hai hiệp, một hiệp 15 phút. Nếu như vẫn không có tỉ số, cầu thủ phải vào vòng đá loại. Mỗi đội có năm lượt đá, và đội nào có được nhiều điểm hơn sẽ trở thành người chiến thắng chung cuộc. Bóng đá được xem là môn thể thao vua, và mọi người sẽ không bao giờ ngừng đá bóng.

Bài viết số 3: Viết đoạn văn về môn thể thao yêu thích bằng tiếng Anh - Cầu lông

Vocabulary:

· Racket (n): Vợt lưới.

· Shuttlecock (n): Trái cầu.

· Court (n): Sân đánh tennis, cầu lông.

· Opponent (n): Đối thủ.

My favorite sport is badminton, and I think it is a suitable sport for girls like me. I have been playing badminton since I was 12, and it is very good for me to improve my height. It needs at least two players to play, and we have to use rackets to hit a shuttlecock over a net. However, we can always play it in double form with two players each side or in larger teams. Points are counted when we can strike the shuttlecock across the net, and it lands within the opponent’s side of the court. We can also score when our opponent hit the shuttlecock but it does not go over the net or within our side. The scoring one can serve the shuttlecock, and it does not matter if the score is from the server and the receiver. There is one referee who sits on a very high chair right outside of the court and next to the net. He or she is the one who determines whether the shuttlecock touches the net or goes outside of the limit. Each game is played up to 21 points, if both of the players reach to 20 points, then they need to continue until one of them gains a two - point lead, for example 24 - 22. There are three sets in a match, and whoever win out of two sets, he or she wins the whole game. This is a quite simple sport without too many rules, and it does not require an ideal base of strength. Most of my girlfriends choose it as their main subject in Physical Education class, and we can both have fun and improve our health by it.

Dịch:

Môn thể thao yêu thích nhất của tôi là cầu lông, và tôi nghĩ đây là một môn thích hợp cho những cô gái như tôi. Tôi đã chơi cầu lông kể từ khi 12 tuổi, và nó rất tốt để tôi cải thiện chiều cao của mình. Nó cần ít nhất hai người chơi, và chúng ta phải dùng vợt để đánh trái cầu qua lưới. Tuy nhiên, chúng ta luôn có thể chơi cầu dưới dạng đồng đội kép với hai người chơi mỗi đội hoặc chơi theo nhóm lớn hơn. Điểm được tính khi chúng ta đánh cầu qua được lưới, và nó phải tiếp đất bên trong phần sân của đối thủ. Chúng ta cũng có thể ghi điểm khi đối thủ đánh cầu nhưng nó không bay qua được lưới hoặc không nằm trong sân phía chúng ta. Người vừa ghi điểm sẽ được phát cầu, và việc người phát cầu hay người nhận cầu ghi được điểm là không thành vấn đề. Có một trọng tài ngồi trên một chiếc ghế cao bên ngoài sân đấu và kế bên tấm lưới. Người đó là người quyết định xem trái cầu có chạm lưới hay là có bay ra khỏi giới hạn sân hay không. Mỗi set đấu được tính đến lúc 21 điểm, nếu cả hai người chơi đều chạm mức 20 điểm, họ phải tiếp tục chơi đến khi một trong hai có cách biệt tỉ số là 2 điểm, ví dụ như 24 và 22. Có 3 set đấu trong một trận, và người nào thắng được 2 set thì người đó là người thắng chung cuộc. Đây là một môn thể thao khá đơn giản và không có quá nhiều quy tắc, và nó không yêu cầu một nền tảng thể lực lý tưởng. Hầu hết các bạn nữ trong trường tôi đều chọn môn này trong giờ Giáo dục thể chất, và chúng tôi có thể vừa vui chơi vừa cải thiện sức khỏe của mình cùng một lúc.

Xem thêm: Đoạn văn Tiếng Anh về môn cầu lông ngắn gọn MỚI

Bài viết số 4: Viết Đoạn văn Tiếng Anh về môn thể thao em thích - Bơi lội

Vocabulary:

· Float (v): Nổi lên.

· Struggle (v): Vật lộn, chật vật.

· Determine (v): Quyết định.

· Bronze (n): Kim loại đồng.

I do not play many kinds of sports, but I love to go swimming. Swimming is just my hobby, but sometimes I also participate in some competitions at my school and local area. When I first went to the pool, I just simply wanted to know how to survive when we felt into water, and it gradually became my favorite thing to do in free time. It took me two weeks to finally floating and swimming for a couple of meters. Before that, I had to struggle very hard and drink a lot of water. However, once I could learn the right technique, swimming became so easy and relaxing. Besides the chance to survive, it can also have many other positive impacts on me. After swimming for about two years, I became taller than most of my friends at the same age. Besides, my muscles also be stronger and tougher, and now I can swim or run slowly for a couple of kilometers without being too tired. I usually go to the pool at the weekend, but if there is an upcoming competition, I have to practice for almost everyday. My strong point is swimming in short distance because I can swim pretty fast. Therefore, I usually sign up in the 100m and 200m categories. The time result is the one to determine the winner, and we need to train to become faster and faster after each competition. I have two bronze medals, two silver medals and one gold medals; my mother keeps them carefully in a glass cabinet, and I can say that they are my biggest pride. Swimming is not simply an activity, but it is both a surviving skill and a supporter for our health. I see many benefits of it, so I will always keep on swimming.

Dịch:

Tôi không chơi quá nhiều môn thể thao khác nhau, nhưng tôi lại rất thích đi bơi. Bơi lội không chỉ là sở thích của tôi, mà đôi khi tôi còn tham gia vào các cuộc thi ở trường và địa phương. Khi tôi lần đầu tiên đi đến bể bơi, tôi chỉ đơn giản là muốn học cách để sống sót nếu bị rơi xuống nước, nhưng nó dần dần đã trở thành việc mà tôi thích làm nhất trong thời gian rảnh rỗi của mình. Tôi tốn khoảng 2 tuần để có thể nổi trên mặt nước và bơi được vài mét. Trước đó, tôi phải vật lộn rất vất vả và uống rất nhiều nước. Tuy nhiên, một khi tôi đã học được đúng kĩ thuật, bơi lội trở nên thật dễ dàng và thư giãn. Bên cạnh khả năng để sinh tồn. Nó còn có nhiều những tác động tích cực khác lên tôi. Sau khi đi bơi khoảng được hai năm, tôi trở nên cao hơn so với hầu hết những bạn cùng tuổi. Bên cạnh đó, cơ bắp của tôi cũng trở nên khỏe mạnh và dẻo dai hơn, và bây giờ tôi có thể bơi hoặc chạy chậm rãi một vài cây số mà không cảm thấy quá mệt. Tôi thường đi đến hồ bơi vào cuối tuần, nhưng nếu sắp tới có một cuộc thi, tôi phải luyện tập gần như hằng ngày. Điểm mạnh của tôi là bơi khoảng cách ngắn vì tôi có thể bơi khá nhanh. Vì thế nên tôi thường đăng kí hạng mục bơi 100 và 200 mét. Kết quả thời gian là thứ quyết định người chiến thắng, và chúng tôi phải luyện tập để có thể bơi càng lúc càng nhanh sau mỗi trận đấu. Tôi có hai huy chương đồng, hai huy chương bạc và một huy chương vàng; mẹ tôi cất giữ chúng rất kỹ trong một chiếc tủ kính, và tôi có thể nói rằng chúng là niềm tự hào lớn nhất của tôi. Bơi lội không chỉ đơn giản là một hoạt động, mà nó còn là một kĩ năng sinh tồn và hỗ trợ cho sức khỏe. Tôi đã thấy được rất nhiều lợi ích từ nó, vậy nên tôi sẽ vẫn sẽ luôn đi bơi lội.

Bài viết số 5: Viết đoạn văn bằng tiếng Anh về môn bóng chuyền

Vocabulary:

· Extensive (adj): Mở rộng.

· Rally (n): Một lượt chơi.

· Boundary (n): Đường biên giới, ranh giới.

My favorite outdoor activity is volleyball, and I usually play with my friends in our free time. Volleyball is a team sport with six players on each team, and they are separated by a long net. The complete set of rules is pretty extensive, but in short a player begins a rally by serving the ball from behind the limit line on the back of the court. The receiving team must not let the ball touch the ground within the court, and each team can only touch the ball for 2 times before making an attack. Both teams try to score points by hitting the ball over the net, and that ball has to hit the inner ground of the court. Besides, one team can also get point from their opponent’s fault. Some of the common faults are causing the ball to land on the outside of the boundary, catching or throwing the ball, letting the ball or the arms touch the net, and contacting with the ball more than 3 times in a row. One match consists of five sets, and we need to score up to 25 points first to win a set. The fifth set is usually played to 15 points, and whoever wins three out of five sets wins the total game. Although the rules seem complicated, we do not have to follow them strictly because we just play it for fun. It really helps me to improve my health as well as my height, and it is a pretty good sport to keep my body in shape. I become taller, and both of my arms and legs also become stronger. I actually play some other sports such as badminton and swimming, but volleyball is always my favorite activity to do in my free time.

Dịch:

Hoạt động ngoài trời yêu thích nhất của tôi là bóng chuyền, và tôi thường chơi với bạn bè của mình trong thời gian rảnh rỗi. Bóng chuyền là một môn thể thao đồng đội với sáu người chơi trong mỗi đội, và người chơi được ngăn cách bởi một tấm lưới dài. Bộ luật đầy đủ thì rất nhiều, nhưng tóm gọn lại là người chơi bắt đầu một lượt bóng bằng cách phát bóng từ sau vạch giới hạn ở cuối sân. Đội nhận bóng không được để bóng chạm đất trong sân, và mỗi đội chỉ được chạm bóng hai lần trước khi thực hiện cú tấn công. Cả hai đội cố gắng ghi điểm bằng cách đánh bóng qua lưới, và trái bóng phải chạm khu vực trong sân. Bên cạnh đó, mỗi đội còn có thể có điểm từ lỗi của đối phương. Một vài lỗi thường gặp là khiến bóng tiếp đất ở khu vực bên ngoài ranh giới, chụp bóng lại hoặc ném bóng đi, để bóng chạm hoặc cánh tay chạm vào lưới, và tiếp xúc với liên tục quá 3 lần. Mỗi trận đấu bao gồm năm set đấu, và chúng ta phải ghi đến 25 điểm đầu tiên để thắng một set. Set đấu thứ năm thường chỉ được chơi tới mức 15 điểm, và người nào thắng ba set đấu trên năm sẽ là người thắng chung cuộc. Mặc dù luật chơi có vẻ phức tạp, nhưng chúng tôi không cần phải theo quá sát bởi vì chúng tôi chỉ chơi cho vui thôi. Nó thật sự giúp tôi cải thiện được sức khỏe cũng như chiều cao, và đó là một môn thể thao khá tốt để tôi có một dáng người chuẩn. Tôi trở nên cao hơn, và cả tay lẫn chân tôi đều trở nên chắc khỏe hơn. Thật ra tôi cũng chơi thêm vài môn thể thao khác ví dụ như là cầu lông hoặc bơi lội, nhưng bóng chuyền luôn là hoạt động yêu thích nhất của tôi trong thời gian rảnh.

Bài viết số 6: Viết về môn thể thao bạn yêu thích bằng tiếng Anh - Bóng bàn

Vocabulary:

· Amateur (n): Người chơi không chuyên, nghiệp dư.

· Bounce (v): Nảy lên, bật lên.

· Motion (n): Chuyển động.

I love a quite strange sport for everyone, and it is ping pong. Not many people in Vietnam who are interested in ping pong, and it is also hard to find a place to actually have enough equipment to play it. Ping pong, or it also known as table tennis, consists of two or four players hitting a lightweight ball back and forth on a table. The table is divided in two halves by a net, and it marks the playing zone of each team. The basic rule for amateurs is pretty simple as players need to let the ball touch their side of the table one time before bouncing back. They then hit the ball back to their opponent’s side with a small paddle, and this time the ball also need to touch the other side of the table as well. A point is counted when a player fail to return back the ball, let it touch the net, or make it land outside of the table. Since it is played on a table, so the area is not big enough for us to wait and think about the next move. Therefore, we need to play it with fast reactions and nonstop motions. We only have one second to act the next step right after hitting the ball, and it does not take much time to complete a set. In a competition, and match usually consists of five or seven sets, and the first one to score 11 points wins a set. Many people do not take this sport serious, but I think it is a very good sport to train both of our physical and mental health as we need to be tough and have quick reactions at the same time.

Dịch:

Tôi thích một môn thể thao hơi lạ so với mọi người, và nó là môn bóng bàn. Không có nhiều người ở Việt Nam thích thú với môn bóng bàn, và cũng khó để có thể kiếm được một nơi thật sự có đầy đủ dụng cụ để chơi. Ping pong hay còn gọi là bóng bàn, bao gồm hai hoặc bốn người chơi đánh một trái bóng nhẹ tới và lui trên một cái bàn. Mặt bàn được chia ra làm hai phần bởi một tấm lưới, và nó đánh dấu khu vực chơi của mỗi đội. Luật chơi cơ bản cho người không chuyên cũng khá đơn giản khi người chơi cần để trái bóng chạm mặt bàn bên phía mình một lần trước khi nó nảy ngược trở lên. Sau đó người chơi đánh trái bóng ngược trở lại phía đối thủ với một chiếc vợt nhỏ, và lúc này trái bóng cũng cần phải chạm mặt bàn phía bên kia. Một điểm được tính khi một người chơi không thể đánh trả trái bóng lại, để nó chạm lưới, hoặc khiến nó rơi ra khỏi mặt bàn. Bởi vì môn này được chơi trên mặt bàn, vậy nên diện tích sẽ không đủ lớn để chúng ta có thể chờ đợi và suy nghĩ về bước tiếp theo. Thế nên chúng ta cần phải chơi với phản xạ nhanh và chuyển động không ngừng. Chúng ta chỉ có một giây để hành động bước tiếp theo ngay sau khi đánh bóng, và không tốn nhiều thời gian để chúng ta hoàn thành một set đấu. Trong một cuộc thi, một trận đấu bao gồm năm hoặc bảy set, và người nào ghi được 11 điểm trước sẽ thắng set đó. Nhiều người không nghĩ đây là một môn nghiêm túc, nhưng tôi nghĩ đó là một môn thể thao rất tốt để rèn luyện cả thể lực và trí lực vì chúng ta cần phải dẻo dai và có phản xạ nhanh cùng lúc.

Bài viết số 7: Viết về bộ môn Dancesport bằng Tiếng Anh

In my free time, I love to dance. When I was a little girl I danced all the time. My mother put me in dance school when I was 3 years old. My first dance dress was pink and it was love a ballet dress. Our dance group’s first show was when we were 5 years old. We looked like pinguis. In 9 years we have had a lot of dance shows. I have danced for 9 years in the same dance company. But now everyone has joined other dance groups. When I dance I forget everything else and I focus only on dancing. It was relaxing and it makes me happy. I like to take care of my body and dancing enhances your condition. But now when I’m in High school I do not have time to dance. It’s so sad. I miss dancing. I hope that I have time to dance again day.

Dịch:

Vào thời gian rảnh, tôi thích khiêu vũ. Khi tôi còn là một cô bé, tôi khiêu vĩ mọi lúc tôi có thể. Khi tôi bắt đầu lên 3 tuổi, mẹ tôi đưa tôi vào trường múa. Chiếc váy khiêu vũ đầu tiên của tôi có màu hồng nhạt cá hồi giống như một chiếc váy của những nghệ sĩ ba – lê. Buổi diễn đầu tiên của nhóm chúng tôi là khi chúng tôi mới có năm tuổi. Trong buổi diễn đó chúng tôi như những chú chim cánh cụt. Trong chín năm qua chúng tôi đã có rất nhiều buổi khiêu vũ. Tôi đã nhảy múa trong chín năm cho một công ty về khiêu vũ. Nhưng bây giờ tất cả mọi người đã tham gia nhóm nhảy khác.Khi tôi nhảy, tôi quên tất cả mọi thứ khác và tôi chỉ tập trung vào vũ đạo. Đó là thư giãn và nó làm cho tôi hạnh phúc. Tôi muốn chăm sóc cơ thể của tôi và nhảy múa làm tăng tình trạng của bạn. Nhưng bây giờ khi tôi đang ở trường trung học và tôi không có thời gian để nhảy múa. Việc này thực sự rất buồn. Tôi nhớ khoảng thời gian tôi có thể nhảy múa. Tôi luôm hy vọng rằng tôi có thời gian để nhảy múa lại.

Bài viết số 8: Viết đoạn văn bằng Tiếng Anh về môn bóng rổ

I am keen on playing basketball when I have free time, because it is a great way to get your mind off things and express yourself. Basketball is a team sport and each team has no more ten players. There are four 10-minute rounds in each match. I get many benefits when playing basketball. I can show every aspects of who I really am from an emotional, physical, and competitive standpoint. Moreover, basketball also teaches me that teamwork play an essential role. Good basketball teams always do some great teamwork. I am interested in playing basketball outside with my friends. If we lose game, we will discuss our weakness together and believe that we can play better next time. It makes our friendship becomes stronger. For me, basketball, my passion for life, is a great hobby for everyone.

Dịch:

Tôi thích chơi bóng rổ mỗi khi rảnh rỗi, bời vì nó là cách tuyệt vời để quên đi mọi thứ và thể hiện chính bản thân mình. Bóng rổ là môn thể thao đồng đội và mỗi đội có không quá mười người chơi. Có bốn hiệp đấu kéo dài mười phút trong mỗi trận. Tôi nhận được nhiều lợi ích khi chơi bóng rổ. Tôi có thể chứng minh bản thân thực sự từ khía cạnh cảm xúc, thể chất và tính cạnh tranh. Hơn thế nữa, bóng rổ cũng dạy tôi rằng làm việc nhóm đóng vai trò vô cùng quan trọng. Đội bóng rổ tốt luôn có tinh thần làm việc nhóm tuyệt vời. Tôi thích chơi bóng rổ ngoài trời với bạn. Nếu chúng tôi thua, chúng tôi sẽ thảo luận những điểm yếu với nhau và tin rằng chúng tôi có thể chơi tốt hơn trong thời gian tới. Điều này giúp cho tình bạn trở nên khăng khít hơn. Với tôi bóng rổ là niềm đam mê trong cuộc sống, là thói quen tuyệt vời cho mọi người

Bài viết số 9: viết về môn thể thao bơi lội bằng tiếng Anh

My favorite sport is swimming. I can go swimming in both summer and winter. Normally, I would go swimming for two days a week on Wednesdays and Sundays. I often go swimming with my best friend. He will wait for me after school. Then starts to go to the swimming pool. I learned to swim when I was 10 years old. Swimming helps me feel better. Thanks to learning how to swim since childhood, I am quite tall. I am very proud of that. Swimming sometimes helps me forget about the bad things. I often participate in swimming club competitions. I hope to grow up to become a professional swimmer.

Google dịch

Môn thể thao tôi yêu thích là bơi. Tôi có thể đi bơi vào cả mùa hè và mùa đông. Thông thường, một tuần tôi sẽ đi bơi hai ngày vào thứ tư và chủ nhật. Tôi thường đi bơi với bạn thân của tôi. Cậu ấy sẽ đợi tôi tan học bà bắt đầu đến bể bơi. Tôi học bơi từ năm tôi 10 tuổi. Bơi lội giúp tôi cảm thấy khỏe khoắn hơn. Nhờ học bơi từ nhỏ nên tôi khá cao. Tôi rất tự hào vì điều đó. Bơi lội dôi khi cũng giúp tôi quên đi những chuyện không vui. Tôi thường tham gia những cuộc thi bơi lội của câu lạc bộ. Tôi hy vọng lớn lên mình sẽ trở thành một vận động viên bơi chuyên nghiệp.

Bài viết số 10: viết về môn thể thao bóng chuyền bằng tiếng Anh

My favorite sport is volleyball. This is a sport that helps me exercise. When I was a child I enjoyed watching volleyball programs. When I was 12 years old, my mother sent me to learn to play volleyball. I like it very much. I play volleyball most of my free time. I often play volleyball at school and on the volleyball court close to home. We formed volleyball clubs and teams to compete with each other. Thanks to volleyball, I met and made many new friends. I can also practice solidarity when I play any sport. I really like volleyball. I wish I could become a professional volleyball player.

Bản dịch

Môn thể thao yêu thích là môn bóng chuyền. Đây là một môn thể thao giúp tôi rèn luyện thể lực. Hồi còn nhỏ tôi rất thích xem các chương trình về bóng chuyền. Khi tôi 12 tuổi, mẹ đã cho tôi đi học chơi bóng chuyền. Tôi rất thích nó. Tôi chơi bóng chuyền vào hầu hết thời gian rảnh của mình. Tôi thường chơi chóng chuyền ở trường và ở sân bóng chuyền gần nhà. Chúng tôi thành lập những câu lạc bộ bóng chuyền và các đội để thi đấu với nhau. Nhờ có bóng chuyền mà tôi gặp và làm quen được nhiều bạn mới. Tôi còn có thể rèn luyện tinh thần đoàn kết khi chơi môn thể thao nào. Tôi rất thích bóng chuyền. Tôi ước gì mình có thể trở thành một vận động viên chóng chuyền chuyên nghiệp.

Xem thêm: Viết đoạn văn bằng Tiếng Anh về môn bóng rổ ngắn gọn MỚI

Tải trọn bộ nội dung tài liệu Tiếng Anh tại đây: 10 Đoạn văn bằng Tiếng Anh về môn thể thao yêu thích. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập Tiếng Anh cơ bản khác như: Luyện viết Tiếng Anh, Luyện nghe Tiếng Anh, Luyện đọc Tiếng Anh, Luyện nói Tiếng Anh,.... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.