Vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 trang 53

Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 51, 52, 53 Các số từ 111 đến 200 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 2.

Vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 trang 53

Bài 1. Trang 51 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Viết (theo mẫu)

Vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 trang 53

Trả lời:

Em đếm theo trăm, chục, đơn vị và điền như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 trang 53

Bài 2. Trang 51 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Nối (theo mẫu)

Vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 trang 53

Trả lời:

Mỗi vạch trên tia số cách đều nhau 1 đơn vị. Để điền đúng em có thể hoàn thiện các số trên trục số, sau đó nối cho chính xác.

Vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 trang 53

Bài 3. Trang 52 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Viết số vào chỗ chấm (theo mẫu)

Vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 trang 53

Trả lời:

Dãy các số cần điền là các số tự nhiên liên tiếp

+ Dãy thứ nhất: các số từ 135 đến 145 (từ phải vòng sang trái)

+ Dãy thứ hai: các số từ 173 đến 183 (từ trái vòng sang phải) 

Vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 trang 53

Bài 4. Trang 52 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Viết số vào chỗ chấm (theo mẫu)

Mẫu:

Vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 trang 53

Trả lời:

Ta phân tích các số theo trăm, chục, đơn vị, ta có:

157 = 100 + 50 + 7                                               143 = 100 + 40 + 3

128 = 100 + 20 +8                                               169 = 100 + 60 + 9

Em điền như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 trang 53

Bài 5. Trang 53 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: 

a) Viết số vào chỗ chấm.

Vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 trang 53

b) Sắp xếp các số 167, 162, 165, 169 theo thứ tự từ lớn đến bé.

c) Tô màu vào con thỏ có số lớn nhất.

Vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 trang 53

Trả lời:

a) Mỗi số trên tia số cách nhau 1 đơn vị, em điền được như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 trang 53

b) Em so sánh rồi sắp xếp các số 167, 162, 165, 169 theo thứ tự từ lớn đến bé như sau:

162, 165, 167, 169.

c) Vì số 200 là số lớn nhất nên em tô màu con thỏ mang số 200.

Vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 trang 53

Bài 5. Trang 53 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Nối hai hình mà nếu ghép chúng lại ta được hình vuông.

Vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 trang 53

Trả lời:

Ta ghép lại được hình vuông có dạng:

Vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 trang 53

Em quan sát các hình và nối được như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 trang 53

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 51, 52, 53 Bài 52 Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị chi tiết VBT Toán lớp 2 Tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 51, 52, 53 Bài 52 Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị

Bài 52 Tiết 1 trang 51 - 52 Tập 2

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 51 Bài 1Nối (theo mẫu).

Vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 trang 53

Trả lời:

Quan sát thấy số 512 gồm 5 trăm, 1 chục và 2 đơn vị nên ta có thể phân tích cấu tạo số như sau: 512 = 500 + 10 + 2

Tương tự em thực hiện được:

128 = 100 + 20 + 8 

256 = 200 + 50 + 6 

360 = 300 + 60 + 0 = 300 + 60 

306 = 300 + 0 + 6 = 300 + 6 

408 = 400 + 0 + 8 = 400 + 8 

Em nối như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 trang 53

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 51 Bài 2Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị (theo mẫu).

Mẫu: 239 = 200 + 30 + 9

a) 392 = ……………………………

b) 309 = ……………………………

c) 230 = ……………………………

Trả lời:

Em thấy số 392 gồm 3 trăm, 9 chục và 2 đơn vị nên em viết 392 = 300 + 90 + 2

Tương tự, em làm như sau:

a) 392 = 300 + 90 + 2

b) 309 = 300 + 9

c)  230 = 200 + 30

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 51 Bài 3Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Thỏ và rùa cùng thu hoạch cà rốt. Hai bạn dùng những chiếc bao và giỏ để đựng cà rốt. Mỗi bao đựng 100 củ cà rốt. Mỗi giỏ đựng 10 củ cà rốt. Những củ cà rốt còn lại thỏ và rùa sẽ ăn luôn tại chỗ.

a) Hôm qua, để đựng số cà rốt thu hoạch được, thỏ và rùa đã dùng 1 bao và 4 giỏ, sau đó hai bạn đã ăn 2 củ cà rốt tại chỗ. Như vậy, hôm qua thỏ và rùa đã thu hoạch được …… củ cà rốt.

b) Hôm nay, hai bạn thu hoạch được 252 củ cà rốt. Vậy để đựng cà rốt, thỏ và rùa cần … bao và … giỏ. Hai bạn sẽ ăn … củ cà rốt tại chỗ.

Trả lời:

a) Em thấy bạn thỏ và rùa đã dùng 1 bao, vậy là 100 củ và 4 giỏ hay là 40 củ, sau đó hai bạn đã ăn 2 của cà rốt tại chỗ nên số cà rốt thỏ và rùa đã thu hoạch là: 100 + 40 + 2 = 142 củ

b) Hai bạn thu hoạch được 252 củ cà rốt mà số 252 gồm 2 trăm, 5 chục và 2 đơn vị , vậy cần 2 bao (đựng 200 củ); 5 giỏ (đựng 50 củ) để đựng và còn thừa 2 củ. Số cà rốt thừa ra các bạn sẽ ăn tại chỗ nên các bạn sẽ ăn 2 củ cà rốt.

Em điền như sau: 

a) Hôm qua, để đựng số cà rốt thu hoạch được, thỏ và rùa đã dùng 1 bao và 4 giỏ, sau đó hai bạn đã ăn 2 củ cà rốt tại chỗ. Như vậy, hôm qua thỏ và rùa đã thu hoạch được 142 củ cà rốt.

b) Hôm nay, hai bạn thu hoạch được 252 củ cà rốt. Vậy để đựng cà rốt, thỏ và rùa cần 2 bao và 5 giỏ. Hai bạn sẽ ăn 2 củ cà rốt tại chỗ.

Bài 52 Tiết 2 trang 52 - 53 Tập 2

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 52 Bài 1Số?

Trăm

Chục

Đơn vị

Viết số

Đọc số

8

2

0

Tám trăm hai mươi

651

Sáu trăm năm mươi mốt

7

4

4

Bảy trăm bốn mươi tư

Chín trăm linh một

Trả lời:

Em thấy số gồm 8 trăm, 2 chục và 0 đơn vị được viết là số 820 và em đọc là tám trăm hai mươi.

Số 651 gồm 6 trăm, 5 chục và 1 đơn vị

Số bảy trăm bốn mươi tư được viết là 744

Số chín trăm linh một được viết là 901, số này gồm 9 trăm, 0 chục và 1 đơn vị

Em điền như sau:

Trăm

Chục

Đơn vị

Viết số

Đọc số

8

2

0

     820

Tám trăm hai mươi

6

5

1

651

Sáu trăm năm mươi mốt

7

4

4

744

Bảy trăm bốn mươi tư

9

0

1

901

Chín trăm linh một

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 52 Bài 2Nối (theo mẫu).

Vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 trang 53

Trả lời:

Quan sát ảnh 

Vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 trang 53
 

Em thấy 307 gồm 3 trăm, 0 chục và 7 đơn vị nên em viết 307 = 300 + 7, em thực hiện nối bánh 307 với 300 + 7

Tương tự: 370 = 300 + 70 

357 = 300 + 50 + 7 

Em nối như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 trang 53
 

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 53 Bài 3Số?

a) 682 = 600 + …… + 2

b) 208 = 200 + ……

c) 820 = …… + 20

d) 381 = …… + 80 + 1

e) 610 = 600 + ……

g) 108 = 100 + ……

Trả lời:

Em thấy số 682 gồm 6 trăm, 8 chục và 2 đơn vị nên em viết 682 = 600 + 80 + 2

Tương tự em làm như sau:

a) 682 = 600 + 80 + 2

b) 208 = 200 + 8

c) 820 = 800 + 20

d) 381 = 300 + 80 + 1

e) 610 = 600 + 10

g) 108 = 100 + 8

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 53 Bài 4Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Sóc dùng những chiếc bao và giỏ để đựng hạt dẻ mà mình nhặt được mỗi ngày như sau:

Mỗi bao đựng 100 hạt dẻ;

Mỗi giỏ đựng 10 hạt dẻ.

Tuần này, sóc nhặt được tất cả 3 bao, 8 giỏ và còn thừa 2 hạt dẻ bên ngoài.

Như vậy, tuần này sóc nhặt được tất cả …… hạt dẻ

Vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 trang 53

Trả lời:

Em thấy sóc nhăt được tất cả 3 bao; mỗi bao có 100 hạt, vậy hai bao có 200 hạt, 3 bao có 300 hạt.

 8 giỏ, mỗi giỏ có 10 hạt, vậy 2 giỏ có 20 hạt, 3 giỏ có 30 hạt, … , 8 giỏ có 80 hạt và còn thừa 2 hạt dẻ. Vậy Sóc đã nhặt được tất cả số hạt giẻ là: 300 + 80 + 2 = 382 (hạt giẻ)

Em điền như sau:

Như vậy, tuần này sóc nhặt được tất cả 382 hạt dẻ.