Đóng
Shopee Mall Assurance Ưu đãi miễn phí trả hàng trong 7 ngày để đảm bảo bạn hoàn toàn có thể yên tâm khi mua hàng ở Shopee Mall. Bạn sẽ được hoàn lại 100% số tiền của đơn hàng nếu thỏa quy định về trả hàng/hoàn tiền của Shopee bằng cách gửi yêu cầu đến Shopee trong 7 ngày kể từ ngày nhận được hàng. Cam kết 100% hàng chính hãng cho tất cả các sản phẩm từ Shopee Mall. Bạn sẽ được hoàn lại gấp đôi số tiền bạn đã thanh toán cho sản phẩm thuộc Shopee Mall và được chứng minh là không chính hãng. Miễn phí vận chuyển lên tới 40,000đ khi mua từ Shopee Mall với tổng thanh toán từ một Shop là 150,000đ Mã giảm giá cho Shop Tiết kiệm hơn khi áp dụng mã giảm giá của Shop. Liên hệ với Shop nếu gặp trục trặc về mã giảm giá do Shop tự tạo. 2% GIẢM Mã: NEWS701 Đơn tối thiểu 149k Giảm tối đa: 4k HSD: 05-08-2022 5% GIẢM Mã: NEWS0707 Đơn tối thiểu 150k Giảm tối đa: 10k HSD: 08-07-2022 3% GIẢM Mã: NEWS702 Đơn tối thiểu 199k Giảm tối đa: 6k HSD: 05-08-2022 4% GIẢM Mã: NEWS703 Đơn tối thiểu 399k Giảm tối đa: 16k HSD: 05-08-2022 Mã giảm giá cho Shop Chọn loại hàng (ví dụ: màu sắc, kích thước) Chi tiết sản phẩm Nhập khẩu/ trong nước Nhà Phát Hành Thương hiệu Vở Bài Tập Nâng Cao Toán 4 - Tập 2 Luyện giải bài tập toán thường xuyên là phương pháp tốt nhất để các em học sinh nâng cao khả năng tư duy và học tốt môn học này. Bên cạch việc giải các bài tập trong sách giáo khoa, việc tìm và giải các bài toán nâng cao theo như chương trình học sẽ giúp các em làm quen và tự tin hơn, sẵn sàng "đương đầu" với các kỳ thi, kiểm tra trên lớp. Đồng thời nó cũng góp phần nâng cao khả năng suy luận và trí thông minh cho các em. Nhằm đáp ứng nhu cầu nói trên của học sinh tiểu học, các tác giả đã biên soạn nên bộ sách Vở Bài Tập Nâng Cao Toán bao gồm 10 cuốn, dành cho các em học sinh từ lớp 1 đến lớp 5. Bộ sách tuyển chọn giới thiệu những bài toán hay, hấp dẫn, thú vị, được xây dựng trên cơ sở kiến thức cơ bản, giúp các em nắm vững môn học, tạo nền tảng cho quá trình học tập sau này. Bên cạnh đó, cũng có nhiều bài toán hay và khó để các em có thể thử sức, đồng thời mở rộng, nâng cao kiến thức, kĩ năng môn Toán. Sách trình bày dưới dạng một cuốn vở bài tập nên các em có thể ghi luôn phần bài giải. Đây là điểm tiện lợi nhất giúp các em có thể tiết kiệm thời gian một cách triệt để. #newshop ------------------------------------------------------------------ Công ty phát hành: Nhà Sách Hồng Ân Kích Thước: 17 x 24 cm Nhà Xuất bản: Đại Học Sư Phạm Bìa: Mềm Tác giả: Phạm Đình Thực Số trang: 140 Năm xuất bản: 2019
Câu 1, 2, 3, 4 trang 3 Vở bài tập (VBT) Toán 4 tập 2. Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 3 bài 84 Vở bài tập (VBT) Toán 4 tập 2. 1. Trong các số 65, 108, 79, 200; 904; 213; 7621; 6012; 98 717; 70 126: 1. Trong các số 65, 108, 79, 200; 904; 213; 7621; 6012; 98 717; 70 126: a) Các số chia hết cho 2 là: ………………………………….. b) Các số không chia hết cho 2 là: …………………………… 2. 3. a) Viết các số chẵn thích hợp vào chỗ chấm: 652 ; 654 ; 656; ….. ; …… ; 662 ; ….. ; …… ; 668. b) Viết các số lẻ thích hợp vào chỗ chấm: 4569 ; 4571 ; 4573 ; ….;…….; 4579 ; 4581 ; 4583 ; 4585. 4. Với ba chữ số 6 ; 8 ; 5: a) Hãy viết các số chẵn có 3 chữ số, mỗi số có cả ba chữ số đó là: b) Hãy viết các số lẻ có 3 chữ số, mối số có cả ba chữ số đó: Quảng cáo1. a) Các số chia hết cho 2 là: 70 126; 108; 200; 904; 6012. b) Các số không chia hết cho 2 là: 65; 79; 213; 98 717 ; 7621. 2. 3. a) 652 ; 654 ; 656; 658 ; 660 ; 662 ; 664 ; 666 ; 668. b) 4569 ; 4571 ; 4573 ; 4575 ; 4577; 4579 ; 4581 ; 4583 ; 4585. 4. Với ba chữ số 6 ; 8 ; 5: a) Hãy viết các số chẵn có 3 chữ số, mỗi số có cả ba chữ số đó là: 658; 856; 568; 586. b) Hãy viết các số lẻ có 3 chữ số, mối số có cả ba chữ số đó: 685; 865.
Page 2
Page 3
Page 4
Page 5
Page 6
Page 7
Page 8
Page 9
Page 10
Page 11
Page 12
Page 13
Page 14
1. Viết thương số dưới dạng phân số (theo mẫu) Mẫu: 4 : 7 = \({4 \over 7}\) 3 : 8 = … 5 : 11 = … 7 : 10 = … 1:15 = … 14 : 21 = … 2. Viết phân số dưới dạng thương rồi tính (theo mẫu) Mẫu: \({{18} \over 6}\) = 18 : 6 = 3 \({{42} \over 7}\)= …….. \({{72} \over 9}\) = …… \({{99} \over {11}}\) = …...... \({{115} \over {23}}\) = ...... \({{150} \over {25}}\) = ........ 3. Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng một phân số có mẫu bằng 1 (theo mẫu): Mẫu \(8 = {8 \over 1}\); \(5 = ....\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,12 = ....\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1 = ....\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0 = ....\) 4. Có 3 cái bánh như nhau, chia dều cho 6 người. Hỏi mỗi người nhận được bao nhiêu phần của cái bánh? Bài giải 1. Mẫu: 4 : 7 = \({4 \over 7}\) 3 : 8 = \({3 \over 8}\) 5 : 11 =\({5 \over 11}\) 7 : 10 = \({7 \over 10}\) 1:15 =\({1 \over 15}\) 14 : 21 =\({14 \over 21}\) 2. Mẫu: \({{18} \over 6}\) = 18 : 6 = 3 \({{42} \over 7}\) = 42 : 7 = 6 \({{72} \over 9}\) = 72 : 9 = 8 \({{99} \over {11}}\)= 99 :11 = 9 \({{115} \over {23}}\) = 115 : 23 = 5 \({{150} \over {25}}\) = 150 : 25 = 6 3. \(5 = {5 \over 1}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,12 = {{12} \over 1}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1 = {1 \over 1}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0 = {0 \over 1}\) 4. Tóm tắt
Chia đều 3 cái bánh cho 6 người Bài giải Ta có thể làm như sau: Chia mỗi cái bánh thành 6 phần bằng nhau. Lần lượt đưa cho mỗi người một phần tức là \({1 \over 6}\) cái bánh, sau đó chia 3 lần như vậy thì mỗi người được 3 phần hay \({3 \over 6} = {1 \over 2}\) cái bánh. Đáp số: Mỗi người được \({1 \over 2}\) cái bánh. Giaibaitap.me Page 15
1. Chia đều 9 l nước mắm vào 12 chai. Hỏi mỗi chai có bao nhiêu lít nước mắm? 2. May 5 áo trẻ em hết 6m vải. Hỏi may mỗi áo trẻ em hết bao nhiêu mét vải? 3. Điền dấu (>,=,<) \(\eqalign{ & {4 \over 5}.....1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{6 \over 6}\,.....\,1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{11} \over 9}......1 \cr & {8 \over 7}.....1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{21} \over {22}}.....1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{9 \over {11}}.....1 \cr} \) 4. Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm: Bài giải 1. Bài giải Ta lấy 9 lít nước mắm chia đều cho 12 chai Vậy mỗi chai có số lít nước mắm là: 9 : 12 = \(3 \over 4\) (lít) Đáp số: Mỗi chai chứa \(3 \over 4\) lít nước mắm 2. Tóm tắt
Bài giải: Số mét vải dùng để may mỗi áo của trẻ em là: \(6:5 = {6 \over 5}\) (m) Đáp số: \({6 \over 5}\) m 3. \(\eqalign{ & {4 \over 5} < 1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{6 \over 6} = 1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{11} \over 9} > 1 \cr & {8 \over 7} > 1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{21} \over {22}} < 1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{9 \over {11}} < 1 \cr} \) 4. Giaibaitap.me Page 16
1. Viết vào ô trống (theo mẫu)
2. Viết thành phân số có mẫu là 3 (theo mẫu) Mẫu: \(\eqalign{ & 4 = {{12} \over 3}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,5 = {{.....} \over {.....}} \cr & 9 = {{.....} \over 3}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,10 = {{....} \over {....}} \cr} \) 3. Điền dấu (>,=,<) vào chỗ chấm \(\eqalign{ & {4 \over 3}...1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{9 \over {11}}....1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{100} \over {99}}....1 \cr & 1...{3 \over 4}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1....{{11} \over 9}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1....{{99} \over {100}} \cr & {4 \over 3}...{3 \over 4}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{9 \over {11}}....{{11} \over 9}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{100} \over {99}}.....{{99} \over {100}}\, \cr} \) 4. Chia đều 5 lít sữa và 10 chai. Hỏi mỗi chai có bao nhiêu lít sữa? 5. Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm:
Bài giải 1.
2. \(\eqalign{ & 4 = {{12} \over 3}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,5 = {{15} \over 3} \cr & 9 = {{27} \over 3}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,10 = {{30} \over 3} \cr} \) 3. \(\eqalign{ & {4 \over 3} > 1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{9 \over {11}} < 1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{100} \over {99}} > 1 \cr & 1 > {3 \over 4}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1 < {{11} \over 9}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1 > {{99} \over {100}} \cr & {4 \over 3} > {3 \over 4}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{9 \over {11}} < {{11} \over 9}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{100} \over {99}} > {{99} \over {100}}\, \cr} \) 4. Bài giải Số lít sữa có trong mỗi chai là: \(5:10 = {5 \over {10}}\) (lít) Đáp số: \({5 \over {10}}\) (lít sữa) 5. Giaibaitap.me Page 17
1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: \(\eqalign{a) & {3 \over 5} = {{3 \times 2} \over {5 \times 2}} = {{...} \over {...}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{2 \over 7} = {{2 \times 3} \over {7 \times ...}} = {{...} \over {...}} \cr & {1 \over 4} = {{1 \times ...} \over {4 \times 5}} = {{...} \over {...}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{8 \over 3} = {{8 \times ...} \over {3 \times ...}} = {{32} \over {...}} \cr & {9 \over {12}} = {{9:3} \over {12:3}} = {{...} \over {...}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{25} \over {35}} = {{25:...} \over {35:5}} = {{...} \over {...}} \cr & {{21} \over {14}} = {{21:...} \over {14:7}} = {{...} \over {...}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{56} \over {24}} = {{56:8} \over {24:...}} = {{...} \over {...}} \cr} \) b) \({2 \over 5} = {{...} \over {10}};\,\,\,\,\,\,\,{{12} \over {30}} = {{...} \over {10}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{72} \over {45}} = {8 \over {....}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{1 \over 4} = {7 \over {....}}\) 2. Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm: a) \({{12} \over {20}} = {6 \over {...}} = {3 \over {...}}\) b) \({2 \over 5} = {{...} \over {10}} = {{...} \over {15}} = {{...} \over {20}}\) c) \({{24} \over {36}} = {8 \over {...}} = {2 \over {...}}\) d) \({3 \over 4} = {... \over {12}} = {{...} \over {16}} = {{...} \over {20}}\) 3. Chuyển thành phép chia với các số bé hơn (theo mẫu) Mẫu : 60 : 20 = (60 : 10 ) : (20 : 10) = 6 : 2 = 3 a) 75 : 25 = (75 : …) : (25 : 5) = …… b) 90 : 18 = (90 : …) : (18 : 9) = ….. Bài giải: 1. \(\eqalign{ a) & {3 \over 5} = {{3 \times 2} \over {5 \times 2}} = {6 \over {10}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{2 \over 7} = {{2 \times 3} \over {7 \times 3}} = {6 \over {21}} \cr & {1 \over 4} = {{1 \times 5} \over {4 \times 5}} = {5 \over {20}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{8 \over 3} = {{8 \times 4} \over {3 \times 4}} = {{32} \over {12}} \cr & {9 \over {12}} = {{9:3} \over {12:3}} = {3 \over 4}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{25} \over {35}} = {{25:5} \over {35:5}} = {5 \over 7} \cr & {{21} \over {14}} = {{21:7} \over {14:7}} = {3 \over 2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{56} \over {24}} = {{56:8} \over {24:8}} = {7 \over 6} \cr} \) b \({2 \over 5} = {4 \over {10}};\,\,\,\,\,\,{{12} \over {30}} = {4 \over {10}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{72} \over {45}} = {8 \over 5};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{1 \over 4} = {7 \over {28}}\) 2. a) \({{12} \over {20}} = {6 \over {10}} = {3 \over 5}\) b) \({2 \over 5} = {4 \over {10}} = {6 \over {15}} = {8 \over {20}}\) c) \({{24} \over {36}} = {8 \over {12}} = {2 \over 3}\) d) \({3 \over 4} = {9 \over {12}} = {{12} \over {16}} = {{15} \over {20}}\) 3. Mẫu : 60 : 20 = (60 : 10 ) : (20 : 10) = 6 : 2 = 3 a) 75 : 25 = (75 : 5) : (25 : 5) = 15 : 5 b) 90 : 18 = (90 : 9) : (18 : 9) = 10 : 2 = 5 Giaibaitap.me Page 18
|