Vở bài tập toán lớp 5 tập 1 trang 8,9

Với giải sách bài tập Toán lớp 5 trang 8,9,10,11: Ôn tập: Phép nhân và phép chia hai phân số chi tiết được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn bám sát nội dung sách bài tập Toán 5 Tập 1 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 5.

Mục lục Giải Sách bài tập Toán lớp 5 trang 8,9,10,11: Ôn tập: Phép nhân và phép chia hai phân số

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 8 Bài 31: Tính:

a) 25×37; 47×34; 49×310; 2×518.

b)38:75; 34:910; 78:2; 6:23 .

c) 13×35×59;    1516:38×34.

Lời giải:

a) 25×37=635;       47×34=4×37×4=37     

49×310=4×39×10=2×2×33×3×2×5=215

2×518=2×52×9=59                 

b) 38:75=38×57=1556 ;

 34:910=34×109=3×104×9

=3×2×52×2×3×3=56     

78:2=78×12=716;

 6:23=6×32=182=9            

c) 13×35×59=1×3×53×5×9=19      

1516:38×34=1516×83×34

=15×8×316×3×4=15×8×38×2×3×4=158         

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 8 Bài 32: Khoanh vào chữ đặt trước câu trà lời đúng:

Thương của 56 và 12 là:

A. 512                        

B. 53                         

C. 125                       

D. 68 

Lời giải:

Thương của 56 và 12 là:

56:12=56×21=5×26×1=5×22×3=53

Chọn B.

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 8 Bài 33: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 35×827×53                                              

b)719×13+719×23  

Lời giải:

a)35×827×53=

35×53×827=1×827=827  

b) 719×13+719×23=

719×13+23=719×1=719 

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 9 Bài 34: Tìm , biết:

a) x  ×  12=13 ;                          

b) x  :  45=52 ;                          

c) 29:x=23 .

Lời giải:

a) x×12=13  

x=13:12x=23           

b) x:45=52  

x=52×45x=2           

c) 29:x=23

x=29:23x=13 

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 9 Bài 35: Một tấm kính hình chữ nhật có chiều dài 45, chiều rộng 12 .Tính diện tích tấm kính đó.  

Lời giải:

Diện tích tấm kính đó là:

45×12=25   m2

Đáp số: 25  m2

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 9 Bài 36: Người ta hoà 12 lít si-rô nho vào 74 lít nước lọc để pha nước nho. Rót đều nước nho đó vào các cốc, mỗi cốc chứa 14  lít. Hỏi rót được mấy cốc nước nho? 

Lời giải:

Số lít nước nho đã pha là:

12+74=94  l

Số cốc nước nho là:

94:14=9 (cốc)

Đáp số: 9 cốc

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 9 Bài 37: Dựa vào hình vẽ để viết rồi đọc hỗn số thích hợp:

a) 

Vở bài tập toán lớp 5 tập 1 trang 8,9

b)

Vở bài tập toán lớp 5 tập 1 trang 8,9

Lời giải:

a) Viết: 238; đọc: hai và ba phần tám.

b) Viết : 159; đọc: một và năm phần chín.

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 9 Bài 38: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Vở bài tập toán lớp 5 tập 1 trang 8,9

Hỗn số thích hợp để viết vào chỗ chấm dưới vạch của tia s ố trên là:

A. 134                       

B. 32                          

C.112                      

D.114  

Lời giải:

Khoanh vào C.

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 10 Bài 39: Chuyển các hỗn số sau thành phân số:

325;            249;     

738            15110                                                                       

Lời giải:

325=3×5+25=175;

249=2×9+49=229                                             

738=7×8+38=598;

15110=15×10+110=15110                                            

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 10 Bài 40: Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) 359<279                                                   

b)5410=525            

c) 123>135                                                     

d)418<334            

Lời giải:

a) 359<279         S                                        

b) 5410=525        Đ 

c) 123>135        Đ                                         

d) 418<334        S  

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 10 Bài 41: Tính:

a) 113+212                                                 

b)  325−1110

c) 312×117                                                 

d) 416:213

Lời giải:

a) 113+212=43+52=236;                           

b) 325−1110=175−1110=2310

c) 312×117=72×87=4                               

d) 416:213=256:73=2514 

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 10 Bài 42: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Cho 21      ×3=213.  Số thích hợp để viết vào ô trống là:

A. 28                        

B. 27                        

C. 18                        

D. 9

Lời giải:

Vì 21      ×3=63      ;   213=73 mà 21      ×3=213 

nên  63      =73

Ta có: 6327=73.Vậy số thích hợp để viết vào ô trống là 27.

Do đó phải khoanh vào B.

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 10 Bài 43: Viết các số đo độ dài (theo mẫu):

8m 5dm;          9m 7dm;          11cm 3mm;     1m 85cm;        6m 6cm       

Mẫu: 8 m  5dm=8 m+510 m=8510 m 

Lời giải:

9 m7dm=9 m+710 m=9710 m

11 cm3 mm=11 cm+310 cm=11310 cm

1 m85 cm=1 m+85100 m=185100 m         

6 m6 cm=6 m+6100 m=66100 m               

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 11 Bài 44: Một bánh xe trung bình một giây quay được 113 vòng. Hỏi trong 712 giây, bánh xe ấy quay được bao nhiêu vòng? 

Lời giải:

Trong 712 giây, bánh xe ấy quay được số vòng là:

 113×712=10(vòng)

Đáp số: 10 vòng

Xem thêm lời giải Sách bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Sách bài tập Toán lớp 5 trang 11, 12 Ôn tập và bổ sung về giải toán 

Sách bài tập Toán lớp 5 trang 13 Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài

Sách bài tập Toán lớp 5 trang 13, 14 Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng

Sách bài tập Toán lớp 5 trang 14,15,16 Bảng đơn vị đo diện tích

Sách bài tập Toán lớp 5 trang 17,18,19,20 Số thập phân