Xếp loại trung bình khá tiếng anh năm 2024

Để thống nhất bản dịch tiếng Anh với nhau, đặc biệt trong trường hợp, nhiều biên dịch cùng dịch cho cùng một đối tượng thì việc thống nhất thuật ngữ càng quan trọng, đặc biệt là văn bằng, bảng điểm, học bạn, xác nhận tốt nghiệp…. Trong quá trình dịch thuật và tham chiếu từ khách hàng, và theo văn bản pháp luật liên quan thì PNVT đưa ra cách dịch sau đây:

Xếp loại trung bình khá tiếng anh năm 2024
Cách dịch xếp hạng, loại hình đào tạo trong văn bằng, bảng điểm sang tiếng Anh

Xuất sắc: Excellent

A (8,5-10) --> Giỏi: Very good

B (7,0-8,4) --> Khá: Good

Trung bình khá: Fairly good

C (5,5-6,9)--> Trung bình: Average

D (4,0-54) --> Trung bình yếu: Below average

F (<4,0) Yếu: Weak

Kém: Poor

Trong khi những nguồn nước ngoài thì thích dùng:

Xuất sắc: High Distinction

Giỏi: Distinction

Khá: Credit

Trung bình khá: Strong pass

Trung Bình: Pass

Yếu, kém: Fail

Hệ đào tạo thì có:

Chính quy : full-time

Vừa học vừa làm: part-time

Học từ xa: Distance learning

Tự học có hướng dẫn : Guided self-learning

Vì hạnh kiểm và học lực cũng thường xếp hạng trung bình, khá, tốt, nên để đơn giản hóa, các biên dịch PNVT nên dùng cách thứ nhất nêu trên nhé, tức good, very good…

Xếp loại trung bình là quá trình đánh giá và phân loại điểm số trung bình của một cá nhân, một nhóm, hoặc một hệ thống dựa trên các tiêu chí xác định. Thông thường, xếp loại trung bình được sử dụng để đo lường hiệu suất hoặc đánh giá tiến bộ trong học tập, công việc, hoặc các hoạt động khác.

1.

Sau khi đánh giá kết quả học tập của học sinh, giáo viên đưa ra mức xếp loại trung bình dựa trên điểm kiểm tra của họ.

After evaluating the performance of the students, the teacher provided them with an average classification based on their test scores.

2.

Xếp loại trung bình về sự hài lòng của khách hàng được tính toán dựa trên phản hồi và phản hồi khảo sát.

The average classification of customer satisfaction was calculated based on survey responses and feedback.

Đối với kết quả học tập, bậc cao đẳng, đại học đã được quy định như sau (tính đến thời điểm 2008):

  • A (8,5 - 10) Giỏi – Excellent
  • B (7,0 - 8,4) Khá – Good
  • C (5,5 - 6,9) Trung bình – Average
  • D (4,0 - 5,4) Trung bình yếu – Below Average
  • F (dưới 4,0) Poor/ Weak

Xếp loại bằng tốt nghiệp

Trong khi đó hạng tốt nghiệp được quy định như sau:

  • Xuất sắc – High Distinction
  • Giỏi – Distinction
  • Khá – Credit
  • Trung bình khá – Strong Pass
  • Trung bình – Pass

Theo Thông tư số 45/2012/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ghi nội dung trên bằng tốt nghiệp cao đẳng:

  • Loại Xuất sắc ghi “Excellent”,
  • loại Giỏi ghi “Very good”,
  • loại Khá ghi “Good”,
  • loại Trung bình khá ghi “Average good”,
  • loại Trung bình ghi “Ordinary”
  • “Chính quy” ghi “Full-time”,
  • “Vừa làm vừa học” ghi “Part-time”,
  • “Học từ xa” ghi “Distance learning”,
  • “Tự học có hướng dẫn” ghi “Guided Self - learning”

tác giả

Tìm thêm với Google.com :

NHÀ TÀI TRỢ

Trung bình khá là một cấp bậc xếp hạng trong hệ thống thang điểm giáo dục, dưới khá và trên trung bình.

1.

Nếu thành tích của lớp trên trung bình khá, giáo sư sẽ đánh giá họ cao hơn.

If the performance of the class is above average good, the professor will evaluate them more highly.

2.

Chúng tôi yêu cầu hàng hoá phải đạt chất lượng trung bình khá.

We require the goods to be of average good quality.

Phân loại học lực (academic performance) nè!

- loại xuất sắc: excellent

- loại giỏi: very good

- loại khá: good

- loại trung bình khá: average good

- loại trung bình: average