Xét GDP danh nghĩa thì Trung Quốc là quốc gia có GDP cao nhất châu Á. Sau đó là Nhật Bản, Ấn Độ, Hàn Quốc và Indonesia. Trên thực tế, GDP danh nghĩa thể hiện tổng sản phẩm quốc nội của một quốc gia, GDP danh nghĩa là chỉ số đánh giá sản xuất kinh tế trong một nền kinh tế. Tuy nhiên, để phản ánh chính xác hơn sự phát triển của một quốc gia, các tổ chức quốc tế sẽ điều chỉnh GDP theo sức mua tương đương (PPP) để đánh giá. GDP (PPP) sẽ phản ánh một phần nào đó chất
lượng đời sống của người dân trong một khu vực. Theo Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF), năm 2021, năm nền kinh tế lớn nhất gồm Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản, Indonesia và Thổ Nhĩ Kỳ chiếm tới 72,55% GDP (PPP) của châu Á. Trong khi đó, Đông Timor là nền kinh tế có quy mô GDP (PPP) nhỏ nhất Châu Á. Bên cạnh đó, châu Á có 12 nền kinh tế có GDP (PPP) trên 1.000 tỷ USD và 30 nền kinh tế sẽ có GDP (PPP) trên 100 tỷ USD. Cùng với đó, châu Á có 4 nền kinh tế nằm trong top 10 và 21 nền kinh tế nằm
trong top 50 nền kinh tế có quy mô GDP (PPP) hàng đầu thế giới. Top 15 nền kinh tế có GDP (PPP) lớn nhất châu Á năm 2021. Nguồn: IMF. Trong các nền kinh tế có GDP (PPP) lớn nhất châu Á, các nền kinh tế có mức tăng nhiều nhất so với năm 2020 là: Tung Quốc (tăng 2.880 tỷ USD), Ấn Độ ( tăng 1.206 tỷ USD), Thổ Nhĩ Kỳ (tăng 328 tỷ USD), Nhật Bản ( tăng 321 tỷ USD) và Indonesia (tăng 228 tỷ USD). Trong khi đó, 3 nền kinh tế có quy mô GDP (PPP) giảm là Myanmar, Lebanon và Đông Timor.
Trong các nước thuộc khối ASEAN, Indonesia, Thái Lan, Việt Nam, Philippines và Malaysia lọt top 15 nền kinh tế có GDP (PPP) lớn nhất châu Á. Theo đó, nước có xếp hạng cao nhất là Indonesia, xếp thứ 4 trong các quốc gia có GDP (PPP) lớn nhất châu Á. Theo sau là Thái Lan, Việt Nam, Philippines và Malaysia với thứ hạng lần lượt 9, 12, 13 và 14 các nền kinh tế có GDP (PPP) lớn nhất châu Á. GDP (PPP) các nước trong khối ASEAN năm 2021. Nguồn: IMF.
Trong khối ASEAN, Indonesia có quy mô GDP (PPP) dẫn đầu các nước trong khu vực, đạt 3.530 tỷ USD. Cùng với đó, Thái Lan và Việt Nam xếp ở vị trí thứ 2 và thứ 3 với GDP (PPP) đạt 1.331 tỷ USD và 1.141 tỷ USD. Sau đó là Philippines (983 tỷ USD), Malaysia (969 tỷ USD), Singapore (615 tỷ USD), Myanmar (237 tỷ USD), Campuchia (78 tỷ USD), Lào (62 tỷ USD) và Brunei (30 tỷ USD).
So với năm 2020, GDP (PPP) của Việt Nam đã tăng 79,82 tỷ USD. Indonesia là nước duy nhất có mức tăng cao
hơn Việt Nam khi GDP (PPP) tăng 228 tỷ USD. Trong khi đó, các quốc gia khác có sự cải thiện nhưng chậm hơn như: Malaysia (tăng 65,33 tỷ USD), Philippines (tăng 63,82 tỷ USD), Thái Lan (tăng 58,5 tỷ USD), Singapore (tăng 55,17 tỷ USD), Campuchia (tăng 4,14 tỷ USD), Lào (tăng 3,38 tỷ USD) và Brunei (tăng 1,62 tỷ USD). Chỉ có Myanmar có GDP (PPP) giảm 41,77 tỷ USD. https://cafef.vn/top-15-nen-kinh-te-co-gdp-ppp-lon-nhat-chau-a-viet-nam-xep-thu-may-20220627110424339.chn Theo ấn bản thứ 13 của World Economic League Table 2022 của Trung tâm Nghiên cứu Kinh tế và Kinh doanh (CEBR), Việt Nam sẽ có thể lọt top 20-30 nền kinh tế lớn nhất thế giới trong thập kỷ này. Nền kinh tế Việt Nam được quốc tế đánh giá là ví dụ điển hình cho các quốc gia đang phát triển khác sớm trở thành những nền kinh tế với “động cơ tên lửa đẩy”, nhiều chuyên gia, định chế tài chính tin tưởng, Việt Nam có thể lọt top 20-30 nền kinh tế lớn nhất thế giới
trong thập kỷ tới. Theo dự báo của Trung tâm Nghiên cứu Kinh tế và Kinh doanh (CEBR), tổ chức có trụ sở tại London, Anh, Việt Nam sẽ lọt vào top 20 nền kinh tế lớn nhất thế giới vào năm 2036.
Nền kinh tế Việt Nam tăng trưởng mạnh mẽ trong những thập kỷ qua và được dự đoán tiếp tục tăng trưởng mạnh
|
|
Cụ thể, nền kinh tế Việt Nam sẽ lần lượt tăng từ hạng 36 (năm 2022) lên hạng 30 (năm 2026), hạng 24 (2031) và hạng 20 vào năm 2036. Như vậy tính từ năm 2021 đến năm 2036 (15 năm) Việt Nam thăng 21 hạng từ hạng 41 lên hạng 20 thế giới, còn nếu tính từ 2006 (30 năm) Việt Nam sẽ thăng 36 hạng từ hạng 56 lên hạng 20 thế giới. Khi đó, ở khu vực ASEAN, Việt Nam sẽ đứng thứ 2 sau Indonesia (thứ 8), tiếp sau Việt Nam lần lượt là Thái Lan (thứ
22), Philippines (thứ 25), Malaysia (thứ 34), Singapore (thứ 41), Myanmar (thứ 87), Cambodia (thứ 95), Lào (thứ 101), Brunei (thứ 136), Timor Leste (thứ 165), theo CEBR. Đứng sau Việt Nam có một loạt các nước châu Âu theo thứ tự sau: Ba Lan (thứ 21), Thụy Sĩ (thứ 23), Ireland (thứ 28), Áo (thứ 29), Thụy Điển (thứ 30), Bỉ (thứ 31), Israel (thứ 32), Rumania (thứ 36), Na Uy (thứ 39), Đan Mạch (thứ 43), Czech (thứ 46), Phần Lan (thứ 52), Bồ Đào Nha (thứ 55), Hungary (thứ 56), Hy Lạp (thứ
58).
Tại hội thảo “Triển vọng Thị trường 2022” được Ngân hàng HSBC Việt Nam tổ chức, ông Alain Cany, Chủ tịch Phòng Thương mại châu Âu tại Việt Nam (EuroCham) kiêm Chủ tịch tập đoàn Jardine Matheson tại Việt Nam, đã nhận định: T rong khi con tàu kinh tế thế giới khó lường và triển vọng toàn cầu vẫn bất ổn, thì “niềm hy vọng lớn lao đã được thắp lên ở Việt Nam” và quốc gia Đông Nam Á này vẫn là điểm sáng khá tích cực. Doanh nhân Đỗ Cao Bảo, Ủy viên HĐQT Công ty cổ phần FPT, một trong các
thành viên sáng lập Tập đoàn FPT, cũng cho rằng Việt Nam sẽ lọt vào 20 nền kinh tế lớn nhất thế giới năm 2036, với tổng GDP quốc gia là 1.579 tỷ USD (tính theo giá hiện tại). Một trong những động lực tạo nên mức tăng trưởng này chính là lực lượng 56 triệu lao động trẻ, năng động và ngày càng am hiểu công nghệ, giúp Việt Nam trở thành một trong những lực lượng lao động lớn nhất thế giới xét cả về số lượng tuyệt đối và tỷ lệ tương quan với dân số. Mặt khác, Việt Nam liên tục là một
trong những quốc gia thu hút FDI hàng đầu thế giới xét về tỷ trọng với GDP, chỉ đứng sau Malaysia trong nhóm các nền kinh tế ASEAN. Trong bối cảnh các công ty đa quốc gia tìm cách mở rộng hoạt động tại Việt Nam, một phần do chiến lược China+1 và một phần 15 Hiệp định Tự do Thương mại Việt Nam đã tham gia, thị trường xuất khẩu FDI sẽ còn tiếp tục tăng trưởng. Theo Bộ Kế hoạch & Đầu tư,
vốn FDI thực hiện trong 8 tháng đầu năm 2022 đạt 12,8 tỷ USD, tăng 10,5% so với cùng kỳ năm ngoái. Dù vậy, để đạt được viễn cảnh nêu trên, nền kinh tế Việt Nam vẫn đang phải đối mặt nhiều thách thức, đó là cải thiện khuôn khổ pháp lý, hoàn thiện cơ chế tạo điều kiện dễ dàng hơn cho hoạt động kinh doanh, thu hút đầu tư, phát triển cơ sở hạ tầng, xây dựng
nguồn nhân lực dồi dào và chất lượng cao, thúc đẩy chuyển giao công nghệ và chuyển đổi số trên mọi mặt của cuộc sống,… Nền kinh tế thế giới có thể suy giảm trong năm nay và năm tới.Trong báo cáo Triển vọng kinh tế thế giới
mới nhất, Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) cho biết 1/3 nền kinh tế trên thế giới có thể sẽ suy giảm vào năm nay và năm tới, trong bối cảnh các nước đang chịu tác động từ cuộc xung đột ở Ukraine, giá năng lượng và thực phẩm tăng, lạm phát leo thang và lãi suất tăng mạnh. Ngoài ra, tình trạng thiếu hụt lao động toàn cầu đang kìm hãm tăng trưởng. Năm 2022, Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO) dự đoán mức thâm hụt số giờ làm việc toàn cầu tương đương với 52 triệu lao động toàn thời gian bị mất việc trên
thế giới. Các nền kinh tế lớn nhất thế giới là gì? Năm nền kinh tế lớn nhất thế giới được đo bằng GDP danh nghĩa là Hoa Kỳ, Trung Quốc, Nhật Bản, Đức và Vương quốc Anh. Chỉ có 5 quốc gia hàng đầu, Hoa Kỳ, Trung Quốc, Nhật Bản, Đức và Hoa Kỳ, đã tạo ra hơn một nửa sản lượng kinh tế của thế giới bởi tổng sản phẩm quốc nội (GDP) về mặt danh nghĩa. Trên thực tế, chỉ riêng GDP của Hoa Kỳ lớn hơn GDP kết hợp của 170 quốc gia. Làm thế nào để các nền kinh tế khác nhau của thế giới so sánh? Hoa Kỳ là nền kinh tế lớn nhất thế giới kể từ năm 1871. GDP danh nghĩa cho Hoa Kỳ là 24,79 nghìn tỷ đô la vào năm 2022. Trung Quốc là nền kinh tế lớn thứ hai xem xét GDP danh nghĩa, ở mức 18,46 nghìn tỷ đô la. Nhật Bản có nền kinh tế lớn thứ ba trên thế giới với GDP là 5,38 nghìn tỷ đô la. Nền kinh tế Đức là lớn thứ tư trên thế giới với GDP là 4,5 nghìn tỷ đô la. Nền kinh tế Vương quốc Anh là lớn thứ năm trên thế giới với GDP là 3,44 nghìn tỷ đô la. Ấn Độ, nơi có GDP trị giá 3,25 nghìn tỷ đô la, là nền kinh tế lớn thứ sáu trên thế giới. GDP thế giới: GDP của thế giới là 95 nghìn tỷ đô la vào năm 2022, danh sách cho thấy các giá trị lịch sử, hiện tại và tương lai cho tất cả các quốc gia từ năm 2019 đến 2026. Dưới đây là danh sách các quốc gia của GDP, được xếp hạng theo hoạt động kinh tế của mỗi quốc gia vào năm 2022. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) đóng vai trò là một chỉ số rộng của sản lượng kinh tế của một quốc gia. GDP là giá trị thị trường tiền tệ của tất cả các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được thực hiện trong một quốc gia trong một khoảng thời gian cụ thể. GDP thế giới là tổng thu nhập quốc gia cho mọi quốc gia trên thế giới. Nói chung, khi GDP đang gia tăng ở một quốc gia, đó là một dấu hiệu của hoạt động kinh tế lớn hơn mang lại lợi ích cho người lao động và doanh nghiệp (trong khi điều ngược lại là đúng đối với sự suy giảm). GDP là hàng tỷ đô la Mỹ. Ai là người đóng góp lớn nhất cho nền kinh tế toàn cầu? Các quốc gia lớn nhất của GDP, 2022
Thứ hạng | Quốc gia | 2022 (tỷ) | 2019 | 2020 | 2021 | 2023 | 2024 | 2025 | 2026 |
---|
1 | Hoa Kỳ | 24796.076 | 21372.6 | 20893.75 | 22939.58 | 25938.159 | 26980.364 | 28035.085 | 29102.501 | 2 | Trung Quốc | 18463.13 | 14340.6 | 14866.741 | 16862.979 | 19993.495 | 21594.809 | 23266.926 | 24996.04 | 3 | Nhật Bản | 5383.682 | 5135.896 | 5045.101 | 5103.11 | 5735.342 | 5958.651 | 6161.841 | 6344.454 | 4 | nước Đức | 4557.35 | 3888.756 | 3843.335 | 4230.172 | 4774.082 | 4985.991 | 5194.802 | 5406.142 | 5 | Vương quốc Anh | 3442.205 | 2833.301 | 2709.678 | 3108.416 | 3582.338 | 3761.685 | 3959.37 | 4161.703 | 6 | Ấn Độ | 3250.078 | 2870.504 | 2660.244 | 2946.061 | 3515.188 | 3791.005 | 4084.694 | 4393.812 | 7 | Pháp | 3140.031 | 2728.834 | 2624.416 | 2940.428 | 3281.714 | 3415.953 | 3543.562 | 3668.236 | 8 | Nước Ý | 2272.269 | 2005.135 | 1884.935 | 2120.232 | 2369.654 | 2453.016 | 2537.659 | 2618.242 | 9 | Canada | 2189.786 | 1741.576 | 1644.037 | 2015.983 | 2306.066 | 2413.394 | 2520.113 | 2630.942 | 10 | Nam Triều Tiên | 1907.661 | 1651.423 | 1638.258 | 1823.852 | 2012.1 | 2115.032 | 2217.588 | 2316.211 | 11 | Brazil | 1810.612 | 1877.822 | 1444.718 | 1645.837 | 1958.406 | 2120.208 | 2255.673 | 2387.808 | 12 | Nga | 1703.527 | 1690.05 | 1478.571 | 1647.568 | 1753.94 | 1813.296 | 1876.468 | 1943.775 | 13 | Châu Úc | 1677.451 | 1392.328 | 1359.372 | 1610.556 | 1772.047 | 1864.875 | 1957.353 | 2051.564 | 14 | Tây ban nha | 1570.91 | 1393.2 | 1280.459 | 1439.958 | 1659.884 | 1742.699 | 1819.731 | 1893.262 | 15 | Mexico | 1371.635 | 1269.432 | 1073.915 | 1285.518 | 1446.784 | 1518.856 | 1591.396 | 1665.558 | 16 | Indonesia | 1247.352 | 1120.042 | 1059.638 | 1150.245 | 1356.339 | 1457.354 | 1561.848 | 1672.519 | 17 | Iran | 1136.683 | 581.252 | 835.351 | 1081.383 | 1189.096 | 1244.879 | 1303.397 | 1364.21 | 18 | nước Hà Lan | 1070.754 | 910.295 | 913.134 | 1007.562 | 1128.019 | 1182.75 | 1237.823 | 1290.764 | 19 | Ả Rập Saudi | 876.148 | 792.966 | 700.118 | 842.588 | 899.11 | 928.813 | 963.152 | 1006.084 | 20 | Thụy sĩ | 862.819 | 732.492 | 751.877 | 810.83 | 897.979 | 945.739 | 986.27 | 1038.791 | 21 | Đài Loan | 850.528 | 612.168 | 668.156 | 785.589 | 899.873 | 953.314 | 999.548 | 1048.518 | 22 | Thổ Nhĩ Kỳ | 844.534 | 760.516 | 719.919 | 795.952 | 946.01 | 1060.673 | 1190.495 | 1333.772 | 23 | Ba Lan | 720.35 | 597.194 | 595.916 | 655.332 | 776.332 | 831.415 | 891.7 | 954.582 | 24 | Thụy Điển | 660.918 | 533.88 | 541.064 | 622.365 | 711.241 | 747.591 | 792.47 | 837.192 | 25 | nước Bỉ | 619.16 | 533.313 | 514.92 | 581.848 | 650.836 | 680.048 | 708.703 | 736.648 | 26 | nước Thái Lan | 585.586 | 544.21 | 501.712 | 546.223 | 617.041 | 654.644 | 694.098 | 734.757 | 27 | Nigeria | 555.346 | 448.12 | 429.423 | 480.482 | 635.744 | 717.41 | 812.96 | 921.584 | 28 | Ireland | 550.518 | 399.165 | 425.549 | 516.253 | 590.053 | 628.034 | 668.344 | 710.49 | 29 | Áo | 520.343 | 445.125 | 432.524 | 481.209 | 545.757 | 574.923 | 614.113 | 649.508 | 30 | Người israel | 501.409 | 397.935 | 407.101 | 467.532 | 529.324 | 556.716 | 584.148 | 611.862 | 31 | Argentina | 483.765 | 451.815 | 389.064 | 455.172 | 476.485 | 488.269 | 511.523 | 536.229 | 32 | Na Uy | 458.398 | 405.51 | 362.522 | 445.507 | 473.816 | 486.24 | 497.549 | 509.193 | 33 | Ai Cập | 438.348 | 302.335 | 363.245 | 396.328 | 476.362 | 515.187 | 557.397 | 605.478 | 34 | Nam Phi | 435.212 | 387.849 | 335.344 | 415.315 | 453.604 | 471.944 | 490.527 | 532.92 | 35 | các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất | 427.93 | 417.216 | 358.869 | 410.158 | 443.251 | 460.524 | 480.027 | 501.814 | 36 | Việt Nam | 415.493 | 327.873 | 343.114 | 368.002 | 461.023 | 512.99 | 570.036 | 630.465 | 37 | Malaysia | 415.375 | 365.279 | 337.008 | 371.114 | 458.209 | 495.059 | 534.163 | 575.911 | 38 | Đan mạch | 414.55 | 347.561 | 356.085 | 396.666 | 436.621 | 460.117 | 484.377 | 508.764 | 39 | Philippines | 406.107 | 376.823 | 361.489 | 385.737 | 438.182 | 471.806 | 506.66 | 544.175 | 40 | Singapore | 396.995 | 374.39 | 339.981 | 378.645 | 418.39 | 440.071 | 461.509 | 483.455 | 41 | Bangladesh | 390.608 | 302.397 | 323.057 | 355.689 | 429.417 | 470.832 | 516.242 | 565.502 | 42 | Hồng Kông | 389.977 | 363.016 | 346.584 | 369.722 | 409.945 | 430.43 | 452.098 | 475.283 | 43 | Chile | 352.664 | 279.338 | 252.821 | 331.25 | 374.228 | 394.697 | 415.88 | 438.12 | 44 | Colombia | 319.29 | 323.375 | 271.554 | 300.791 | 336.247 | 354.264 | 373.374 | 393.684 | 45 | Romania | 314.876 | 249.695 | 248.716 | 287.279 | 345.319 | 372.625 | 401.438 | 430.219 | 46 | Phần Lan | 314.538 | 268.812 | 269.557 | 296.016 | 329.679 | 345.687 | 363.553 | 378.43 | 47 | Cộng hòa Séc | 302.061 | 252.498 | 245.349 | 276.914 | 324.563 | 345.949 | 367.858 | 387.437 | 48 | Pakistan | 282.325 | 276.942 | 261.726 | 280.432 | 288.454 | 293.443 | 294.432 | 299.432 | 49 | Bồ Đào Nha | 271.191 | 240.013 | 228.356 | 251.709 | 286.904 | 301.225 | 315.408 | 328.443 | 50 | New Zealand | 267.636 | 210.443 | 209.384 | 247.64 | 282.4 | 294.509 | 306.857 | 319.992 | 51 | Peru | 231.691 | 230.865 | 205.458 | 225.858 | 246.721 | 258.714 | 270.706 | 283.487 | 52 | Iraq | 226.62 | 233.953 | 169.488 | 201.472 | 239.993 | 251.504 | 264.07 | 277.85 | 53 | Hy Lạp | 224.894 | 205.349 | 189.259 | 211.645 | 236.236 | 246.642 | 257.165 | 267.015 | 54 | Ukraine | 203.925 | 153.997 | 155.3 | 181.038 | 222.822 | 243.082 | 266.319 | 290.806 | 55 | Kazakhstan | 203.666 | 181.667 | 171.24 | 194.024 | 218.016 | 231.869 | 243.92 | 258.252 | 56 | Hungary | 198.992 | 163.494 | 155.013 | 180.959 | 216.443 | 232.858 | 247.998 | 263.069 | 57 | Qatar | 180.883 | 175.838 | 145.45 | 169.184 | 186.491 | 194.993 | 203.724 | 213.828 | 58 | Algeria | 168.195 | 171.07 | 147.6 | 163.812 | 172.094 | 173.719 | 174.376 | 175.228 | 59 | Kuwait | 138.78 | 136.192 | 105.949 | 132.266 | 140.964 | 144.301 | 148.84 | 155.117 | 60 | Ma -rốc | 132.645 | 119.871 | 114.602 | 126.035 | 140.722 | 149.177 | 158.231 | 166.651 | 61 | Slovakia | 127.497 | 105.131 | 104.491 | 116.748 | 137.632 | 147.03 | 156.299 | 164.9 | 62 | Kenya | 116.641 | 100.458 | 102.427 | 109.491 | 124.675 | 133.593 | 143.459 | 153.99 | 63 | Ecuador | 109.975 | 108.108 | 98.808 | 104.483 | 114.076 | 118.502 | 123.202 | 128.089 | 64 | Puerto Rico | 108.267 | 104.915 | 103.138 | 106.576 | 109.507 | 110.463 | 111.59 | 112.884 | 65 | Cộng hòa Dominican | 97.371 | 89.032 | 78.923 | 89.502 | 104.389 | 111.854 | 119.881 | 128.418 | 66 | Luxembourg | 89.683 | 71.113 | 73.205 | 83.771 | 95.406 | 101.082 | 106.664 | 112.253 | 67 | Guatemala | 89.214 | 77.004 | 77.603 | 83.305 | 94.084 | 100.587 | 107.67 | 115.366 | 68 | Ô -man | 85.719 | 76.332 | 63.368 | 80.611 | 86.822 | 88.91 | 91.709 | 95.508 | 69 | Bulgaria | 84.308 | 68.563 | 69.209 | 77.907 | 91.121 | 97.967 | 104.696 | 111.223 | 70 | Sri Lanka | 83.315 | 83.978 | 80.7 | 80.785 | 88.909 | 94.971 | 101.438 | 108.343 | 71 | Ghana | 82.018 | 68.353 | 68.498 | 75.487 | 87.736 | 94.045 | 101.028 | 108.37 | 72 | Côte d'Ivoire | 75.075 | 58.539 | 61.231 | 68.845 | 82.116 | 89.594 | 97.627 | 105.963 | 73 | Angola | 74.953 | 84.516 | 58.376 | 70.339 | 79.304 | 84.614 | 90.888 | 96.437 | 74 | Tanzania | 74.536 | 60.81 | 64.403 | 69.238 | 80.081 | 86.199 | 92.945 | 100.211 | 75 | Uzbekistan | 72.762 | 59.907 | 59.928 | 65.503 | 80.97 | 90.384 | 100.607 | 111.963 | 76 | Belarus | 70.632 | 64.414 | 60.201 | 65.754 | 73.236 | 76.771 | 79.944 | 82.863 | 77 | Croatia | 68.525 | 60.752 | 56.171 | 63.399 | 73.979 | 78.892 | 83.531 | 88.26 | 78 | Litva | 67.659 | 54.646 | 55.843 | 62.635 | 72.602 | 77.374 | 82.006 | 86.35 | 79 | Serbia | 65.697 | 51.475 | 52.96 | 60.669 | 71.326 | 76.883 | 83.069 | 89.456 | 80 | Slovenia | 65.475 | 54.185 | 53.547 | 60.89 | 70.134 | 74.707 | 79.393 | 84.129 | 81 | Costa Rica | 64.374 | 64.067 | 61.833 | 61.46 | 68.167 | 72.222 | 76.386 | 81.076 | 82 | Panama | 64.366 | 66.788 | 52.938 | 60.121 | 68.936 | 73.83 | 79.072 | 84.686 | 83 | Uruguay | 63.741 | 61.931 | 56.577 | 60.108 | 65.862 | 68.59 | 71.617 | 74.554 | 84 | Myanmar | 63.052 | 68.802 | 81.257 | 66.74 | 66.593 | 70.312 | 74.158 | 78.257 | 85 | Turkmenistan | 60.263 | 46.264 | 45.609 | 53.087 | 66.63 | 73.864 | 82.072 | 91.377 | 86 | Cộng hòa Dân chủ Congo | 59.246 | 50.399 | 48.707 | 54.832 | 64.296 | 69.741 | 75.626 | 81.356 | 87 | Azerbaijan | 54.725 | 48.174 | 42.607 | 52.645 | 55.975 | 57.604 | 59.556 | 61.797 | 88 | Cameroon | 48.29 | 39.009 | 39.938 | 44.806 | 52.073 | 56.288 | 61.106 | 66.217 | 89 | Jordan | 47.5 | 44.566 | 43.759 | 45.344 | 50.196 | 53.149 | 56.276 | 59.586 | 90 | Uganda | 47 | 38.001 | 38.141 | 43.243 | 49.439 | 54.329 | 61.29 | 69.044 | 91 | Tunisia | 45.454 | 39.169 | 39.219 | 42.733 | 47.915 | 50.505 | 52.927 | 55.093 | 92 | Venezuela | 43.546 | 63.96 | 47.255 | 44.893 | 45.689 | 46.587 | 47.658 | 48.524 | 93 | Macao Sar | 41.847 | 55.154 | 24.333 | 29.223 | 54.25 | 64.204 | 68.655 | 72.863 | 94 | Bahrain | 41.057 | 38.467 | 34.729 | 39.104 | 42.867 | 44.905 | 47.11 | 49.44 | 95 | Bolivia | 40.895 | 41.193 | 36.839 | 38.547 | 43.867 | 47.039 | 50.391 | 53.928 | 96 | Latvia | 40.83 | 34.059 | 33.478 | 37.199 | 43.87 | 46.789 | 49.829 | 52.796 | 97 | Estonia | 39.542 | 31.049 | 30.626 | 36.039 | 42.602 | 45.784 | 48.968 | 52.231 | 98 | Paraguay | 39.197 | 37.907 | 35.67 | 36.973 | 41.306 | 44.013 | 46.693 | 49.496 | 99 | Sudan | 37.769 | 33.564 | 34.396 | 35.919 | 40.285 | 43.716 | 47.597 | 51.665 | 100 | Nepal | 36.296 | 34.186 | 33.983 | 34.265 | 39.381 | 42.556 | 45.828 | 49.299 | 101 | Senegal | 30.039 | 23.307 | 24.681 | 27.576 | 34.343 | 37.559 | 40.763 | 43.953 | 102 | El Salvador | 29.316 | 26.897 | 24.639 | 27.665 | 30.458 | 31.544 | 32.542 | 33.487 | 103 | Libya | 29.202 | 39.497 | 19.21 | 27.3 | 29.993 | 29.869 | 31.039 | 32.378 | 104 | Papua New Guinea | 28.31 | 24.829 | 23.279 | 26.461 | 30.008 | 31.665 | 33.498 | 35.381 | 105 | Síp | 28.291 | 24.953 | 23.785 | 26.546 | 30.421 | 32.361 | 34.436 | 36.674 | 106 | Campuchia | 27.985 | 27.088 | 25.192 | 26.08 | 30.254 | 32.741 | 35.453 | 38.423 | 107 | Honduras | 27.923 | 25.09 | 23.828 | 26.325 | 29.559 | 31.287 | 33.164 | 35.226 | 108 | Zimbabbawe | 27.806 | 19.587 | 21.924 | 25.791 | 27.995 | 28.483 | 29.713 | 31.568 | 109 | Nước Iceland | 27.172 | 24.858 | 21.718 | 25.476 | 28.17 | 29.529 | 31.047 | 32.596 | 110 | Zambia | 23.967 | 23.309 | 19.319 | 21.699 | 24.499 | 25.245 | 26.543 | 28.024 | 111 | Trinidad và Tobago | 23.082 | 23.208 | 21.587 | 21.599 | 23.885 | 24.594 | 25.322 | 26.075 | 112 | Bosnia và Herzegovina | 23.006 | 20.203 | 19.789 | 21.692 | 24.521 | 26.091 | 27.779 | 29.508 | 113 | Burkina Faso | 21.887 | 15.991 | 17.378 | 19.932 | 23.93 | 26.099 | 28.409 | 30.839 | 114 | Mali | 21.261 | 17.281 | 17.491 | 19.563 | 23.109 | 25.053 | 26.855 | 29.05 | 115 | Lào Lào | 20.631 | 18.771 | 18.82 | 19.375 | 21.818 | 23.317 | 24.994 | 26.74 | 116 | Yemen | 20.02 | 21.888 | 18.841 | 19.471 | 21.371 | 22.711 | 24.257 | 25.617 | 117 | Bén | 19.917 | 14.392 | 15.674 | 18.067 | 21.84 | 23.965 | 26.273 | 28.705 | 118 | Georgia | 19.688 | 17.477 | 15.891 | 17.846 | 21.58 | 23.589 | 25.789 | 27.941 | 119 | Gabon | 19.632 | 16.875 | 15.339 | 18.293 | 20.292 | 21.097 | 22.163 | 23.537 | 120 | Botswana | 19.002 | 16.592 | 15.064 | 17.605 | 20.614 | 22.22 | 23.793 | 26.094 | 121 | Haiti | 18.825 | 14.787 | 14.508 | 20.143 | 19.796 | 20.449 | 21.302 | 22.213 | 122 | Bờ Tây và Gaza | 18.784 | 17.134 | 15.561 | 17.343 | 19.952 | 20.812 | 21.606 | 22.399 | 123 | Guinea | 18.223 | 13.514 | 15.388 | 16.724 | 19.546 | 21.008 | 22.532 | 24.221 | 124 | Malta | 18.209 | 15.728 | 14.899 | 16.695 | 19.699 | 21.222 | 22.7 | 24.114 | 125 | Albania | 18.012 | 15.283 | 14.828 | 16.77 | 18.931 | 20.026 | 21.15 | 22.308 | 126 | Nigeria | 17.261 | 12.912 | 13.761 | 15.637 | 19.717 | 22.679 | 25.372 | 27.63 | 127 | Mozambique | 16.759 | 15.39 | 14.029 | 15.833 | 19.356 | 20.498 | 21.691 | 25.234 | 128 | Vương quốc Bru-nây | 16.263 | 13.47 | 12.003 | 15.686 | 15.724 | 15.722 | 15.816 | 15.987 | 129 | Mông Cổ | 15.83 | 13.997 | 13.137 | 14.28 | 17.357 | 18.862 | 20.354 | 21.833 | 130 | Jamaica | 15.63 | 15.808 | 13.967 | 14.857 | 16.291 | 16.989 | 17.706 | 18.413 | 131 | Madagascar | 15.402 | 14.105 | 13.179 | 14.101 | 16.781 | 18.187 | 19.676 | 21.264 | 132 | Armenia | 15.06 | 13.619 | 12.641 | 13.612 | 16.157 | 17.369 | 18.684 | 20.084 | 133 | Bắc Macedonia | 14.904 | 12.55 | 12.288 | 13.885 | 15.913 | 17.07 | 18.321 | 19.607 | 134 | Nicaragua | 13.948 | 12.625 | 12.62 | 13.397 | 14.324 | 14.739 | 15.264 | 15.94 | 135 | Moldovas | 13.315 | 11.972 | 11.912 | 12.396 | 14.299 | 15.415 | 16.575 | 17.778 | 136 | Cộng hòa Congo | 13.303 | 12.791 | 10.329 | 12.744 | 13.85 | 15 | 15.563 | 16.03 | 137 | Namibia | 13.122 | 12.563 | 10.71 | 12.213 | 13.856 | 14.575 | 15.322 | 16.708 | 138 | Chad | 12.953 | 10.934 | 10.836 | 12.345 | 13.722 | 14.794 | 15.967 | 17.117 | 139 | Equatorial Guinea | 12.074 | 11.417 | 10.036 | 12.528 | 12.179 | 12.478 | 12.639 | 12.943 | 140 | Bahamas | 12.039 | 13.164 | 9.908 | 10.681 | 12.884 | 13.688 | 14.282 | 14.843 | 141 | Ma -rốc | 12.008 | 11.031 | 11.847 | 12.15 | 11.833 | 11.892 | 12.157 | 12.585 | 142 | Mauritius | 11.954 | 14.046 | 10.921 | 10.998 | 13.056 | 14.287 | 15.543 | 16.829 | 143 | Rwanda | 11.035 | 10.356 | 10.332 | 10.395 | 11.935 | 12.873 | 14.004 | 15.145 | 144 | Guyana | 9.837 | 5.174 | 5.471 | 7.395 | 12.032 | 12.557 | 13.231 | 14.028 | 145 | Kosovo | 9.752 | 7.953 | 7.78 | 8.958 | 10.531 | 11.309 | 12.088 | 12.862 | 146 | Đi | 9.357 | 7.221 | 7.586 | 8.493 | 10.267 | 11.241 | 12.286 | 13.383 | 147 | Mauritania | 9.336 | 7.889 | 8.11 | 9.164 | 9.801 | 10.212 | 10.541 | 11.058 | 148 | Kyrgyzstan | 8.928 | 8.872 | 7.747 | 8.15 | 9.614 | 10.196 | 10.823 | 11.443 | 149 | Tajikistan | 8.756 | 8.117 | 7.997 | 8.104 | 9.304 | 9.87 | 10.498 | 11.063 | 150 | Montegrogro | 6.042 | 5.543 | 4.786 | 5.494 | 6.55 | 7.056 | 7.571 | 8.099 | 151 | Somalia | 5.888 | 5.061 | 4.99 | 5.424 | 6.611 | 7.385 | 8.061 | 8.764 | 152 | Maldives | 5.296 | 5.632 | 3.738 | 4.573 | 6.049 | 6.533 | 7.027 | 7.553 | 153 | Barbados | 5.142 | 5.298 | 4.418 | 4.648 | 5.496 | 5.769 | 6.011 | 6.262 | 154 | Fijijijijing | 5.01 | 5.496 | 4.494 | 4.639 | 5.537 | 6.023 | 6.432 | 6.794 | 155 | Eswatinin | 4.794 | 4.471 | 3.981 | 4.517 | 4.985 | 5.216 | 5.463 | 5.965 | 156 | Sierra Leone | 4.587 | 4.119 | 4.202 | 4.407 | 4.629 | 4.753 | 4.959 | 5.226 | 157 | phía nam Sudan | 4.575 | 4.589 | 4.44 | 3.263 | 5.85 | 6 | 6.002 | 7.207 | 158 | Djibouti | 3.932 | 3.346 | 3.44 | 3.654 | 4.251 | 4.596 | 4.969 | 5.373 | 159 | Liberia | 3.664 | 3.08 | 3.037 | 3.384 | 3.794 | 4.086 | 4.403 | 4.743 | 160 | Curagao | 3.527 | 3.102 | 3.235 | 3.578 | 3.658 | 3.784 | 3.895 | 3.958 | 161 | Andorra | 3.46 | 3.155 | 2.858 | 3.213 | 3.659 | 3.851 | 4.017 | 4.179 | 162 | Burundi | 3.396 | 3.012 | 3.04 | 3.193 | 3.637 | 3.9 | 4.192 | 4.498 | 163 | Aruba | 3.127 | 3.31 | 2.497 | 2.865 | 3.369 | 3.5 | 3.602 | 3.701 | 164 | Suriname | 2.937 | 3.984 | 2.884 | 2.817 | 3.114 | 3.271 | 3.431 | 3.6 | 165 | Cộng hòa trung phi | 2.797 | 2.277 | 2.387 | 2.587 | 3.016 | 3.25 | 3.498 | 3.76 | 166 | Bhutan | 2.74 | 2.488 | 2.503 | 2.48 | 3 | 3.33 | 3.619 | 3.922 | 167 | Lesotho | 2.592 | 2.228 | 1.999 | 2.478 | 2.718 | 2.845 | 2.943 | 3.091 | 168 | Eritrea | 2.484 | 1.982 | 2.084 | 2.254 | 2.651 | 2.812 | 2.981 | 3.161 | 169 | Gambia | 2.173 | 1.806 | 1.862 | 2.042 | 2.363 | 2.566 | 2.792 | 3.022 | 170 | Cabo Verde | 2.063 | 1.982 | 1.707 | 1.886 | 2.261 | 2.474 | 2.709 | 2.934 | 171 | Belize | 2.062 | 1.983 | 1.706 | 1.909 | 2.162 | 2.25 | 2.34 | 2.435 | 172 | Thánh Lucia | 1.998 | 2.119 | 1.617 | 1.715 | 2.218 | 2.352 | 2.441 | 2.527 | 173 | San Marino | 1.831 | 1.616 | 1.554 | 1.728 | 1.905 | 1.975 | 2.052 | 2.127 | 174 | Quần đảo Solomon | 1.798 | 1.579 | 1.562 | 1.649 | 1.972 | 2.121 | 2.256 | 2.396 | 175 | Timor-Leste | 1.782 | 2.018 | 1.777 | 1.697 | 1.875 | 1.967 | 2.103 | 2.253 | 176 | Seychelles | 1.751 | 1.58 | 1.138 | 1.288 | 1.942 | 2.124 | 2.326 | 2.557 | 177 | Guinea-Bissau | 1.721 | 1.44 | 1.434 | 1.592 | 1.884 | 2.059 | 2.247 | 2.444 | 178 | Antigua và Barbuda | 1.534 | 1.687 | 1.37 | 1.405 | 1.652 | 1.759 | 1.855 | 1.943 | 179 | Comoros | 1.363 | 1.188 | 1.216 | 1.281 | 1.453 | 1.551 | 1.664 | 1.786 | 180 | Grenada | 1.16 | 1.188 | 1.027 | 1.083 | 1.245 | 1.331 | 1.402 | 1.472 | 181 | Kitts và Nevis | 1.092 | 1.165 | 0.981 | 0.976 | 1.157 | 1.21 | 1.262 | 1.322 | 182 | Vanuatu | 1.06 | 0.928 | 0.932 | 0.999 | 1.127 | 1.194 | 1.253 | 1.315 | 183 | Saint Vincent và Grenadines | 0.855 | 0.825 | 0.807 | 0.769 | 0.929 | 0.99 | 1.043 | 1.093 | 184 | Samoa | 0.808 | 0.846 | 0.812 | 0.78 | 0.86 | 0.912 | 0.967 | 1.018 | 185 | Dominica | 0.628 | 0.616 | 0.544 | 0.571 | 0.678 | 0.725 | 0.771 | 0.806 | 186 | Sao Tome và Principe | 0.573 | 0.431 | 0.477 | 0.534 | 0.616 | 0.662 | 0.711 | 0.772 | 187 | Tonga | 0.54 | 0.517 | 0.499 | 0.501 | 0.569 | 0.602 | 0.631 | 0.663 | 188 | Micronesia | 0.417 | 0.413 | 0.407 | 0.404 | 0.442 | 0.462 | 0.478 | 0.492 | 189 | đảo Marshall | 0.254 | 0.236 | 0.244 | 0.241 | 0.265 | 0.276 | 0.287 | 0.297 | 190 | Kiribati | 0.245 | 0.198 | 0.198 | 0.232 | 0.258 | 0.27 | 0.279 | 0.288 | 191 | Palau | 0.242 | 0.275 | 0.257 | 0.208 | 0.282 | 0.298 | 0.312 | 0.325 | 192 | Nauru | 0.139 | 0.119 | 0.114 | 0.133 | 0.145 | 0.149 | 0.152 | 0.153 | 193 | Tuvalu | 0.07 | 0.054 | 0.055 | 0.065 | 0.076 | 0.082 | 0.088 | 0.094 |
Báo cáo này được chuẩn bị bởi nhóm Kinh tế và Chính sách của Tạp chí CEOWORLD. Dịch vụ tư vấn kinh tế và chính sách của chúng tôi kết hợp phân tích chiến lược về kinh tế vĩ mô và xu hướng kinh tế vi mô với các kỹ thuật định lượng mạnh mẽ trên tất cả các lĩnh vực ngành và phân tích chính sách công. Báo cáo của Tạp chí Ceoworld chỉ được chuẩn bị cho hướng dẫn chung về các vấn đề quan tâm và không cấu thành lời khuyên chuyên nghiệp. Bạn không nên hành động dựa trên thông tin trong ấn phẩm này mà không có được lời khuyên chuyên nghiệp cụ thể. Không có đại diện hoặc bảo hành (thể hiện hoặc ngụ ý) được đưa ra về tính chính xác hoặc đầy đủ của thông tin có trong ấn phẩm này, và, trong phạm vi được pháp luật cho phép Đối với bất kỳ hậu quả nào của bạn hoặc bất kỳ ai khác hành động, hoặc kiềm chế hành động, phụ thuộc vào thông tin có trong ấn phẩm này hoặc cho bất kỳ quyết định nào dựa trên nó. Ấn phẩm này (và bất kỳ trích đoạn nào từ nó) không được sao chép, phân phối lại hoặc đặt trên bất kỳ trang web nào, mà không có tạp chí CEOWORLD. Bạn đã đọc chưa? Các trường kinh doanh tốt nhất trên thế giới cho năm 2022. Các trường thời trang tốt nhất trên thế giới cho năm 2022. Các trường quản lý khách sạn và khách sạn tốt nhất trên thế giới cho năm 2022. Các trường y khoa tốt nhất trên thế giới cho năm 2022. Best Business Schools In The World For 2022.
Best Fashion Schools In The World For 2022. Best Hospitality And Hotel Management Schools In The World For 2022.
Best Medical Schools In The World For 2022.
20 nền kinh tế hàng đầu trên thế giới là gì?
20 nền kinh tế lớn nhất trên thế giới của GDP.
10 nền kinh tế hàng đầu trên thế giới 2022 là gì?
Hoa Kỳ.GDP - danh nghĩa: $ 20,89 nghìn tỷ..... Trung Quốc.GDP - danh nghĩa: $ 14,72 nghìn tỷ..... Nhật Bản.GDP - danh nghĩa: 5,06 nghìn tỷ đô la..... Nước Đức.GDP - danh nghĩa: $ 3,85 nghìn tỷ..... Vương quốc Anh.GDP - danh nghĩa: $ 2,76 nghìn tỷ..... Ấn Độ.GDP - danh nghĩa: $ 2,66 nghìn tỷ..... Pháp.GDP - danh nghĩa: $ 2,63 nghìn tỷ..... Nước Ý.GDP - danh nghĩa: $ 1,88 nghìn tỷ ..
10 nền kinh tế mạnh nhất trên thế giới là gì?
Dưới đây là danh sách mới nhất của 10 nền kinh tế hàng đầu trên thế giới:.. Hoa Kỳ.GDP thực sự của Hoa Kỳ được ước tính là 20,94 nghìn tỷ đô la..... Trung Quốc.Nền kinh tế Trung Quốc đã chứng kiến sự tăng trưởng đáng kinh ngạc trong vài thập kỷ qua..... Nhật Bản..... Nước Đức..... Vương quốc Anh..... Ấn Độ..... Pháp..... Italy..
Ai có nền kinh tế số 1 thế giới?
1. Hoa Kỳ: 29,3 nghìn tỷ USD vào năm 2026. Những người tham gia hội thảo về nền kinh tế học coi Hoa Kỳ vẫn giữ được danh hiệu của mình là nền kinh tế lớn nhất thế giới trong vài năm tới, dự báo GDP danh nghĩa là 29,3 nghìn tỷ USD vào năm 2026.United States: USD 29.3 trillion in 2026. FocusEconomics panelists see the U.S. retaining its title as the world's largest economy over the next few years, forecasting nominal GDP of USD 29.3 trillion in 2026. |