Bảng chữ kanji và cách đọc

Nội dung bài viếtBảng chữ cái kanji là hệ thống chữ tượng hình, có phần là vay mượn từ chữ Hán(tiếng Trung phồn thể) và có phần do chính người Nhật sáng tạo ra. Vì vậy không thể nói Kanji (Hán tự) là bảng chữ vay mượn hoàn toàn từ tiếng Trung. Kanji là văn tự ngữ tố, mỗi chữ kanji biểu thị một ngữ tố hoặc một từ. Kanji được dùng để ghi thực từ.

Cách đọc chữ cái kanji

Ký tự Kanji thường được cấu tạo bởi “phần bộ” và “phần âm”. Trong đó, “Phần bộ” hay còn gọi là “Bộ thủ”, nằm ở nhiều vị trí trong 1 ký tự kanji, có thể là bên trái, bên phải, bên trên, ở dưới,..ví dụ như: bộ nhân đứng  イ trong chữ trú 住, bộ thảo  艹  ở phía trên trong chữ 薬 (dược), bộ tâm 心 ở phía dưới trong chữ 感 (cảm), bộ nguyệt 月ở bên phải chữ期 (kỳ),…

Phần chỉ âm nằm cạnh phần bộ và là phần âm của kanji. Cách đọc của phần âm thường được căn cứ theo phát âm chuẩn dựa theo cách đọc của người Hoa. Cách đọc ký tự kanji có nhiều cách, trong đó có 2 cách đọc phổ biến nhất là: âm Kun(đọc theo âm thuần Nhật), và âm On(đọc theo âm Hán).

  • Âm Kun-/Kun-yomi/: thường dùng cho chữ hán đứng một mình (không phải 100%), hoặc khi 1 chữ Kanji kết hợp với ký tự Hiragana cũng đọc theo âm Kun, trong từ điển Kun-yomi thường được viết bằng ký tự Hiragana.
  • Âm On-/On-yomi/: thường dùng từ 2 chữ hán trở lên ghép với nhau (Kanji+Kanji), trong từ điển âm On-yomi thường được viết bằng ký tự Katakana.

Trên đây, là cách đọc phổ biến, tuy nhiên cũng có một số trường hợp ngoại lệ. Trong trường hợp này thì chỉ có thể học thuộc.

  • Kanji đứng một mình nó mà lại đọc bằng âm On-yomi.
  • Kanji + Kanji mà lại đọc bằng âm Kun-yomi + Kun-yomi.
  • Kanji + Kanji mà lại đọc bằng âm Kun-yomi + On-yomi hoặc ngược lại.

Cách viết chữ cái kanji

Trước khi xem cách viết bảng chữ cái kanji, ta nên xem qua các nét cơ bản trong ký tự kanji. Các ký tự kanji trong tiếng nhật có 8 nét cơ bản:

  • Nét chấm(丶): một dấu chấm từ trên xuống dưới.
  • Nét ngang(一): nét thẳng ngang, kéo từ trái sang phải.
  • Nét sổ thẳng(丨): nét thẳng đứng, kéo từ trên xuống dưới.
  • Nét hất: nét cong, đi lên từ trái sang phải.
  • Nét phẩy(丿): nét cong, kéo xuống từ phải qua trái.
  • Nét mác (乀)nét thẳng, kéo xuống từ trái qua phải.
  • Nét gập có một nét gập giữa nét.
  • Nét móc(亅): nét móc lên ở cuối các nét khác.

Chữ Hán (chữ Kanji) được viết theo thứ tự sau: trái viết trước, phải viết sau, phía trên trước, ở dưới sau, ngang trước, sổ sau.

Ngoài 2 bảng chữ cái là Hiragana và Katakana ra thì tiếng Nhật còn có một bảng chữ cái khiến cho nhiều người học tiếng Nhật và kể cả người Nhật cũng phải khốn đốn. Đó là bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji. Bảng chữ này không những nhiều chữ mà bản chất của nó cũng rất khó học. Bài viết này sẽ giới thiệu cho bạn bảng chữ Kanji cơ bản tới nâng cao. Những bảng chữ N5, N4 và từ N3 trở đi. Nào cũng xem qua những thứ liên quan đến bộ chữ này nhé!

Bảng chữ kanji và cách đọc
Giới thiệu bạn trọn bộ bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji và cách học Kanji tiếng Nhật chất nhất

Nội dung Hiện

Bảng các bộ trong tiếng Nhật cơ bản

CÁC BỘ CƠ BẢN

CÁC BỘ CAO CẤP KHÁC

Học kanji tiếng Nhật từ bảng chữ kanji N5 đến N3 trọn vẹn và đầy đủ

a/ Bảng chữ Kanji N5 tiếng Nhật

Bảng chữ Kanji N4 tiếng Nhật

Bảng chữ Kanji N3 tiếng Nhật

Cách viết Kanji trong tiếng Nhật

Cách học Kanji tiếng Nhật

Tài liệu tham khảo bộ sách Kanji Look and Learn

Cách học Kanji tiếng Nhật cho người Việt hiệu quả

Ví dụ minh họa

Bảng 1: Nguyên tắc đọc dựa vào chữ cái đầu tiên

Bảng 2: Nguyên tắc đọc dựa vào chữ cái cuối cùng

Bài viết được quan tâm nhất

Bảng các bộ trong tiếng Nhật cơ bản

Trước khi nói về bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji thì mình muốn bạn biết về các bộ trong tiếng Nhật trước để khi nhìn vào bảng chữ cái bạn có thể nắm được kết cấu của một chữ cũng như từ đó bạn có thể nhớ ra nghĩa của chữ cũng như cách đọc chữ. Học các bộ này cũng giúp bạn biết được cách viết hán tự theo trình tự chính xác. Nói chung lại thì viết biết các bộ sẽ có ích cho bạn cũng như về sau sẽ tiết kiệm cho bạn được nhiều thời gian trong việc học chữ hán tự này.

STTBộTên Hán ViệtÝ nghĩa

CÁC BỘ CƠ BẢN

1一NhấtMột2丨CổnMột nét thẳng từ trên xổ xuống3丶ChủMột nét phẩy từ trái qua4丿PhiệtMột nét xổ từ phải qua trái5乙ẤtCan thứ 2 trong 10 can chi (Âm lịch)6亅QuyếtĐây là một nét xổ có móc7亠ĐầuBộ này hay làm phần trên cùng của 1 chữ Kanji8人Nhân nónNghĩa là người(亻 này là Nhân đứng nhé)9儿Nhân (đi)Người, như hình người đang đi (nó khác chữ Bát nhé)10冂QuynhĐất ở xa ngoài cõi nước11冖MịchKhăn trùm lên đồ đạt, không nhìn thấy rõ12刀ĐaoLà con dao. Còn có chữ khác là刂13勹BaoBao, bọc, gói14匕ChủyCái thìa15卩TiếtChi tiết nhỏ. Cũng có nghĩa là cây tre16厂HánSườn núi có mảnh đất người chọn để ở17厶Tư, KhưRiêng tư18又HựuVừa…vừa… Hoặc chỉ hành động lập lại19口KhẩuLà miệng. Khi viết khẩu thì bạn viết phần trên rộng còn phần dưới thu hẹp lại nha.20囗ViPhạm vi. Viết trên dưới ngang nhau như hình vuông để phân biệt với khẩu nhé.21土ThổLà đất. Vẽ nét ngang ở trên ngắn, ở dưới dài hơn nét trên.22夊Truy, TuyDáng đi chậm chạp23夕TịchĐêm tối24大ĐạiTo lớn25女NữCon gái26子TửCon27宀MiênMái nhà28寸ThốnTấc, một đơn vị đo lường (1 thước = 10 tấc)29尸ThiThi thể, thay người chết30山SơnNúi31巾CânCái khăn32幺YêuNhỏ nhắn33广Nghiễm, YểmMái nhà34廴DẫnBước dài35弋Dực ( Dặc )Bắn, lấy36弓CungCái cung để bắn tên37彳Xích ( Sách )Bước ngắn, bước chân trái38心TâmTim. Cách viết khác: 忄39戶HộCửa40手ThủTay. Cách viết khác: 扌41攵PhộcĐánh nhẹ, đánh khẽ. Cách viết khác 攴42斗Đấu ( Đẩu )Cái đấu, đơn vị đo lường lương thực.43日NhậtMặt trời, ban ngày44木MộcCây cối45欠KhiếmKhiếm khuyết, khiếm nhã46水ThủyNước. Cách viết khác: 氵( đọc là 3 chấm thủy)47火HỏaLửa. Cách viết khác: 灬 (đọc là 4 chấm hỏa)48牛NgưuCon bò. Cách viết khác: 牜49犬KhuyểnCon chó. Cách viết khác: 犭50田ĐiềnRuộng51疒NạchBệnh tật52示Kì ( Thị )Thần đất. Còn có nghĩa là mách bảo. Cách viết khác: 礻53禾HòaCây lúa54竹TrúcCây Tre. Hình thức khác: 竺55糸MịchSợi tơ nhỏ56老LãoGià ( người cao tuối râu tóc đã biến đổi ).57耳NhĩTai58艹ThảoCỏ59衤YÁo quần. Cách viết khác: 衣 hay  礻60言NgônNói.61豕ThỉCon Heo (Lợn).62貝BốiCon Sò.63走TẩuChạy64辶Sước, XướcChợt đi chợt dừng lại65阝PhụNúi đất, đống đất, gò đất. Giản lược của chữ 阜66門MônCửa67阝ẤpNước nhỏ trong nước lớn, lãnh thổ vua ban cho chư hầu, làng. Giản lược của chữ 邑68隹ChuyMột cái tên chung để gọi giống chim đuôi ngắn.69雨VũMưa70頁HiệtCái đầu.71米mễGạo72足túcChân, đầy đủ73力lựcSức mạnh74士sỹQuan75玉ngọcĐá quý, ngọc76目mụcMắt77車xaXe.78馬mãCon ngựa.79食thựcĂn. Cách viết khác: 飠80父PhụBố, cha, ba81車XaXe82甘CamNgọt83方PhươngPhương hướng. Cũng có nghĩa là hình vuông84見KiếnNhìn

CÁC BỘ CAO CẤP KHÁC

85阜PhụĐồi86士SỹQuan ( viết nét ngang trên dài hơn nét ngang dưới để phân biệt với thổ)87谷CốcThung lũng88穴HuyệtCái hang89辰ThầnMặt trời, mặt trăng, sao. Hãy còn có cách đọc là Thìn (chi thứ 5)90邑ẤpThôn91比TỷSo sánh92鳥ĐiểuChim93爪TrảoMóng vuốt94髟TiêuTóc95頁HiệpĐầu96韭CửuRau hẹ97麻MaVừng98骨CốtXương99齒XỉRăng100言NgônLời, ngôn từ101玄HuyềnĐen102癶BátDang chân103殳ThùTay cầm búa104舌ThiệtCái lưỡi105爿TườngCái giường106豸TrĩLoài hổ báo107隹ChuyChim đuôi ngắn108聿DuậtCây bút109辛TânCan thứ 8. Còn mang nghĩa là cay110鬼QuỷMa quỷ111彡SamLông dài112牙NhaRăng113竹TrúcTre trúc114而NhiMà, và115酉DậuĐịa chi sau Thân116馬MãCon ngựa117隹TruyChim non118非PhiKhông119走TẩuChạy đi120骨CốtXương

Như mình đã nói, để có thể học và nhớ Kanji thì cách hay nhất là các bạn học theo bộ để khi viết hay đọc nhìn vào bộ ta có thể nhớ được mặt chữ. Cách này tuy khó học nhưng khi học được rồi thì các bạn sẽ rất tốt trong việc nhớ hán tự. Từ đó lấy làm căn bản để phát triển ngôn ngữ này đạt đến mức thành thạo nhé!

Tiếp theo mình sẽ giới thiệu các bạn bảng chữ kanji tiếng Nhật như thế nào từ hán tự N5 đến N3 nhé!

> Tham khảo bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana và Katakana

Học kanji tiếng Nhật từ bảng chữ kanji N5 đến N3 trọn vẹn và đầy đủ

a/ Bảng chữ Kanji N5 tiếng Nhật

Nếu học ở lớp N5 thì lượng chữ Kanji mà bạn học là vào khoảng 120 từ. Cấp độ Kanji N5 là cấp dể học nhất với những hán tự tiếng Nhật cơ bản nhất. Mình sẽ giới thiệu cho bạn về bảng Kanji N5 này sau đây!

STTKanjiÂm hán việtNghĩaÂm On1名DanhTênメイ, ミョウ
mei, myou2前TiềnPhía trướcゼン
zen3男NamĐàn ông, nam giớiダン, ナン
dan, nan4女NữPhụ nữジョ, ニョ
jo, nyo5出XuấtXuất hiện, ra, đưa raシュツ, スイ
shutsu, sui6身ThânCơ thể, thân thểシン

Shin

7先tiênTrước (Người trước)セン
sen8学HọcHọcガク
gaku9生SinhHọc sinh, sinh ra, sốngセイ, ショウ
sei, shoo10会HộiGặp, hội nhómカイ
kai11社XãXã hội, đền thầnシャ
sha12園ViênVườn, công viênその

Sono

13銀NgânBạcギン

Gin

14行Hành, HàngĐi, ngân hàngコウ, ギョウ
koo, gyoo15医YY bác sĩ, y táイ

i

Để tham khảo tiếp bảng chữ Kanji N5, bạn vui lòng tham khảo Bảng Kanji N5 tiếng Nhật! Bạn cũng có thể Download sau khi xem bảng Kanji N5 nhé!

Bảng Kanji N3 nó bảo hàm cả bảng Kanji N5 và Kanji N4. Nên bạn chắc chắn sẽ phải học hết các bảng chữ Kanji thôi!

Bảng chữ Kanji N4 tiếng Nhật

Cấp độ N4 có nhiều chữ Kanji để học hơn nên có nhiều hơn. Trung bình khoảng 180 từ Kanji N4 nữa.

STTKanjiÂm hán việtNghĩaÂm On1悪HắcĐenあく、お
aku, o2暗ÁmTốiあん

An

3医YY (khoa)い

I

4意ÝÝ (nghĩa)い

I

5以DĩNhư trên, dưới đâyい

i

Muốn tham khảo thêm thì các bạn vui lòng xem Bảng chữ Kanji N4 tiếng Nhật nhé! Bạn cũng có thể Download sau khi xem bảng Kanji N4 nhé!

Bảng chữ Kanji N3 tiếng Nhật

Bảng chữ Kanji N3 thì có hơn 2000 chữ nên mình sẽ upload lên để bạn dể xem cũng như tải về xem nhé!

Tham khảo và tải bảng chữ Kanji N3 tiếng Nhật!

Cách viết Kanji trong tiếng Nhật

Cách viết chính xác các từ Kanji là trái trước, phải sau, trên trước, dưới sau, ngang trước, sổ sau.

Để minh họa chính xác cách viết chữ Kanji, mình sẽ ví dụ chữ 意 nhé! Mẹo viết bạn chỉ cần tham khảo tại đây!

Chỉ cần xem theo cách viết này là bạn đã có thể viết chính xác một chữ Kanji theo thứ tự chính xác là được!

> Hướng dẫn cách đọc số đếm trong tiếng Nhật chuẩn và đầy đủ nhất

Cách học Kanji tiếng Nhật

Học Kanji một cách chính xác là điều mà khi học ở nhiều trung tâm mình thấy học không hướng dẫn kỹ các học viên. Điều mình muốn nói với các bạn là mình sẽ không hướng dẫn bạn cách học kanji như người Nhật đâu. Tại sao lại như vậy? Vì người Nhật học tiếng của họ rất lâu. Khi tiếng Việt chúng ta chỉ cần học xong lớp 1 là có thể đọc viết. Sau đó là chuỗi những hướng dẫn về ngữ pháp. Còn người Nhật, chỉ riêng việc học Kanji thôi đã phải mất 6 năm để học mà tỉ lệ thuộc kanji cũng rất mơ hồ. Nhưng mình có thể hướng dẫn bạn cách mà người Việt có thể học tốt loại ngoại ngữ này! Và mẹo học là như sau!

Bảng chữ kanji và cách đọc
Bộ sách Kanji Look and Learn hổ trợ rất nhiều cho bạn trong việc học Kanji tiếng Nhật

Tài liệu tham khảo bộ sách Kanji Look and Learn

Kanji look and learn là một bộ sách hướng dẫn học kanji theo kiểu hình ảnh. Với mỗi chữ hán tự thì sẽ có một hình ảnh kế bên để bạn có thể tham khảo và nhìn để mường tượng ra chữ hán tự. Nó sẽ giúp mình dể nhớ hơn vì có hình ảnh minh họa kèm cho chữ hán tự. Mình thấy bạn có thể xem thêm tại kênh Youtube này. Mình xem qua và thấy nó khá là ổn để bạn tham khảo!

Theo này bạn có thể học hán tự tốt hơn và dể thuộc hơn. Hãy tham khảo bộ sách để học Kanji nhanh hơn. “Hãy nhìn mặt chữ rồi viết và dựa theo hình ảnh để nhớ hán tự” nhé!

Cách học Kanji tiếng Nhật cho người Việt hiệu quả

Tiếng Việt mình ngoài tiếng thuần việt ra thì còn có từ hán việt. Và đó chính là lợi thế của người Việt khi học tiếng Nhật hay tiếng Trung. Vậy lợi thế đó là gì? Đó là trong cách phát âm tiếng Nhật (cụ thể là âm On) thì có rất nhiều âm tiết phát âm giống nhau.

Ví dụ minh họa

Tiếng NhậtHán tựCách đọcPhân tích theo tiếng Việt連LiênRenLiên – I =len=ren (l và r phát âm giống nhau)絡LạcRakuLạc = la+ c=ra cư連絡Liên lạcRenrakuRen ra cư

Tại sao chữ “c” cuối cùng mình lại phát âm là chữ “ku”. Bạn có thể “để ý” những chữ hán tự đuôi “c” đều đọc là ku cả. Chữ “học” đuôi “c” nên mới đọc là “gaku”.

Từ ví dụ trên, bạn có thể thấy có một mối liên quan mật thiết trong hán tự với cách đọc của nó mà ở bài viết về âm on và âm kun mình có nói sơ qua. Thì mình sẽ tóm gọn lại cho bạn về cách đọc đó qua các bảng sau.

Bảng 1: Nguyên tắc đọc dựa vào chữ cái đầu tiên

STTNguyên tắcVí dụTiếng NhậtCách đọc tiếng Việt1BB, HBình 平 ⇒ hei(へい)2CKCao 高 ⇒ kou (こう)3HHọc 学 ⇒ gaku (がく)4KKiến 見=> ken (けん)5QuQuốc 国 ⇒ koku (こく)6DYa, Yu, YoDự 予 ⇒ yo (よ)7ĐT, ĐĐông 凍 ⇒ tou(とう)8ChShChung 終 ⇒ shuu (しゅう)9LRLai 来 ⇒ rai (らい)10MMMôn 門 ⇒ mon(もん)11NNNam 南 ⇒ nan (なん)12NgGNgoại 外 ⇒ gai(がい)13NhNNhiên 然 ⇒ nen (ねん)14NhưJNhược 弱 ⇒ jaku (じゃく)15PhHPhụ 父 ⇒ fu (ふ)16SSSinh 生 ⇒ sei (せい)17TTái 再 ⇒ sai (さい)18ThThâm 深 ⇒ shin (しん)19XXa 車 ⇒ sha (しゃ)20ThiTThiên 天 ⇒ ten (てん)21TriTrình 程 ⇒ tei (てい)22TrChTri 知 ⇒ chi (ち)23VA, I, U, E, OVịnh 泳 ⇒ ei (えい)24A, Ă, Â, E, Ê, I, O, Ô, Ơ, U, Ư, YA, I, U, E, O, YA, YU, YOAnh 英 ⇒ ei (えい)

Bảng 2: Nguyên tắc đọc dựa vào chữ cái cuối cùng

STTNguyên tắcVí dụTiếng NhậtCách đọc tiếng Việt1TTsuTiết 節 ⇒ setsu (せつ)2N, MNQuan 関 ⇒ kan (かん)3PTrường âmNghiệp 業 ⇒ gyou (ぎょう)4CKuTúc 足 ⇒ soku (そく)5ChKi, kuDịch 訳 ⇒ yaku (やく)

Trên đây mình đã hướng dẫn bạn chi tiết về bảng chữ kanji từ N5 đến N3 là gần như toàn bộ hán tự phải học rồi đó. Mình cũng đã hướng dẫn bạn cách viết kanji, cách viết chính xác thứ tự của một chữ kanji. Và hướng dẫn bạn luôn cách nhớ một chữ kanji sao cho dể nhất và từ đó bạn có thể dựa vào đó mình có thể ghép chữ lại. Thì toàn bộ kiến thức về bảng chữ kanji mình gói gọn trong bài viết này. Hãy dựa vào đây mà học kanji nhé!