Câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 6 Chân trời sáng tạo

Đáp án trắc nghiệm tập huấn môn Tin học 3 sách Chân trời sáng tạo giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng trả lời 10 câu hỏi trắc nghiệm tập huấn thay sách giáo khoa lớp 3 môn Tin học năm 2022 - 2023.

Ngoài ra, thầy cô có thể tham khảo thêm đáp án môn Tiếng Việt, Toán, Tự nhiên và xã hội, Âm nhạc, Công nghệ, Đạo đức, Giáo dục thể chất, Mĩ thuật 3 sách Chân trời sáng tạo để có thêm kinh nghiệm hoàn thiện khóa tập huấn thay sách giáo khoa mới của mình. Vậy mời thầy cô cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Download.vn:

Câu 1. Mỗi bài học trong SGK Tin học lớp 3 - Chân trời sáng tạo được biên soạn tối thiểu đảm bảo cần có những hoạt động nào?

A. Mục tiêu, Khởi động, Khám phá, Luyện tập, Thực hành, Vận dụng.B. Mục tiêu, Khởi động, Khám phá, Thực hành, Vận dụng, Em có biết.

C. Mục tiêu, Khởi động, Khám phá, Luyện tập, Vận dụng.

Câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 6 Chân trời sáng tạo


D. Mục tiêu, Khởi động, Khám phá, Luyện tập, Thực hành, Vận dụng, Em có biết.

Câu 2. Trong SGK Tin học lớp 3 - Chân trời sáng tạo, nội dung giáo dục học sinh kĩ năng sử dụng máy tính an toàn được nhấn mạnh ở chủ đề nào?

A. Chủ đề A – Máy tính và em.

Câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 6 Chân trời sáng tạo
B. Chủ đề C – Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin.C. Chủ đề E – Ứng dụng tin học.

D. Chủ đề F – Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính.

Câu 3. Trong các nội dung thể hiện trong một chủ đề của SGK Tin học lớp 3 - Chân trời sáng tạo, nội dung nào đề cập đến kiến thức, kỹ năng mới của bài học:

A. Khởi động
B. Khám phá

Câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 6 Chân trời sáng tạo
C. Luyện tập

D. Vận dụng

Câu 4. Trong SGK Tin học lớp 3 - Chân trời sáng tạo, các chủ đề nào tập trung vào mạch kiến thức Khoa học máy tính?

A. Chủ đề A và chủ đề CB. Chủ đề A và chủ đề B

C. Chủ đề A và chủ đề F

Câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 6 Chân trời sáng tạo


D. Chủ đề B và chủ đề F

Câu 5. Trong SGK Tin học lớp 3 - Chân trời sáng tạo, các chủ đề nào tập trung vào mạch kiến thức “Học vấn số hóa phổ thông”?

A. Chủ đề A.B. Chủ đề B.C. Chủ đề C.

D. Chủ đề D.

Câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 6 Chân trời sáng tạo

Câu 6. Định hướng chính của phương pháp dạy học trong SGK Tin học 3 – Chân trời sáng tạo là gì?

A. Học qua làm

Câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 6 Chân trời sáng tạo
B. Học lí thuyết kết hợp thực hànhC. Học tích cực

D. Học cộng tác

Câu 7. Trong SGK Tin học 3 – Chân trời sáng tạo” Các chữ số đặt trong vòng tròn (①②③,, ...) được dùng để làm gì?

A. Đánh số thứ tự các thao tác, công việc HS cần đọc lần lượt.
B. Đánh số thứ tự các thao tác, công việc cần được thực hiện theo trình tự.

Câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 6 Chân trời sáng tạo
C. Đánh số thứ tự cho các thành phần, thiết bị của máy tính được trình bày trong SGK.

D. Đánh số thứ tự cho các ghi chú cho hình ảnh minh hoạ trong SGK.

Câu 8. Vai trò của kênh hình trong SGK Tin học 3 – Chân trời sáng tạo là gì?

A. Lôi cuốn học sinh vào bài học.
B. Vừa là minh hoạ vừa là một phần nội dung bài học.

Câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 6 Chân trời sáng tạo
C. Chỉ dẫn cho học sinh tiếp thu kiến thức

D. Giúp học sinh ghi nhớ bài học nhanh chóng.

Câu 9. SGK Tin học 3 – Chân trời sáng tạo hỗ trợ quý thầy cô giám sát, kiểm tra, đánh giá HS như thế nào?

A. Căn cứ kết quả thực hiện các bài Luyện tập, Thực hành của HSB. Căn cứ kết quả thực hiện các bài Luyện tập, Thực hành, Vận dụng của HS

C. Căn cứ kết quả học tập của HS được thể hiện bằng những sản phẩm cụ thể (ghép nối, chọn phương án đúng sai, nhận xét, nêu ý kiến v.v…)

Câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 6 Chân trời sáng tạo
 


D. Căn cứ kết quả bài kiểm tra thường xuyên và định kì của HS

Câu 10. Các hoạt động học tập được thiết kế giúp HS có thể hình thành kiến thức, kĩ năng, năng lực, phẩm chất một cách tự nhiên, hiệu quả vì:

A. SGK khai thác trải nghiệm thực tiễn đời sống của HS để làm cầu nối đến kiến thức của bài họcB. SGK thông qua những tình huống trực quan, cụ thể để dẫn dắt đến kiến thức khái quát, trừu tượng, mới C. Từ những việc quan sát được để truyền đạt những điều không quan sát được

D. Cả 3 ý trên

Câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 6 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Tin học 7 Bài 2: Hệ điều hành và phần mềm ứng dụng - Chân trời sáng tạo

Câu 1. Hệ điều hành không có nhiệm vụ gì trong các nhiệm vụ dưới đây?

A. Quản lí toàn bộ hoạt động của máy tính.

B. Điều khiển toàn bộ hoạt động của máy tính.

C. Cầu nối trung gian trao đổi thông tin giữa người dùng với máy tính.

D. Giúp người dùng sử dụng máy tính không cần thao tác.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: D

Giải thích:

Hệ điều hành là chương trình máy tính có nhiệm vụ trực tiếp quản lí, điều khiển toàn bộ hoạt động của máy tính và đóng vai trò cầu nối trung gian trao đổi thông tin giữa người dùng với máy tính.

Câu 2. Hệ điều hành không có chức năng nào dưới đây?

A. Quản lí, điều khiển các thiết bị phần cứng hoạt động nhịp nhàng, hiệu quả.

B. Quản lí, điều khiển các tiến trình (các phần mềm đang chạy trên máy tính), cấp phát, thu hồi tài nguyên (như CPU, bộ nhớ, …) phục vụ các tiến trình.

C. Quản lí tài khoản người dùng, cung cấp môi trường trao đổi thông tin giữa người sử dụng và máy tính.

D. Tổ chức quản lí người sử dụng máy tính.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: D

Giải thích:

Tổ chức quản lí người sử dụng máy tính không phải là chức năng của hệ điều hành.

Câu 3. Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau?

A. Phần mềm ứng dụng là những chương trình máy tính, cung cấp công cụ hỗ trợ con người xử lí công việc trên máy tính.

B. Chương trình máy tính là dữ liệu được lưu trữ trên ổ đĩa dưới dạng tệp, khi người dùng khởi động phần mềm ứng dụng, hệ điều hành sẽ điều khiển tải dữ liệu này vào bộ nhớ trong và tổ chức thực hiện chương trình.

C. Phần mềm ứng dụng tương tác với thiết bị phần cứng thông qua người dùng.

D. Hệ điều hành kết nối, quản lí, điều khiển các thiết bị phần cứng, phần mềm trên máy tính, đảm bảo chúng phối hợp, hoạt động nhịp nhàng trong một hệ thống nhất.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: C

Giải thích:

Phần mềm ứng dụng tương tác với thiết bị phần cứng thông qua hệ điều hành.

Câu 4. Hệ điều hành là chương trình hoạt động giữa người sử dụng với:

A. Phần mềm của máy tính.

B. Phần cứng của máy tính.

C. Các chương trình ứng dụng.

D. CPU và bộ nhớ.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: B

Giải thích:

Hệ điều hành là chương trình hoạt động giữa người sử dụng với phần cứng của máy tính.

Câu 5. Hệ điều hành là gì?

A. Một phần mềm công cụ.

B. Một phần mềm hệ thống.

C. Một phần mềm ứng dụng.

D. Một phần mềm tiện ích.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: B

Giải thích:

Hệ điều hành là một phần mềm hệ thống bởi phần mềm hệ thống là những chương trình cung cấp các dịch vụ khác theo yêu cầu cảu các chương trình khác trong quá trình hoạt động của máy tính và tạo môi trường làm việc cho các phần mềm khác.

Câu 6. Phần mềm trình chiếu (Microsoft Power Point) là:

A. Phần mềm hệ thống.

B. Phần mềm công cụ.

C. Phần mềm tiện ích.

D. Phần mềm ứng dụng.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: D

Giải thích:

Phần mềm trình chiếu (Microsoft Power Point) là phần mềm ứng dụng vì nó được thiết kế dựa trên những yêu cầu chung của rất nhiều người trong việc trình chiếu.

Câu 7. Có mấy loại phần mềm máy tính?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: B

Giải thích:

Có 2 loại phần mềm máy tính là phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng.

Câu 8. Có mấy loại phần mềm ứng dụng:

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: A

Giải thích:

Trong phần mềm ứng dụng có phần mềm công cụ và phần mềm tiện ích.

Câu 9. Trong máy tính phần mềm nào là quan trọng nhất?

A. Phần mềm hệ thống.

B. Phần mềm ứng dụng.

C. Phần mềm tiện ích.

D. Phần mềm công cụ.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: A

Giải thích:

Phần mềm hệ thống là phần mềm quan trọng nhất nó đóng vai trò cung cấp các dịch vụ theo yêu cầu của các chương khác trong quá trình hoạt động của máy tính và tạo môi trường làm việc cho các phần mềm khác.

Câu 10. Hình ảnh dưới đây thể hiện chức năng gì của hệ điều hành?

Câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 6 Chân trời sáng tạo

A. Quản lí, điều khiển các tiến trình (các phần mềm đang chạy trên máy tính), cấp phát, thu hồi tài nguyên (như CPU, bộ nhớ, …) phục vụ các tiến trình.

B. Quản lí tài khoản người dùng, cung cấp môi trường trao đổi thông tin giữa người sử dụng và máy tính.

C. Tổ chức quản lí, lưu trữ dữ liệu trong máy tính.

D. Quản lí, điều khiển các thiết bị phần cứng hoạt động nhịp nhàng, hiệu quả.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: A

Giải thích:

Hình trên thể hiện chức năng quản lí, điều khiển các tiến trình (các phần mềm đang chạy trên máy tính), cấp phát, thu hồi tài nguyên (như CPU, bộ nhớ, …) phục vụ các tiến trình của hệ điều hành.

Câu 11. Đâu không phải hệ điều hành dành cho máy tính?

A. Windowns.

B. Linux.

C. MacOs.

D. iOS.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: D

Giải thích:

iOS là hệ điều hành dành cho điện thoại thông minh.

Câu 12. Hệ điều hành được lưu trữ ở đâu?

A. Bộ nhớ trong (Rom, Ram).

B. Bộ nhớ ngoài (Đĩa cứng, CD, ...).

C. Bộ xử lý trung tâm.

D. Kết quả khác.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: B

Giải thích:

Hệ điều hành được lưu trữ ở bộ nhớ ngoài, bộ nhớ ngoài là bộ nhớ thứ cấp hoặc ổ cứng gắn ngoài thường được nằm trong một thiết bị lưu trữ riêng biệt như ổ đĩa cứng thể rắn, đĩa CD, DVD.

Câu 13. Hệ điều hành nào mà các chương trình phải được thực hiện lần lượt và chỉ 1 người được đăng nhập vào hệ thống?

A. Đa nhiệm 1 người dùng.

B. Đơn nhiệm 1 người dùng.

C. Đa nhiệm nhiều người dùng.

D. Kết quả khác.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: B

Giải thích:

Hệ điều hành đơn nhiệm 1 người dùng thì các chương trình phải được thực hiện lần lượt và chỉ 1 người được đăng nhập vào hệ thống.

Câu 14. Tìm câu sai trong các câu dưới đây khi nói về hệ điều hành:

A. Hệ điều hành đảm bảo giao tiếp giữa người dùng và máy tính.

B. Chức năng chính của hệ điều hành là thực hiện tìm kiếm thông tin trên Internet.

C. Hệ điều hành cung cấp các phương tiện và dịch vụ để người sử dụng dễ dàng thực hiện chương trình, quản lí chặt chẽ, khai thác các tài nguyên của máy tính một cách tối ưu.

D. Hệ điều hành Windows là hệ điều hành dùng cho máy tính cá nhân của hãng Microsoft.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: B

Giải thích:

Chức năng chính của hệ điều hành không phải là thực hiện tìm kiếm thông tin trên Internet.

- Hệ điều hành là phần mềm hệ thống, điều khiển và quản lí mọi hoạt động của máy tính; cung cấp, quản lí môi trường chạy các phần mềm ứng dụng, trao đổi thông tin giữa người dùng và máy tính; tổ chức lưu trữ và quản lí dữ liệu trong máy tính.

Câu 15. Chọn phát biểu không đúng?

A. Phần mềm ứng dụng tương tác với thiết bị phần cứng thông qua hệ điều hành.

B. Phần mềm ứng dụng chạy trên nền của hệ điều hành, là công cụ, tiện ích cho phép người dùng xử lí các công việc cụ thể trên máy tính.

C. Phần mềm ứng dụng là những chương trình máy tính, cung cấp công cụ hỗ trợ con người xử lí công việc trên máy tính.

D. Khi ngoài dùng khởi động phần mềm ứng dụng, hệ điều hành sẽ điều khiển tải dữ liệu này vào bộ nhớ ngoài và tổ chức thực hiện chương trình.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: D

Giải thích:

D sai vì: Khi ngoài dùng khởi động phần mềm ứng dụng, hệ điều hành sẽ điều khiển tải dữ liệu này vào bộ nhớ trong và tổ chức thực hiện chương trình.

Các câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 7 sách Chân trời sáng tạo có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 4: Phân loại tệp và bảo vệ dữ liệu trong máy tính

Trắc nghiệm Bài 5: Mạng xã hội

Trắc nghiệm Bài 6: Văn hóa ứng xử qua phương tiện truyền thông số

Trắc nghiệm Bài 7: Phần mềm bảng tính

Trắc nghiệm Bài 8: Sử dụng địa chỉ ô tính trong công thức