Cố lên trong tiếng Trung là gì

Vào thời điểm đầu tháng 10, miền Trung của nước ta đã phải hứng chịu các đợt bão không ngừng, gây thiệt hại về cả tiền của lẫn tính mạng. Bánh chưng, quần áo, mì tôm, áo phao và rất nhiều các đồ cứu trợ đã được toàn dân chung tay góp sức ủng hộ cho khúc ruột của Tổ Quốc. Vậy để khích lệ, động viên tinh thần cho người dân miền Trung, chúng ta có thể dùng 1 câu rất thông dụng: 加油!Vậy cách đọc cũng như viết của chữ này như thế nào cho chính xác, chúng ta cùng nhau học trong bài này nhé!

Cố lên trong tiếng Trung là gì

I, Cố lên trong tiếng trung là gì?

加 /jiā/ thêm, cộng

油 /yóu/ dầu

Vậy ghép 2 chữ trên thì ta có nghĩa đen là

加油 /jiāyóu/ đổ xăng ( thêm xăng dầu vào các động cơ máy móc hay xe cộ)

Về nghĩa bóng thì có còn dùng để cổ vũ, khích lệ và cũng là 1 từ thường dùng trong đời sống hàng ngày.

加油 /jiāyóu/ cố lên.

II, Cách viết của chữ Cố lên:

Cố lên trong tiếng Trung là gì

Cố lên trong tiếng Trung là gì

Cố lên trong tiếng Trung là gì
Cố lên trong tiếng Trung là gì

III, Những câu khích lệ, động viên, cổ vũ trong tiếng Trung:

Ngoài dùng từ 加油 để khích lệ, cổ vũ ra thì chúng ta có sử dụng các từ sau để cho câu nói của chúng ta thêm phần hoàn mỹ cũng như sinh động.

你做的真棒! Nǐ zuò de zhēn bàng! Bạn thật là giỏi! 干得漂亮。 Gàn dé piàoliang. Làm tốt lắm. 相信你能行。 Xiāngxìn nǐ néng xíng. Tin rằng bạn có thể. 你不妨试试吧。 Nǐ bùfáng shì shì ba. Bạn không ngại thì thử đi. 不要放弃,相信自己。 Búyào fàngqì, xiāngxìn zìjǐ. Đừng bỏ cuộc, hãy tin vào bản thân. 坚持就是胜利。 Jiānchí jiùshì shènglì. Kiên trì chính là chiến thắng. 失败是成功之母。 Shībài shì chénggōng zhī mǔ. Thất bại là mẹ thành công. 雨后见彩虹。 Yǔ hòu jiàn cǎihóng. Sau cơn mưa, trời lại sáng. 永远不要向命运低头。 Yǒngyuǎn búyào xiàng mìngyùn dītóu. Đừng bao giờ cúi đầu trước vận mệnh. 奋斗吧! Fèndòu ba! Cố gắng lên! 加油,我们是你永远的大后方。 Jiāyóu, wǒmen shì nǐ yǒngyuǎn de dà hòufāng. Cố lên, bọn tớ mãi là hậu phương vững chắc cho cậu. 滴水可使石穿。 Dīshuǐ kě shǐ shí chuān. Nước chảy đá mòn. 世上无难事,只怕有心人。 Shìshàng wú nánshì, zhǐ pà yǒuxīnrén. Không có việc gì khó, chỉ sợ lòng không bền. 只要功夫深,铁杵磨成针。 Zhǐyào gōngfū shēn, tiě chǔ mó chéng zhēn. Có công mài sắt, có ngày nên kim. 苦心人,天不负。 Kǔxīn rén, tiān bú fù. Người có công, trời không phụ. 功夫不负有心人。 Gōngfū bú fù yǒuxīnrén. Trời không phụ lòng người. 战胜困难,走出困境,成功就会属于你。 Zhànshèng kùnnán, zǒuchū kùnjìng, chénggōng jiù huì shǔyú nǐ. Khắc phục khó khăn, thoát khỏi khốn khó, thành công sẽ thuộc về bạn. 有志者事竟成。 Yǒuzhì zhě shì jìng chéng. Có chí ắt làm nên. 苦想没盼头,苦干有奔头。 Kǔ xiǎng méi pàntou, kǔ gàn yǒu bèntou. Chỉ nghĩ sẽ không có triển vọng, chỉ có bắt tay vào làm thì mới có thể thành công. 你要勇于追求梦想。 Nǐ yào yǒngyú zhuīqiú mèngxiǎng. Cậu nên dũng cảm thực hiện ước mơ. 别灰心,振奋起来! Bié huīxīn, zhènfèn qǐlái! Đừng nản lòng, hãy phấn chấn lên! 失败了,不要紧,再试一次,你就离成功又近了一步。 Shībàile, búyàojǐn, zài shì yícì, nǐ jiù lí chénggōng yòu jìnle yíbù. Thất bại, đừng nản, thử thêm lần nữa thì bạn đã gần với thành công hơn một bước. 努力,奋斗,坚持,不放弃,一切皆有可能。 Nǔlì, fèndòu, jiānchí, bù pāoqì, bú fàngqì, yíqiè jiē yǒu kěnéng. Nỗ lực, phấn đấu, kiên trì, không bỏ cuộc, mọi sự đều là có thể. 只有经历地狱般的磨练,才能炼出创造天堂的力量。 Zhǐyǒu jīnglì dìyù bān de mó liàn, cáinéng liàn chū chuàngzào tiāntáng de lìliàng. Chỉ có trải qua sự rèn luyện khắc nghiệt mới có thể tạo nên sức mạnh phi thường. 知难而进才是我们应有的精神。 Zhī nán ér jìn cái shì wǒmen yīng yǒu de jīngshén. Khắc phục khó khăn mới đúng là tinh thần mà chúng ta cần có. 勇敢走到底,绝不回头。 Yǒnggǎn zǒu dàodǐ, jué bù huítóu. Dũng cảm tiến lên phía trước, quyết không quay đầu.

Trên đây là các câu thường được dùng để cổ vũ, khích lệ tinh thần cho người khác mà tiếng trung Dương Châu muốn chia sẻ với các bạn. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích cho các bạn trong các câu nói đời sống thường ngày.

Xem ngay cách nói xin chào, tạm biệt, chúc ngủ ngon trong tiếng Trung tại đây.