Công thức tính nhiệt lượng lớp 12

Công thức tính nhiệt lượng lớp 12

Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn, trên điện trở trong bài viết này giúp bạn tính toán được nhiệt lượng nhanh chóng. Ngoài ra sẽ có những ví dụ minh họa kèm lời giải chi tiết cho bạn

Cùng theo dõi những nội dung dưới đây để không bỏ lỡ những nội dung hấp dẫn này nhé !

Tham khảo bài viết:

  • Công thức thấu kính hội tụ, thấu kính phân kỳ
  • Công thức tính nhiệt lượng

   Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra ở trên điện trở

– Công thức tính: 

                             

Công thức tính nhiệt lượng lớp 12

– Trong đó:

  • Q là nhiệt lượng tỏa ra. Đơn vị tính: J
  • R là điện trở. Đơn vị tính: Ω
  • I là cường độ dòng điện. Đơn vị tính: A
  • t là thời gian nhiệt lượng tỏa ra

Công thức tính nhiệt lượng lớp 12

   Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy nhiên liệu

– Công thức tính: 

     Q = q.m

– Trong đó: 

  • Q là nhiệt lượng tỏa ra (đơn vị: J)
  • q là năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu khi đốt cháy (đơn vị: J/kg)
  • m là khối lượng nhiên liệu khi bị đốt cháy hoàn toàn (đơn vị tính: kg)

    Bài tập minh họa cách tính nhiệt lượng tỏa ra

Ví dụ 1: Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu một điện trở thuần 10 Ω thì cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức i = 2cos(120πt) (A). Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở trong thời gian t = 0,5 phút bằng

  • A. 600 J
  • B. 1000 J
  • C. 200 J
  • D. 400 J.

– Hướng dẫn giải:

               

Công thức tính nhiệt lượng lớp 12

Ví dụ 2: 

       

Công thức tính nhiệt lượng lớp 12

– Hướng dẫn giải:

       

Công thức tính nhiệt lượng lớp 12

Cám ơn bạn đã theo dõi những nội dung trên bài viết của chúng tôi trong bài viết này. Hãy tiếp tục theo dõi những phần nội dung khác trên website: https://donghanhchocuocsongtotdep.vn/ nhé !

  • Công thức tính nhiệt lượng lớp 12
    Luyện 100 đề thi thử 2021. Đăng ký ngay!

Với loạt bài Công thức tính nhiệt lượng hay nhất Vật Lí lớp 8 sẽ giúp học sinh nắm vững công thức, từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Vật Lí 8.

Bài viết Công thức tính nhiệt lượng hay nhất gồm 4 phần: Định nghĩa, Công thức, Kiến thức mở rộng và Bài tập minh họa áp dụng công thức trong bài có lời giải chi tiết giúp học sinh dễ học, dễ nhớ Công thức tính nhiệt lượng hay nhất Vật Lí 8.

                           

Công thức tính nhiệt lượng lớp 12

1. Định nghĩa

- Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt, kí hiệu là Q.

- Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào 3 yếu tố: Khối lượng của vật, độ tăng nhiệt độ của vật, chất cấu tạo nên vật.

 

Công thức tính nhiệt lượng lớp 12

2. Công thức

- Công thức tính nhiệt lượng thu vào: Q = m.c.Δt

Trong đó:

m: là khối lượng của vật (kg)

c: là nhiệt dung riêng của chất làm nên vật (J/kg.K)

Δt: là độ tăng nhiệt độ của vật (°C hoặc °K)

Δt = t2 – t1 với t1 là nhiệt độ ban đầu, t2 là nhiệt độ cuối cùng.

Q: là nhiệt lượng thu vào của vật (J).

- Đơn vị đo nhiệt lượng là jun (J), kilojun (kJ): 1kJ = 1000 J.

Ngoài J, kJ đơn vị của nhiệt lượng còn được tính bằng calo, kcalo (kcal):

1 kcal = 1000 calo; 1 calo = 4,2 J.

- Chú ý: 

+ Đơn vị của khối lượng phải để về kg.

+ Nếu vật là chất lỏng, bài toán cho biết thể tích V thì ta phải tính khối lượng m theo công thức: m = V.D. Trong đó đơn vị của V là m3 và của D là kg/m3.

3. Kiến thức mở rộng

- Từ công thức tính nhiệt lượng thu vào: Q = m.c.Δt, suy ra công thức tính các đại lượng còn lại:

Công thức tính nhiệt lượng lớp 12
.

- Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần truyền cho 1 kg chất đó để nhiệt độ tăng thêm 1°C, kí hiệu: c. Đơn vị: J/kg.K.

Bảng nhiệt dung riêng của một số chất

 Chất

Nhiệt dung riêng(J/kg.K)

Chất

Nhiệt dung riêng(J/kg.K)

Nước

4200

Đất

800

Rượu

2500

Thép

460

Nước đá

1800

Đồng

380

Nhôm

880

Chì

130

Nhiệt dung riêng chỉ phụ thuộc vào chất làm nên vật mà không phụ thuộc vào hình dạng, kích thước hay khối lượng của vật.

- K là đơn vị đo nhiệt độ trong thang nhiệt độ Ken-vin: Độ lớn của 1 độ trong thang nhiệt độ Kenvin bằng độ lớn của 1 độ trong thang nhiệt độ Celsius.

Đổi đơn vị nhiệt độ từ °C sang °K: T = t + 273

Trong đó:

+ T là nhiệt độ tính theo °K

+ t là nhiệt độ tính theo °C

- Trong phòng thí nghiệm, dụng cụ để xác định nhiệt lượng là nhiệt lượng kế. Nhiệt lượng kế là một bình hai vỏ, ở giữa có một lớp không khí để ngăn cản sự truyền nhiệt của các chất đặt trong bình với môi trường bên ngoài. Trong bình có một nhiệt kế và một que khuấy.

Công thức tính nhiệt lượng lớp 12

                               

Công thức tính nhiệt lượng lớp 12

4. Ví dụ minh hoạ

Ví dụ 1: Để đun nóng 5 lít nước từ 20oC lên 40oC cần một nhiệt lượng bằng bao nhiêu?

Tóm tắt:

V = 5 lít ↔ m = 5 kg

t1 = 20oC; t2 = 40oC; cnước = c = 4200 J/kg.K

Q = ?

Giải:

Nhiệt lượng cần cung cấp để đun nóng 5 lít nước từ 20oC lên 40oC  là:

Q = m.c.Δt = 5.4200.(40 – 20) = 420000J = 420kJ.

Ví dụ 2: Tính nhiệt dung riêng của một kim loại biết rằng phải cung cấp 5kg kim loại này ở 20oC một nhiệt lượng khoảng 59kJ để nó nóng lên đến 50oC. Kim loại đó tên là gì?

Tóm tắt:

m = 5 kg; t1 = 20oC; t2 = 50oC, Q = 59kJ = 59000J

c = ?, tên kim loại?

Giải:

Nhiệt dung riêng của một kim loại là:

Công thức tính nhiệt lượng lớp 12

Tra bảng nhiệt dung riêng của các chất, ta biết kim loại này là đồng.

Xem thêm các Công thức Vật Lí lớp 8 quan trọng hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Công thức tính nhiệt lượng lớp 12

Công thức tính nhiệt lượng lớp 12

Công thức tính nhiệt lượng lớp 12

Công thức tính nhiệt lượng lớp 12

Công thức tính nhiệt lượng lớp 12

Công thức tính nhiệt lượng lớp 12