Đại từ nhân xưng tiếng Trung là gì

Đại từ nhân xưng tiếng Trung là gì

I. Đại từ là gì?

Đại từ là loại từ đại diện, thay thế cho danh từ, động từ, tính từ,sự việc,.. Ví dụ như: 我 (tôi)、你 (bạn)、他们 (bọn họ)、自己 (bản thân)、谁 (ai)、什么 (cái gì)、怎么 (thế nào)、多少 (bao nhiêu)、这儿 (chỗ này)

II. Các loại đại từ trong tiếng Trung

1. Đại từ nhân xưng

tôi
bạn
cô ấy
anh ấy
他们 tāmen bọn họ
咱们 zánmen chúng ta
我们 wǒmen chúng tôi, chúng ta
你们 nǐmen các bạn
nó (chỉ dùng cho đồ vật)

2. Đại từ nghi vấn

shéi ai
什么 shénme cái gì
怎么 zěnme thế nào, làm sao
怎么样 zěnme yàng như thế nào
nào
哪儿 / 哪里 nǎr/ nǎlǐ ở đâu
为什么 wèishénme tại sao

3. Đại từ chỉ thị

zhè này, đây
kia, đó
这里 zhèlǐ ở đây
那里 nàlǐ ở đó
này, đây
如此 rúcǐ như vậy
这会儿 zhè huìr lúc này
那会儿 nà huìr lúc đó
这些 zhèxiē những cái này
那些 nàxiē những cái kia

Xem ngay: Tổng hợp ngữ pháp cơ bản Tiếng Trung.

IV. Đặc trưng ngữ pháp của đại từ

Vì đại từ là những từ thay thế hoặc chỉ thị, nên ý nghĩa của chúng phụ thuộc vào ngữ cảnh nói.

Đại từ không chỉ thay thế cho một từ mà nó còn có thể cho cả cụm từ, một câu hoặc cả một đoạn.

Đại từ trong tiếng Trung không thể lặp lại.

Hầu hết các đại từ không cần sự bổ nghĩa của các từ ngữ khác.

Đại từ nhân xưng tiếng Trung là gì

III. Chức năng của Đại từ trong câu

1. Đại từ làm chủ ngữ

Hầu hết các đại từ có thể làm chủ ngữ trong câu.

Ví dụ:

今年十八岁。
jīnnián shíbā suì.
Tôi năm nay 18 tuổi.

愿意去?
Shéi yuànyì qù?
Ai tình nguyện đi?

是我朋友。
Zhè shì wǒ péngyǒu.
Đây là bạn tôi.

2. Đại từ làm tân ngữ

Đại từ có thể làm tân ngữ trong câu, chịu sự tác động của động từ.

Ví dụ:

一有消息就通知
Yì yǒu xiāoxi jiù tōngzhī .
Có tin tức thì thông báo ngay cho tôi.

你在做什么
Nǐ zài zuò shénme?
Bạn đang làm thế?

你快联系一下。
Nǐ kuài liánxì yíxià.
Bạn mau liên hệ với anh ta đi.

3. Đại từ làm định ngữ

Đại từ trong tiếng Trung có thể làm định ngữ, bổ nghĩa cho danh từ trong câu. Trong trường hợp này, đại từ thường biểu thị quan hệ sở hữu hoặc lãnh thuộc đối với danh từ.

Ví dụ:

我的手机呢?
Wǒ de shǒujī ne?
Điện thoại của tôi đâu rồi?

这里的风景非常漂亮。
Zhèlǐ de fēngjǐng fēicháng piàoliang.
Phong cảnh ở đây rất đẹp.

你喜欢怎么样的男孩?
Nǐ xǐhuān zěnme yàng de nánhái?
Bạn thích kiểu con trai như thế nào?

4. Đại từ làm vị ngữ

Một số đại từ có thể làm thành phần vị ngữ trong câu (thường là một số đại từ nghi vấn)

Ví dụ:

他这个人怎么样?
Tā zhège rén zěnme yàng?
Con người anh ta như thế nào?

苹果怎么卖?
Píngguǒ zěnme mài?
Táo bán thế nào?

5. Đại từ làm trạng ngữ

Những đại từ chỉ thị về thời gian hay địa điểm, có thể làm thành phần trạng ngữ trong câu.

Ví dụ:

她那会儿来过几趟,你们都不在。
Tā nà huìr láiguò jǐ tàng, nǐmen dōu bùzài.
Cô ấy lúc đó có đến mấy lần, nhưng các bạn đều không ở đây.

你这里坐坐吧。
Nǐ zhèlǐ zuò zuò ba.
Bạn ngồi đây đi.

Đại từ nhân xưng tiếng Trung là gì

Xem ngayKHÓA HỌC TIẾNG TRUNG CƠ BẢN VÀ NÂNG CAOđể nhận được nhiều ưu đãi hấp dẫn.

Trung tâm Tiếng Trung Dương Châu Trung tâm lớn nhất Hà Nội.

Để được tư vấn về các sách học tiếng Trung và các khóa học tiếng Trung.

Liên hệ ngay Tiếng Trung Dương Châu:

Cơ sở 1: số 10, ngõ 156 phố Hồng Mai, Bạch Mai, Hà Nội.
Hotline: 09 4400 4400
Cơ sở 2: số 25, ngõ 68 đường Cầu Giấy, Hà Nội.
Hotline: 09 8595 8595.