Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm Show Giải trang 7 VBT hoá 9 - Mục lý thuyết (Phần học theo SGK) với lời giải chi tiết các câu hỏi và lý thuyết trong bài 2 Xem lời giải Giải bài 4 trang 11 SGK Hóa học 9. Có những chất khí sau: CO2, H2, O2, SO2, N2. Hãy cho biết chất nào có tính chất sau: Xem lời giải Bài 1 (trang 9 sgk Hóa 9 - Video giải tại 4:46): Bằng phương pháp hóa học nào có thể nhận biết được từng chất trong mỗi dãy chất sau:
Viết những phương trình phản ứng hóa học. Lời giải:
CaO + H2O → Ca(OH)2 Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 ↓ + H2O Hoặc Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NaOH Na2O + H2O → 2NaOH 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O.
PTPỨ: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O Bài 2 (trang 9 sgk Hóa 9 - Video giải tại 13:52): Hãy nhận biết từng cặp chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học:
Viết các phương trình phản ứng hóa học. Lời giải: Nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau:
Lẫy mẫu thử từng chất cho từng mẫu thử vào nước khuấy đều. Mẫu nào tác dụng mạnh với H2O là CaO. Mẫu còn lại không tan trong nước là CaCO3. PTPỨ: CaO + H2O → Ca(OH)2
Lấy mẫu thử từng chất và cho tác dụng với H2O khuấy đều. Mẫu nào phản ứng mạnh với H2O là CaO. Mẫu còn lại không tác dụng với H2O là MgO. PTPỨ: CaO + H2O → Ca(OH)2 Bài 3 (trang 9 sgk Hóa 9 - Video giải tại 18:19): 200ml dung dịch HCl có nồng độ 3,5mol/lit hòa tan vừa đủ 20g hỗn hợp CuO và Fe2O3.
Lời giải: VHCl = 200ml = 0,2 lít nHCl = 3,5 x 0,2 = 0,7 mol. Gọi x, y là số mol của CuO và Fe2O3.
nHCl (1) = 2.nCuO = 2x mol nHCl (2) = 6.nFe2O3 = 6y mol ⇒ nHCl = 2x + 6y = 0,7 mol (∗) mCuO = (64 + 16).x = 80x g; mFe2O3 = (56.2 + 16.3).y = 160y g Theo bài: mhỗn hợp = mCuO + mFe2O3 = 80x + 160y = 20g ⇒ x + 2y = 0,25 ⇒ x = 0,25 – 2y (∗∗) Thay x vào (∗) ta được: 2(0,25 – 2y) + 6y = 0,7 ⇒ 0,5 - 4y + 6y = 0,7 ⇒ 2y = 0,2 ⇒ y = 0,1 mol Thay y vào (∗∗) ta được: x = 0,25 - 2.0,1 = 0,05 mol ⇒ mCuO = 0,05 x 80 = 4g mFe2O3 = 0,1 x 160 = 16g (Lưu ý: sang kì 2 các bạn mới học về Hệ phương trình nên bài này không giải theo cách đưa về hệ phương trình.) Bài 4: (trang 9 sgk Hóa 9 - Video giải tại 24:48) Biết 2,24 lit khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch Ba(OH)2 sản phẩm sinh ra là BaCO3 và H2O.
Lời giải:
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O
nBa(OH)2 = nCO2 = 0,1 mol, VBa(OH)2 = 200ml = 0,2 lít
nBaCO3 = nCO2 = 0,1 mol. ⇒ mBaCO3 = 0,1 x 197 = 19,7 g. B. Lưu huỳnh đioxitBài 1: (trang 11 sgk Hóa 9 - Video giải tại 32:57) Viết phương trình hóa học cho mỗi biến đổi sau: Lời giải: (1) S + O2 → SO2 (2) SO2 + CaO → CaSO3 Hay SO2 + Ca(OH)2(dd) → CaSO3 + H2O (3) SO2 + H2O → H2SO3 (4) H2SO3 + 2NaOH → Na2SO3 + 2H2O Hoặc H2SO3 + Na2O → Na2SO3 + H2O (5) Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 ↑ + H2O Không nên dùng phản ứng: Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2 ↑ + H2O vì HCl dễ bay hơi nên khí SO2 thu được sẽ không tinh khiết. (6) SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O Hoặc SO2 + Na2O → Na2SO3 Bài 2: (trang 11 sgk Hóa 9 - Video giải tại 36:16) Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học:
Viết các phương trình hóa học. Lời giải: Nhận biết các chất sau:
Lẫy mẫu từng chất và cho vào nước thu được 2 dung dịch Ca(OH)2 và H3PO4 Dùng quỳ tím cho vào các mẫu này. Mẫu nào làm quỳ tím hóa xanh là Ca(OH)2 → chất rắn ban đầu là: CaO. Mẫu nào làm quỳ tím hóa đỏ là H3PO4 ⇒ chất rắn ban đầu là P2O5 PTHH: CaO + H2O → Ca(OH)2 P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Lấy mẫu thử từng khí. Lấy quỳ tím ẩm cho vào từng mẫu thử. Mẫu nào làm quỳ tím hóa đỏ là SO2, còn lại là O2. PTHH: SO2 + H2O → H2SO3 Bài 3: (trang 11 sgk Hóa 9 - Video giải tại 42:48) Có những khí ẩm (khí có lẫn hơi nước): cacbon đioxit, hiđro, lưu huỳnh đioxit. Khí nào có thể làm khô bằng canxi oxit? Giải thích. Lời giải: Điều kiện chất có thể làm khô được những chất khác: + Phải hút ẩm được. + Không tác dụng với chất được làm khô. CaO có tình hút ẩm (hơi nước) tạo thành Ca(OH)2, đồng thời là một oxit bazơ (tác dụng với oxit axit). Do đó CaO chỉ dùng làm khô các khí ẩm là hiđro ẩm, oxi ẩm. Bài 4: (trang 11 sgk Hóa 9 - Video giải tại 45:18) Có những chất khí sau: CO2, H2, O2, SO2, N2. Hãy cho biết chất nào có tính chất sau:
Lời giải:
Vì Mkk = 29 g/mol. MCO2 = 12 + 16.2 = 44 g/mol ⇒ CO2 nặng hơn kk Tương tự: MO2 = 16.2 = 32 g/mol , MSO2 = 32 + 16.2 = 64g/mol
Mkk = 29 g/mol. MH2 = 1.2 = 2 g/mol ⇒ H2 nhẹ hơn kk Tương tự: MN2 = 14.2 = 28g/mol
2H2 + O2 → 2H2O
PTHH: CO2 + H2O → H2CO3 SO2 + H2O → H2SO3
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 ↓ + H2O Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3 ↓ + H2O
Quỳ tím ẩm ⇒ xảy ra phản ứng với nước tạo axit làm quỳ tím chuyển đỏ CO2 + H2O → H2CO3 SO2 + H2O → H2SO3 Bài 5: (trang 11 sgk Hóa 9 - Video giải tại 51:10) Khí lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây:
Lời giải: Khí SO2 được tạo thành từ cặp chất: K2SO3 + H2SO4 → K2SO4 + SO2 ↑ + H2O. Bài 6: (trang 11 sgk Hóa 9 - Video giải tại 52:46) Dẫn 112ml khí SO2 (đktc) đi qua 700ml dung dịch Ca(OH)2 có nồng độ 0,01 M, sản phẩm là muối canxi sunfit.
Lời giải:
nCa(OH)2 = CM . V = 0,01. 0,7 = 0,007 (mol) Tỉ lệ: Vậy SO2 hết Ca(OH)2 dư Các chất sau phản ứng: Ca(OH)2 và CaSO3 Theo pt nCa(OH)2 = nSO2 = 0,005 mol ⇒ nCa(OH)2 dư = 0,007 – 0,005 = 0,002 (mol) mCa(OH)2 dư = n . M = 0,002 × 74 = 0,148 (g) n CaSO3 = nSO2 = 0,005 mol → mCaSO3 = n. M = 0,005 × 120 = 0,6 (g). Xem thêm các bài Giải bài tập Hóa học 9 (có video) hay khác:
Săn shopee siêu SALE :
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Video Giải bài tập Hóa học lớp 9 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Hóa học lớp 9. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |