Đề bài - bài 4 trang 88 vở bài tập toán 9 tập 2

b) Ta có sđ\(\overparen{AmB}=\overparen{AOB}\)\( = 145^\circ \) nên sđ\(\overparen{AnB}= 360^\circ - 145^\circ = 215^\circ \)

Đề bài

Hai tiếp tuyến của đường tròn \((O)\) tại \(A\) và \(B\) cắt nhau tại \(M\). Biết \(\widehat {AMB} = {35^o}\) (h.4)

a) Tính số đo của góc ở tâm tạo bởi hai bán kính \(OA\) và \(OB\)

b) Tính số đo mỗi cung \(AB\) (cung lớn và cung nhỏ)

Đề bài - bài 4 trang 88 vở bài tập toán 9 tập 2

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) Sử dụng tính chất tia tiếp tuyến

Sử dụng định lý: Tổng bốn góc trong tứ giác bằng \(360^\circ \)

b) Sử dụng:

Số đo cung nhỏ bằng số đo góc ở tâm chắn cung đó

Số đo cung lớn bằng \(360^\circ \) trừ số đo cung nhỏ.

Lời giải chi tiết

Đề bài - bài 4 trang 88 vở bài tập toán 9 tập 2

a) Nối \(MO.\) Theo định lí về hai tiếp tuyến cắt nhau ta có hai tam giác vuông \(MAO\) và \(MBO\) bằng nhau, suy ra:

\(\widehat {AOM} = 90^\circ - \widehat {AMO},{\rm{ }}\left( 1 \right)\)

\(\widehat {BOM} = 90^\circ - \widehat {BMO}.{\rm{ }}\left( 2 \right)\)

Vì \(MO\) là đường phân giác của các góc \(AOB\) và \(\widehat {AMB}\)

\(\widehat {AOB} = \widehat {AOM} + \widehat {MOB}\) và \(\widehat {AMB} = \widehat {AMO} + \widehat {BMO}\)

Cộng (1) và (2), ta được :

\(\widehat {AOB} = (90^\circ + 90^\circ ) - \widehat {AMB}\)\( = 180^\circ - \widehat {AMB}\)

Mà \(\widehat {AMB} = 35^\circ .\) Vậy \(\widehat {AOB} = 180^\circ - 35^\circ = 145^\circ .\)

b) Ta có sđ\(\overparen{AmB}=\overparen{AOB}\)\( = 145^\circ \) nên sđ\(\overparen{AnB}= 360^\circ - 145^\circ = 215^\circ \)