Dịch vụ tải tệp tin được dùng để làm gì?

Xem 55,143

Cập nhật nội dung chi tiết về Nhập Môn Internet Và Elearning Tx Ict101 mới nhất ngày 18/09/2022 trên website Photomarathonasia.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Cho đến nay, bài viết này đã thu hút được 55,143 lượt xem.

Sentrip Mua Ở Đâu Không Phải Băn Khoăn Về Giá Và Chất Lượng?

Thị Trường Trái Phiếu Là Gì? Vai Trò Của Thị Trường Trái Phiếu

Tổng Quan Về Phát Triển Thị Trường Trái Phiếu Doanh Nghiệp Việt Nam

Thị Trường Vốn Là Gì? Đánh Giá Chức Năng Của Thị Trường Vốn

Thị Trường Vốn Là Gì? Thực Trạng Thị Trường Vốn Tại Việt Nam

Vì: Cc: viết tắt của cụm từ “carbon copy” (“bản sao”). Bất cứ người nào được nhập vào mục Cc: của email sẽ nhận một bản sao email đó khi bạn gửi đi. Mọi người nhận email khác có thể nhìn thấy người nhận mà bạn đã chọn làm người nhận “Cc: đã nhận một bản sao email đó.

Bcc: viết tắt của cụm từ “blind carbon copy” (“bản sao ẩn”). Mục này tương tự như chức năng Cc:, ngoại trừ những người nhận Bcc: không được mọi người nhận email khác nhìn thấy (kể cả những người nhận Bcc: khác).

b. Gmail

c. Neo Mail

d. Yahoo Mail

Phản hồi

Đáp án đúng là: Outlook

Vì: Outlook Expss là chương trình nằm trong bộ Office của Microsoft có chức năng gửi và nhận thư điện tử.

a. Là dịch vụ giúp người dùng tìm kiếm thông tin trên Internet bằng bảng chọn.

b. Là dịch vụ Internet có khả năng duy trì hàng ngàn nhóm tin với sự tham gia của hàng triệu người.

c. Là dịch vụ thiết lập sự liên hệ giữa MTĐT của ta với một máy chủ ở xa để người dùng có thể sử dụng khả năng xử lý của máy chủ đó.

d. Là dịch vụ truyền các tệp từ máy tính này đến máy tính khác trên mạng Internet.

Phản hồi

Phương án đúng là: Là dịch vụ thiết lập sự liên hệ giữa MTĐT của ta với một máy chủ ở xa để người dùng có thể sử dụng khả năng xử lý của máy chủ đó.

a. BCC

b. CC

c. Body

d. Subject

Phản hồi

Đáp án đúng là: Subject

Vì: Subject: Mô tả ngắn gọn nội dung của email.

Cc: Các địa chỉ người nhận email ngoài người nhận chính ở trường “To:”.

Bcc: Các địa chỉ người nhận email bí mật, khi người gửi không muốn các người nhận ở trường “To:” và “Cc:” biết.

Thân email (Body): chứa nội dung của email.

a. Sử dụng đơn giản.

b. Tổng dung lượng tệp tin đính kèm theo thư mỗi lần gửi bị giới hạn.

c. Gần như tất cả các dịch vụ thư điện tử đều miễn phí.

d. Khi người sử dụng có thể truy nhập Internet và có trình duyệt Web là có khả năng sử dụng hộp thư điện tử.

Phản hồi

Đáp án đúng là: Tổng dung lượng tệp tin đính kèm theo thư mỗi lần gửi bị giới hạn.

Vì: Dùng Webmail có một số ưu điểm, đó là:

Miễn phí: Gần như tất cả các dịch vụ Webmail đều miễn phí.

Có khả năng truy cập ở bất cứ nơi nào: Khi người sử dụng có thể truy nhập Internet và có trình duyệt Web là có khả năng sử dụng hộp thư Webmail.

Sử dụng đơn giản: Không cần phải cài đặt các thông số khi sử dụng. Chương trình email được trình bày sẵn do nhà cung cấp Webmail thiết kế, thống nhất trên mọi máy tính và mọi hệ điều hành.

Chọn khẳng định đúng nhất?

Select one:

a. Sau khi đăng nhập Email của Google, sinh viên có thể đọc thư mà bạn cùng lớp gửi tới.

b. Sau khi đăng nhập Email của Google, sinh viên có thể gửi thư tới bạn cùng lớp.

c. Sau khi đăng nhập Email của Google, sinh viên có thể trả lời thư mà bạn cùng lớp gửi tới.

d. Sau khi đăng nhập Email của Google, sinh viên có thể đọc thư, trả lời thư; chuyển tiếp thư; và xóa thư do người khác gửi tới.

Phản hồi

Gmail cung cấp dịch vụ cho mọi người dùng chứ ko chỉ giới hạn cho một nhóm đối tượng nào.

Để đọc các trang siêu văn bản người ta thường sử dụng ?

Select one:

a. Chương trình duyệt Web (Web Browser)

b. Tất cả các phương án trên

c. Chương trình gửi nhận E-Mail

d. Chương trình soạn thảo văn bản

Phản hồi

Phương án đúng là Chương trình duyệt Web (Web Browser). Vì đấy là chức năng chỉnh của trình duyệt web.

Để xem các trang tài liệu siêu văn bản (trang web) trên Internet, bạn sử dụng dịch vụ nào sau đây?

Select one:

a. Dịch vụ Chat.

b. Dịch vụ thư điện tử.

c. Dịch vụ tải tệp tin.

d. Dịch vụ World Wide Web.

Phản hồi

Đáp án đúng là: Dịch vụ World Wide Web.

Vì: Web là một trong những dịch vụ Internet được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Nó cho phép bạn xem các trang tài liệu siêu văn bản (trang web) trên Internet. Để xem trang web, máy tính của bạn cần có một chương trình được gọi tên là trình duyệt web (Web Browser).

Theo đánh giá chung của Sloan Consortium thì các lớp học có áp dụng công nghệ Internet ở nhóm nào thì được coi là những lớp học E-learning?

Select one:

a. Chỉ có nhóm D.

b. Nhóm B và nhóm C.

c. Nhóm C và nhóm D.

d. Nhóm A và nhóm B.

Phản hồi

Đáp án đúng là: Nhóm C và nhóm D.

Vì: Vào năm 2012, Hội đồng nghiên cứu E-Learning Hoa Kỳ (Sloan Consortium) đã đưa ra một phân loại các lớp học như sau:

Nhóm A: 0% nội dung được truyền tải qua Internet.

Nhóm B: 1 – 29% nội dung được truyền tải qua Internet.

Nhóm C: 30 – 79% nội dung được truyền tải qua Internet.

Nhóm D: 80+% nội dung được truyền tải qua Internet.

Theo đánh giá chung của Sloan Consortium thì các lớp học có áp dụng công nghệ Internet ở các nhóm C và D được coi là những lớp học E-Learning.

a. Google Mail

b. Yahoo Mail

c. Zing Mail

d. Email Marketing

Phản hồi

Bạn có thể tự kiểm tra ngay bằng cách xem lại một thống báo của hệ thống được gửi đến hộp thư của bạn

Theo Sloan Consortium thì lớp học áp dụng Internet ở mức nào KHÔNG phải là lớp học E-learning?

Select one:

a. Nhóm A và nhóm B.

b. Nhóm B và nhóm C.

c. Nhóm C và nhóm D.

d. Chỉ có nhóm D.

Phản hồi

Đáp án đúng là: Nhóm A và nhóm B.

Vì: Vào năm 2012, Hội đồng nghiên cứu E-Learning Hoa Kỳ (Sloan Consortium) đã đưa ra một phân loại các lớp học như sau:

Nhóm A: 0% nội dung được truyền tải qua Internet.

Nhóm B: 1 – 29% nội dung được truyền tải qua Internet.

Nhóm C: 30 – 79% nội dung được truyền tải qua Internet.

Nhóm D: 80+% nội dung được truyền tải qua Internet.

Theo đánh giá chung của Sloan Consortium thì các lớp học có áp dụng công nghệ Internet ở các nhóm C và D được coi là những lớp học E-Learning.

Chọn phát biểu SAI?

Select one:

Khi sử dụng Website của chương trình elearning, sinh viên KHÔNG thể làm gì?

Select one:

a. Thay đổi mật khẩu.

b. Thay đổi tên đăng nhập.

c. Thay đổi thông tin cá nhân.

d. Tìm kiếm lớp học.

Phản hồi

Phương án đúng là: Thay đổi tên đăng nhập.Vì tên đăng nhập là để định danh duy nhất sinh viên, phân biệt sinh viên với những học viên khác.

Theo quan điểm của cơ sở đào tạo, đâu KHÔNG phải là ưu điểm khi chuyển đổi các khoá học truyền thống sang khoá học e-learning?

Select one:

a. Lợi ích của việc học trên mạng vẫn chưa được khẳng định.

b. Giảm chi phí tổ chức và quản lý đào tạo.

c. Giảng viên và sinh viên không phải đi lại nhiều.

d. Tổng hợp được kiến thức.

Phản hồi

Đáp án đúng là: Lợi ích của việc học trên mạng vẫn chưa được khẳng định.

Vì: Theo quan điểm của cơ sở đào tạo:

Ưu điểm:

Giảm chi phí tổ chức và quản lý đào tạo;

Giảng viên và sinh viên không phải đi lại nhiều;

Tổng hợp được kiến thức;

Nhược điểm: Lợi ích của việc học trên mạng vẫn chưa được khẳng định.

a. Sinh viên chỉ có thể làm các bài luyện tập trắc nghiệm không tính điểm tối đa là 10 lần.

b. Sinh viên có thể làm các bài luyện tập trắc nghiệm không tính điểm bất cứ lúc nào.

c. Sinh viên có thể làm các bài tập về nhà tính điểm mà không bị giới hạn thời gian làm bài.

d. Sinh viên có thể làm các bài tập về nhà tính điểm bất cứ lúc nào.

Phản hồi

Đáp án đúng là: Sinh viên có thể làm các bài luyện tập trắc nghiệm không tính điểm bất cứ lúc nào.

Vì: Đối với các bài luyện tập không tính điểm bạn có thể làm vào bất cứ lúc nào, thời gian và số lần làm bài là tùy thích. Đối với các bài tập về nhà thời điểm, thời gian và số lần làm bài được quy định rất rõ ràng.

Đâu là định nghĩa của Lance Dublin, hướng tới e-learning trong doanh nghiệp?

Select one:

Trong cách biểu diễn địa chỉ IPv4 được chia thành bao nhiêu octet?

Select one:

a. 5

b. 4

c. 6

d. 7

Phản hồi

Đáp án đúng là: 4

Vì: Địa chỉ IPv4 có chiều dài 32 bit, gồm 4 octet, mỗi octet là 8 bit, có giá trị nằm trong khoảng ). Địa chỉ IPv4 được biểu diễn dưới dạng 4 cụm số thập phân phân cách bởi dấu chấm, ví dụ 203.119.9.0.

Địa chỉ IPv6 biểu diễn dưới dạng bao nhiêu cụm số hệ mười sáu phân cách bởi dấu hai chấm (:)?

Select one:

a. 4

b. 32

d. 16

Phản hồi

Đáp án đúng là: 8

Vì: Địa chỉ IPv6 có chiều dài 128 bit, biểu diễn dưới dạng các cụm số hệ mười sáu phâncách bởi dấu hai chấm (:). Mỗi phần dài 16 bit → Có 128/16 bằng 8 cụm số hệ 16.

a. Kết hợp giữa Internet và truyền thống. Sinh viên và thầy trao đổi trên Internet và có những buổi gặp trực tiếp.

b. Sử dụng Internet để đăng tải các học liệu như đề cương; bài tập; bài giảng. Sinh viên và thầy gặp gỡ trực tiếp (mặt giáp mặt).

c. Tất cả nội dung trên Internet; không có gặp mặt trực tiếp.

d. Không có nội dung được truyền tải bằng công nghệ Internet.

Phản hồi

Đáp án đúng là: Tất cả nội dung trên Internet; không có gặp mặt trực tiếp.

Vì: Năm 2012, Hội đồng nghiên cứu E-Learning Hoa Kỳ (Sloan Consortium) đã đưa ra một phân loại các lớp học như sau:

Lớp học truyền thống: Không có nội dung được truyền tải bằng công nghệ Internet. Tất cả là trực tiếp.

Sử dụng công nghệ Internet: Sử dụng công nghệ Internet để đăng tải các học liệu như đề cương; bài tập; bài giảng. Sinh viên và thầy gặp gỡ trực tiếp (mặt giáp mặt).

Lớp học kết hợp (Blended/Hybrid): Kết hợp giữa công nghệ Internet và truyền thống. Sinh viên và thầy có những gặp gỡ, trao đổi trên Internet và có cả những buổi gặp trực tiếp.

Lớp học trực tuyến (Online): Tất cả nội dung trên Internet; không có gặp mặt trực tiếp.

Dịch vụ Telnet là gì?

Select one:

a. Là dịch vụ tìm kiếm trên mạng Internet

b. Là dịch vụ nhắn tin trên mạng Internet

c. Là dịch vụ cung cấp thông tin qua mạng

d. Là dịch vụ cho phép người sử dụng kết nối đến một máy chủ ở xa để sử dụng máy tính đó như máy của mình.

Phản hồi

Phương án đúng là Là dịch vụ cho phép người sử dụng kết nối đến một máy chủ ở xa để sử dụng máy tính đó như máy của mình.

FTP là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào?

Select one:

a. File Transfer Program.

b. File Transfer Protocol.

c. File Transmission Program.

d. File Transmission Protocol.

Phản hồi

Đáp án đúng là: File Transfer Protocol.

Vì: FTP (File Transfer Protocol): Giao thức truyền tệp. Sử dụng TCP để truyền các tệp tin giữa các hệ thống có hỗ trợ chúng tôi khảo: Bài 2, mục 2.1. Kiến trúc mạng Internet (BG, tr.14).

Select one:

Please follow and like us:

Cơ Hội Việc Làm Của Nhân Viên Phát Triển Thị Trường?

Ý Nghĩa Của Thị Trường Hàng Hóa Phái Sinh

Thị Trường Có Mấy Chức Năng?

Thị Trường Mục Tiêu Là Gì? Cách Xác Định Thị Trường Mục Tiêu

Đặc Điểm Của Thị Trường Chứng Khoán

Bạn đang đọc nội dung bài viết Nhập Môn Internet Và Elearning Tx Ict101 trên website Photomarathonasia.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!

Yêu thích 2177 / Xu hướng 2267 / Tổng 2357
Dịch vụ tải tệp tin được dùng để làm gì?