Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm Show Giải trang 117 VBT hoá 8 - Mục lý thuyết (Phần học theo SGK) với lời giải chi tiết các câu hỏi và lý thuyết trong bài 32 Xem lời giải Với lời giải VBT Hóa 8 Bài 32: Phản ứng oxi hóa - khử hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 8 dễ dàng trả lời câu hỏi và làm bài tập trong Vở bài tập Hóa học 8. Học theo Sách giáo khoaQuảng cáo 1. Sự khử. Sự oxi hóa
H2 + CuO →to Cu + H2O (1) Khí H2 đã chiếm nguyên tố oxi trong CuO Trong phản ứng (1) xảy ra quá trình tách nguyên tử oxi khỏi hợp chất CuO. Ta nói đã xảy ra sự khử CuO tạo ra Cu. Như vậy: Sự tách oxi khỏi hợp chất gọi là sự khử.
Sự tác dụng của oxi với một chất gọi là sự oxi hóa. Trong phản ứng (1) xảy ra sự oxi hóa H2 tạo thành H2O. 2. Chất khử và chất oxi hóa Quảng cáo - H2 và C là chất khử vì là chất chiếm oxi - CuO, O2 là chất oxi hóa vì là chất nhường oxi, bản thân oxi cũng là chất oxi hóa. Kết luận - Chất chiếm oxi của chất khác là chất khử - Chất nhường oxi cho chất khác là chất oxi hóa - Trong phản ứng của oxi với cacbon, bản thân oxi cũng là chất oxi hóa. 3. Phản ứng oxi hóa – khử Sơ đồ biểu diễn quá trình khử và quá trình oxi hóa trong phản ứng (1): Quảng cáo Sự khử và sự oxi hóa là hai quá trình tuy ngược nhau nhưng xảy ra đồng thời trong cùng một phản ứng hóa học. Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng hóa học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử. 4. Tầm quan trọng của phản ứng oxi hóa - khử Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng hóa học làm cơ sở của nhiều công nghệ sản xuất trong luyện kim và công nghệ hóa học. Phản ứng oxi hóa - khử làm tăng hiệu suất, nâng cao chất lượng sản phẩm. Bài tậpBài 1 trang 118 VBT Hóa học 8: Khoanh tròn vào câu đúng:
Quảng cáo
Lời giải Các câu phát biểu đúng là b, c, e. Những câu sai: a, d vì những câu này hiểu sai về chất khử, chất oxi hóa và phản ứng oxi hóa - khử. Bài 2 trang 118 VBT Hóa học 8: Hãy cho biết trong những phản ứng hóa học xảy ra quanh ta sau đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử? Lợi ích và tác hại của mỗi phản ứng?
Fe2O3 + 3CO →to 2Fe + 3CO2.
Lời giải Các phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa khử là: a, b, d Phản ứng Lợi ích/ Tác hại
- Tạo ra nhiệt lượng cần thiết phục vụ đời sống. - Sản phẩm CO2 gây hiệu ứng nhà kính,…
- Thu được kim loại sắt trong công nghiệp luyện kim. - Sản phẩm CO2 gây hiệu ứng nhà kính,…
- Sản xuất vôi sống để dùng trong công nghiệp hay xây dựng công trình dân dụng. - Sản phẩm CO2 gây hiệu ứng nhà kính,…
- Phản ứng có hại, làm gỉ sắt kim loại, các vật dụng khác. Bài 3 trang 118 VBT Hóa học 8: Hãy lập các phương trình hóa học theo các sơ đồ sau: Fe2O3 + CO →to CO2 + Fe (1) Fe3O4 + H2 →to H2O + Fe (2) CO2 + Mg →to MgO + C (3) Các phản ứng hóa học này có phải ứng oxi hóa – khử không? Vì sao? Nếu là phản ứng oxi hóa – khử, cho biết chất nào là chất khử, chất nào là chất oxi hóa? Vì sao? Lời giải Fe2O3 + 3CO →to 3CO2 + 2Fe (1) Fe3O4 + 4H2 →to 4H2O + 3Fe (2) CO2 + 2Mg →to 2MgO + C (3) Các phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử là: (1), (2), (3) Phản ứng Chất khử Chất oxi hóa Vì sao? (1) CO Fe2O3 Fe2O3 nhường oxi cho CO (2) H2 Fe3O4 Fe3O4 nhường oxi cho H2 (3) Mg CO2 CO2 nhường oxi cho Mg Bài 4* trang 119 VBT Hóa học 8: Trong phòng thí nghiệm, người ta đã dùng cacbon oxit CO để khử 0,2 mol Fe3O4 và dùng khí hiđro để khử 0,2 mol Fe2O3 ở nhiệt độ cao.
Lời giải
Fe3O4 + 4CO →to 4CO2 + 3Fe (1) Fe2O3 + 3H2 →to 3H2O + 2Fe (2)
Vậy muốn khử 0,2 mol Fe3O4 cần 0,2.41 = 0,8 mol CO. Thể tích khí CO (đktc) cần dùng: V = 0,8.22,4 = 17,92 (lít) Theo phương trình (2), muốn khử 1 mol Fe2O3 cần 3 mol H2. Vậy muốn khử 0,2 mol Fe2O3 cần 0,2.31 = 0,6 mol H2. Thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng: V = 0,6.22,4 = 13,44 (lít)
Vậy khử 0,2 mol Fe3O4 được 0,2.31 = 0,6 mol Fe → khối lượng: mFe = 0,6. 56 = 33,6 gam Theo phương trình (2), khử 1 mol Fe2O3 được 2 mol Fe Vậy khử 0,2 mol Fe2O3 được 0,2.21 = 0,4 mol Fe → khối lượng: mFe = 0,4. 56 = 22,4 gam Bài 5* trang 119 VBT Hóa học 8: Trong phòng thí nghiệm người ta dùng hiđro để khử sắt (III) oxit và thu được 11,2 gam sắt.
Lời giải
Fe2O3 + 3H2 →t° 3H2O + 2Fe
Theo phương trình, để thu được 2 mol Fe cần 1 mol Fe2O3 Vậy để thu được 0,2 mol Fe cần 0,1 mol Fe2O3 Khối lượng Fe2O3 tham gia phản ứng: m = 0,1.160 = 16 gam
Vậy để thu được 0,2 mol Fe cần 0,3 mol H2 Thể tích khí hiđro đã tiêu thụ: V = 22,4.0,3 = 6,72 (lít). Bài tập trong sách bài tậpBài 32.4 trang 120 VBT Hóa học 8: Cho các loại phản ứng hoá học sau: (1) Phản ứng hoá hợp ; (2) Phản ứng phân huỷ ; (3) Phản ứng oxi hoá - khử. Những biến đổi hoá học sau đây thuộc loại phản ứng nào ?
Lời giải
Mở rộng: Phản ứng oxi hóa – khử còn được định nghĩa là phản ứng hóa học trong đó có sự chuyển dịch electron giữa các chất phản ứng. (sẽ học ở các lớp trên)
Bài 32.7 trang 120 VBT Hóa học 8: Dẫn luồng khí H2 dư đi qua 16g hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3 nung nóng. Sau phản ứng để nguội, cân lại thấy khối lượng hỗn hợp giảm 25%. Tính phần trăm khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp đầu. Lời giải Đặt số mol CuO và Fe2O3 lần lượt là x và y Phương trình hóa học của các phản ứng: Tính khối lượng hỗn hợp sau phản ứng theo x, y: mhh = 64x + 112y Khối lượng hỗn hợp giảm 25% nghĩa là: 16 – (64x + 112y) = 16.25% ⟶ 16x + 28y = 3 Tính x và y 80x+160y =1616x+28y = 3 Giải hệ ta được: x = 0,1 và y = 0,05 Tính khối lượng mỗi oxit: mCuO = 0,1.80 = 8 gam mFe2O3 = 0,05.160 = 8 gam Tính tỉ lệ % mỗi oxit: %mCuO = %mFe2O3 = 816.100% = 50% Bài 32.11 trang 121 VBT Hóa học 8: Người ta điều chế được 24g đồng bằng cách dùng hiđro khử đồng (II) oxit.
Lời giải
Tính số mol Cu: nCu = 24/64 = 0,375 mol Phương trình hóa học: → x = 0,375 mol; y = 0,375 mol Khối lượng CuO bị khử là: 0,375 . 80 = 30 gam
Tính thể tích khí hiđro đã dùng (đktc): VH2=0,375.22,4=8,4lít Xem thêm các bài Giải Vở bài tập Hóa học 8 hay khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học lớp 8 hay khác:
Săn shopee siêu SALE :
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Giải vở bài tập Hóa học 8 hay, chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Vở bài tập Hóa học lớp 8. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |