Ngày 27/7, trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP HCM (HUFI) công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn) theo phương thức điểm thi tốt nghiệp THPT ở 32 ngành đào tạo. Mức điểm sàn dao động ở ngưỡng 16 - 20. Cụ thể như sau:
9 ngành lấy điểm điểm sàn 20 của Đại học Công nghệ thực phẩm TP HCM gồm Công nghệ thực phẩm, Kế toán, Tài chính ngân hàng, Marketing, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Công nghệ thông tin, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc. Đây đều là những ngành lấy điểm chuẩn cao của trường, dao động 22-24 điểm vào năm 2021. Các ngành còn lại lấy điểm sàn năm 2022 từ 16 đến 18 điểm. Năm 2022, trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP HCM tuyển sinh theo bốn phương thức là sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT, xét học bạ THPT, dựa vào kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP HCM, xét tuyển thẳng kết hợp xét học bạ 5 học kỳ THPT (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12). Trường dành tối đa 40% chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT. Trong trường hợp xét tuyển đến một mức điểm nhất định nhưng số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại, trường sẽ áp dụng tiêu chí phụ. Thí sinh có điểm thi môn Toán cao hơn sẽ trúng tuyển, riêng hai ngành Ngôn ngữ Anh và Ngôn ngữ Trung Quốc là Tiếng Anh. Cùng ngày, trường Đại học Công nghệ TP HCM (HUTECH) cũng công bố điểm sàn xét tuyển theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT cho 59 ngành đào tạo trình độ Đại học chính quy. Điểm sàn xét tuyển là tổng điểm thi tốt nghiệp THPT của ba môn trong tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên. Phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT chiếm 45% tổng chỉ tiêu xét tuyển.
2 An toàn thông tin 7480202 16 3 Khoa học dữ liệu (Data Science) 7460108 16 4 Hệ thống thông tin quản lý 7340405 16 5 Robot và trí tuệ nhân tạo 7510209 16 6 Công nghệ kỹ thuật ô tô 7510205 18 7 Kỹ thuật cơ khí 7520103 16 8 Kỹ thuật cơ điện tử 7520114 16 9 Kỹ thuật điện 7520201 16 10 Kỹ thuật điện tử - viễn thông 7520207 16 11 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7520216 16 12 Kỹ thuật y sinh 7520212 16 13 Kỹ thuật xây dựng 7580201 16 14 Quản lý xây dựng 7580302 16 15 Công nghệ dệt, may 7540204 16 16 Tài chính - Ngân hàng 7340201 16 17 Tài chính quốc tế 7340206 16 18 Kế toán 7340301 16 19 Quản trị kinh doanh 7340101 18 A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) C00 (Văn, Sử, Địa) D01 (Toán, Văn, Anh) 20 Digital Marketing (Marketing số) 7340114 18 21 Marketing 7340115 17 22 Kinh doanh thương mại 7340121 16 23 Kinh doanh quốc tế 7340120 16 24 Kinh tế quốc tế 7310106 16 25 Thương mại điện tử 7340122 16 26 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 7510605 17 27 Tâm lý học 7310401 16 28 Quan hệ công chúng 7320108 17 29 Quan hệ quốc tế 7310206 16 30 Quản trị nhân lực 7340404 16 31 Quản trị khách sạn 7810201 16 32 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 7810202 16 33 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 16 34 Quản trị sự kiện 7340412 16 35 Luật kinh tế 7380107 16 36 Luật 7380101 16 37 Kiến trúc 7580101 16 A00 (Toán, Lý, Hóa) D01 (Toán, Văn, Anh) V00 (Toán, Lý, Vẽ) H01 (Toán, Văn, Vẽ) 38 Thiết kế nội thất 7580108 16 39 Thiết kế thời trang 7210404 16 40 Thiết kế đồ họa 7210403 16 41 Nghệ thuật số (Digital Art) 7210408 16 42 Công nghệ điện ảnh, truyền hình 7210302 16 43 Thanh nhạc 7210205 16 N00 (Văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2) 44 Truyền thông đa phương tiện 7320104 17 A01 (Toán, Lý, Anh) C00 (Văn, Sử, Địa) D01 (Toán, Văn, Anh) D15 (Văn, Địa, Anh) 45 Đông phương học 7310608 16 46 Ngôn ngữ Hàn Quốc 7220210 16 47 Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 16 48 Ngôn ngữ Anh 7220201 16 A01 (Toán, Lý, Anh) D01 (Toán, Văn, Anh) D14 (Văn, Sử, Anh) D15 (Văn, Địa, Anh) 49 Ngôn ngữ Nhật 7220209 16 50 Dược học 7720201 Theo quy định của Bộ GD&ĐT A00 (Toán, Lý, Hóa) B00 (Toán, Hóa, Sinh) C08 (Văn, Hóa, Sinh) D07 (Toán, Hóa, Anh) 51 Điều dưỡng 7720301 52 Kỹ thuật xét nghiệm y học 7720601 53 Thú y 7640101 17 54 Chăn nuôi 7620105 16 55 Công nghệ thực phẩm 7540101 16 56 Dinh dưỡng và khoa học thực phẩm 7720497 16 57 Kỹ thuật môi trường 7520320 16 58 Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101 16 59 Công nghệ sinh học 7420201 16 Ngành Công nghệ thông tin dẫn đầu với mức điểm sàn cao nhất 19. Kế tiếp là các ngành Công nghệ Kỹ thuật ôtô, Quản trị kinh doanh, Digital Marketing (18). Một số ngành có điểm xét tuyển cao là Marketing, Logistic và quản lý chuỗi cung ứng, Quan hệ công chúng, Truyền thông đa phương tiện, Thú y (17 điểm). Các ngành còn lại lấy điểm sàn 16. Riêng các ngành Dược học, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học thực hiện theo mức điểm sàn do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định. Với ngành Thanh nhạc, thí sinh cần có tổng điểm thi hai môn Năng khiếu Âm nhạc (gồm Năng khiếu Âm nhạc 1 và Năng khiếu Âm nhạc 2 theo thang điểm 10 mỗi môn), đạt từ 10 điểm trở lên. Với những ngành Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Công nghệ điện ảnh, truyền hình và Nghệ thuật số (Digital Art), thí sinh lựa chọn tổ hợp xét tuyển có môn Năng khiếu Vẽ cần có điểm thi đạt từ 5 trở lên (tính theo thang điểm 10). Thí sinh có thể tham dự các kỳ thi Năng khiếu do Đại học Công nghệ TP HCM tổ chức hoặc lấy kết quả thi từ các trường đại học khác để xét tuyển. Năm nay, trường Đại học Công nghệ TP HCM tuyển sinh 9.900 chỉ tiêu cho 59 ngành. Ngoài phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT, trường áp dụng thêm ba phương thức khác là xét kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực năm 2022 của Đại học quốc gia TP HCM, xét học bạ theo tổng điểm trung bình ba môn năm lớp 12, xét học bạ theo tổng điểm trung bình ba học kỳ (lớp 11 và học kỳ lớp 12). Điểm chuẩn năm 2021 của trường dao động 16-26. Hai ngành Marketing và Luật kinh tế (hệ đại trà) cùng lấy mức cao nhất, nhiều ngành khác lấy trên 24 như nhóm Tự động hóa, Công nghệ kỹ thuật máy tính... Tất cả ngành ở phân hiệu Quảng Ngãi có điểm chuẩn thấp nhất là 16. Thu Hương |