Lương công chức thuế là bao nhiêu năm 2024

1. Cán bộ, công chức từ Trung ương đến cấp huyện quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019).

2. Cán bộ, công chức cấp xã quy định tại khoản 3 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019).

3. Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Luật Viên chức năm 2010 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019).

4. Người làm các công việc theo chế độ hợp đồng lao động quy định tại Nghị định số 111/2022/NĐ-CP của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc trường hợp được áp dụng hoặc có thỏa thuận trong hợp đồng lao động áp dụng xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

5. Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế tại các hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động theo quy định tại Nghị định số 45/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 33/2012/NĐ-CP).

6. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân, viên chức quốc phòng và lao động hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam.

7. Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ, công nhân công an và lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân.

Khi tăng lương cơ sở lên 1,8 triệu đồng/tháng từ 01/7/2023, lương công chức thuế năm 2023 sẽ có sự thay đổi thế nào? Sẽ tăng lên bao nhiêu? Cùng theo dõi chi tiết tại bài viết dưới đây.

Lương công chức thuế 2023 trước và sau 01/7 như thế nào?

Hiện công chức thuế đang được quy định tiêu chuẩn, xếp lương tại Thông tư số 29/2022/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 03/6/2022.

Lương công chức thuế là bao nhiêu năm 2024

Theo đó, căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị quyết số 69/2022/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 nêu rõ:

Chưa thực hiện cải cách tổng thể chính sách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa XII trong năm 2023. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng; tăng 12,5% lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội cho đối tượng do ngân sách nhà nước bảo đảm và hỗ trợ thêm đối với người nghỉ hưu trước năm 1995 có mức hưởng thấp; tăng mức chuẩn trợ cấp người có công bảo đảm không thấp hơn mức chuẩn hộ nghèo khu vực thành thị và tăng 20,8% chi các chính sách an sinh xã hội đang gắn với lương cơ sở. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2023, thực hiện điều chỉnh tăng phụ cấp ưu đãi nghề đối với cán bộ y tế dự phòng và y tế cơ sở theo Kết luận số 25-KL/TW ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ Chính trị.

Căn cứ quy định này, trong năm 2023, công chức thuế cũng như các ngạch công chức khác sẽ không được thực hiện cải cách tiền lương theo tinh thần của Nghị quyết 27 năm 2018. Do đó, sẽ không có bảng lương theo số tiền cụ thể cho công chức mà vẫn thực hiện tính lương công chức nói chung, công chức thuế nói riêng theo công thức:

Lương công chức = Hệ số x Mức lương cơ sở.

Về hệ số: Công chức thuế có chức danh và mã ngạch và xếp lương theo Điều 3, Điều 24 Thông tư 29 năm 2022 như sau:

Chức danh

Mã số ngạch

Xếp lương theo ngạch

Hệ số lương

Kiểm tra viên cao cấp thuế

Mã số ngạch 06.036

Loại A3, nhóm A3.1

6,2 - 8,0

Kiểm tra viên chính thuế

Mã số ngạch 06.037

Loại A2, nhóm A2.1

4,4 - 6,78

Kiểm tra viên thuế

Mã số ngạch 06.038

Loại A1

2,34 - 4,98

Kiểm tra viên trung cấp thuế

Mã số ngạch 06.039

Loại A0

2,10 - 4,89

Nhân viên thuế

Mã số ngạch 06.040

loại B

1,86 - 4,06

Về mức lương cơ sở: Căn cứ Điều 3 Nghị quyết 69 nêu trên, từ 01/7/2023, lương cơ sở sẽ tăng lên 1,8 triệu đồng/tháng. Do đó, trong năm 2023, công chức thuế sẽ có hai giai đoạn tính lương với mức lương cơ sở khác nhau:

- Giai đoạn 1: Từ nay đến hết 30/6/2023: Công chức thuế tính lương theo mức lương cơ sở 1,49 triệu đồng/tháng và mức hệ số nêu trên.

- Giai đoạn 2: Từ 01/7/2023 trở đi cho đến khi có quy định mới: Công chức thuế sẽ tính lương theo mức lương cơ sở mới là 1,8 triệu đồng/tháng và mức hệ số lương nêu trên.

Do đó, mức lương cụ thể trong năm 2023 của công chức thuế được tính như sau:

Lương công chức thuế là bao nhiêu năm 2024
Lương công chức thuế là bao nhiêu năm 2024
Lương công chức thuế là bao nhiêu năm 2024
Lương công chức thuế là bao nhiêu năm 2024

Tiêu chuẩn trình độ đào tạo của công chức thuế

Tiêu chuẩn trình độ đào tạo của công chức thuế vẫn được quy định cụ thể tại Thông tư 29 năm 2022. Theo đó, các ngạch công chức thuế sẽ yêu cầu các loại bằng cấp cần có như sau:

Ngạch

Yêu cầu bằng cấp cần có

Kiểm tra viên cao cấp thuế

- Bằng đại học trở lên chuyên ngành phù hợp vị trí việc làm.

- Chứng chỉ cao cấp lý luận chính trị/cao cấp lý luận chính trị, hành chính/giấy xác nhận trình độ lý luận tương đương cao cấp lý luận chính trị.

- Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý Nhà nước với ngạch chuyên viên chính/bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị, hành chính.

Lương công chức ngành thuế là bao nhiêu?

Lương công chức thuế \= Hệ số x Lương cơ sở Để tính lương, ta sẽ nhân hệ số lương với lương cơ sở hiện nay là 1,49 triệu đồng theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP. Tuy nhiên cần lưu ý rằng Quốc hội đã thông qua dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 vào ngày 11 tháng 11 năm 2022.

Lương giáo viên tăng bao nhiêu năm 2024?

Mong lương hưu tăng lương hưu 15% Như vậy, từ 1.7.2024 nếu tăng lương hưu giáo viên là viên chức lên ít nhất 15% thì mức lương của giáo viên sẽ tăng 23,5% sau cải cách.

Cải cách tiền lương năm 2024 như thế nào?

Quốc hội đã thông qua Nghị quyết 104/2023/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2024, trong đó có nội dung về thực hiện cải cách tiền lương từ ngày 1/7/2024. Theo đó, trong chính sách tiền lương mới mở rộng quan hệ tiền lương từ hệ số lương 1 - 2,34 - 10 của hiện nay lên thành 1 - 2,68 - 12.

Kiểm tra viên thuế là công chức loại gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 11 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định Kiểm tra viên thuế là công chức có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cơ bản của ngành thuế; trực tiếp thực hiện phần hành công việc của nghiệp vụ quản lý thuế.