Một cửa hàng có 21 tạ gạo trong đó có 40 là gạo nếp hỏi cửa hàng có bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp

a) Tìm 15% của 320kg ; b) Tìm 24% của 235m^2; c) Tìm 0,4% của 350 Một người bán 120kg gạo, trong đó có 35% là gạo nếp. Hỏi người đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp?

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Video hướng dẫn giải

a) Tìm \(15%\) của \(320kg\) ;   

b) Tìm \(24\%\) của \(235m^2\) ;

c)  Tìm \(0,4\%\) của \(350.\)

Phương pháp giải:

Muốn tìm \(a\%\) của \(B\) ta có thể lấy \(B\) chia cho \(100\) rồi nhân với \(a\) hoặc lấy \(B\) nhân với \(a\) rồi chia cho \(100\). 

Lưu ý: nếu có đơn vị đo thì ta thêm đơn vị đo vào kết quả.

Lời giải chi tiết:

a) \(15\%\) của \(320kg\) là :

                \(320  : 100 × 15 = 48\;(kg)\)

b) \(24\%\) của \(235m^2\) là: 

                \(235  : 100 × 24= 56,4\;(m^2)\)

c) \(0,4\%\) của \(350\) là:   

                \(350  : 100 × 0,4= 1,4.\) 

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Một người bán \(120kg\) gạo, trong đó có \(35\%\) là gạo nếp. Hỏi người đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp?

Phương pháp giải:

Tìm số kg gạo nếp tức là tìm \(35\%\) của \(120\)kg, ta lấy \(120\) chia cho \(100\) rồi nhân với \(35\) hoặc lấy \(120\) nhân với \(35\) rồi chia cho \(100.\)

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Số gạo đã bán: 120 kg gạo

Số gạo nếp đã bán: chiểm 35% số gạo bán được

Số gạo nếp đã bán: ... Kg

Bài giải

 Người đó đã bán số ki-lô-gam gạo nếp là:

             \(120  : 100 × 35 = 42\;(kg)\)

                                           Đáp số: \(42kg.\)

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 18m và chiều rộng 15m. Người ta dành 20% diện tích mảnh đất để làm nhà. Tính diện tích phần đất làm nhà.

Phương pháp giải:

- Diện tích mảnh đất = chiều dài × chiều rộng.

- Diện tích đất làm nhà = diện tích mảnh đất : 100 × 20 hoặc diện tích đất làm nhà = diện tích mảnh đất × 20 : 100.

Lời giải chi tiết:

Diện tích mảnh đất là:

        \(18 × 15 = 270\;(m^2)\)

Diện tích phần đất làm nhà là: 

        \(270 : 100 × 20 = 54\;(m^2)\)

                Đáp số: \(54m^2.\)

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Một vườn cây ăn quả có 1200 cây. Hãy tính nhẩm 5%, 10%, 20%, 25% số cây trong vườn.

Phương pháp giải:

Cách 1: 

- Tìm 1% số cây trong vườn:  1200 : 100 = 12 (cây).

- Tìm 5%, 10%, 20%, 25% số cây trong vườn bằng cách lấy 1% số cây trong vườn nhân lần lượt với 5; 10; 20; 25.

Cách 2: Viết các tỉ số phần trăm dưới dạng phân số rồi tính số cây tương ứng.

Lời giải chi tiết:

Cách nhẩm 1: 

1% số cây là:             1200 : 100 = 12 (cây)

5% số cây là:             12 × 5 = 60 (cây)

10% số cây là:           12 × 10 = 120 (cây)

20% số cây là:           12 × 20 = 240 (cây)

25% số cây là:           12 × 25 = 300 (cây)

Cách nhẩm 2:

Ta có:  \( 5\% = \dfrac{5}{100}= \dfrac{1}{20}; \;\; 10\% = \dfrac{10}{100}=\dfrac{1}{10}\)

           \( 20\% = \dfrac{20}{100}= \dfrac{1}{5}; \;\;25\% = \dfrac{25}{100}=\dfrac{1}{4}\)

Vậy: 5% số cây là:      1200 : 20 = 60 (cây)

     10% số cây là:     1200 : 10 = 120 (cây)

      20% số cây là:     1200 : 5 = 240 (cây)

      25% số cây là:     1200 : 4 = 300 (cây).

Một cửa hàng có 21 tạ gạo trong đó có 40 là gạo nếp hỏi cửa hàng có bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp
Chia sẻ

Một cửa hàng có 21 tạ gạo trong đó có 40 là gạo nếp hỏi cửa hàng có bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp
Bình luận

Bài tiếp theo

Một cửa hàng có 21 tạ gạo trong đó có 40 là gạo nếp hỏi cửa hàng có bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 5 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

A. Lý thuyết: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

Cách giải:

Cách 1:

+) Số lớn = (tổng + hiệu): 2

+) Số bé = số lớn – hiệu  (hoặc tổng - số lớn)

Cách 2:

+) Số bé = (tổng – hiệu) : 2

+) Số lớn = số bé + hiệu  (hoặc tổng – số bé)

B. Một số ví dụ:

Bài 1. Tổng của hai số là 80. Hiệu của hai số đó là 10. Tìm hai số đó.

Hướng dẫn giải:

Số lớn là: (80 + 10) : 2 = 45

Số bé là: 80 – 45 = 35

Đáp số: Số lớn: 45, số bé: 45

Bài 2. Một lớp học có 40 bạn, trong đó số bạn trai nhiều hơn số bạn gái là 6 bạn. Hỏi lớp đó có bao nhiêu bạn trai, bao nhiêu bạn gái?

Hướng dẫn giải:

Số bạn trai là:

(40 + 6) : 2 = 23 (bạn)

Số bạn gái là:

40 – 23 = 17 (bạn)

Đáp số: số bạn trai: 23 bạn

                Số bạn gái: 17 bạn

Bài 3. Một kho có 126 tấn gạo tẻ và gạo nếp, trong đó số gạo nếp ít hơn số gạo tẻ là 24 tấn. Tính số gạo nếp và số gạo tẻ trong kho đó.

Hướng dẫn giải:

Số gạo nếp là:

(126 – 24) : 2 = 51 (tấn)

Số gạo tẻ là:

51 + 24 = 75 (tấn)

Đáp số: số gạo nếp: 51 tấn

               số gạo tẻ: 75 tấn

Bài 4. Tổng chiều dài 2 sợi dây là 18dm, sợi dây màu đỏ ngắn hơn sợi dây màu xanh là 12cm. Tìm chiều dài mỗi sợ dây.

Hướng dẫn giải:

18dm = 180cm

Sợi dây màu đỏ là:

(180 – 12 ) : 2 = 84 (cm)

Sợi dây màu xanh là:

180 – 84 = 96 (cm)

Đáp số: sợi dây màu đỏ: 84cm

               sợi dây màu xanh: 96cm

Bài 5. Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 80m, chiều dài hơn chiều rộng 60dm. Tìm chiều dài và chiều rộng của mảnh đất đó.

Hướng dẫn giải:

Đổi: 60dm = 6m

Nửa chu vi là:

80 : 2 = 40 (m)

Chiều dài là:

(40 + 6) : 2 = 23 (m)

Chiều rộng là:

40 – 23 = 17 (m)

Đáp số: Chiều dài: 23m

                Chiều rộng: 17m

C. Bài tập tự luyện:

Bài 1. Tìm hai số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là 123 và 45.

Bài 2. Tổng số tuổi của mẹ và con là 36 tuổi. Con kém mẹ 24 tuổi. Tính tuổi của mỗi người.

Bài 3. Một kho có 6 tấn 3 tạ gạo tẻ và gạo nếp, trong đó số gạo tẻ nhiều hơn số gạo nếp là 7 tạ gạo. Hỏi trong kho đó bao nhiêu ki-lô-gam gạo mỗi loại?

Bài 4. Trung bình cộng của hai số là 56, số thứ nhất hơn số thứ hai là 38, Tìm hai số đó.

Bài 5. Tổng của hai số bằng 10, hiệu của chúng cũng bằng 10. Tìm hai số đó.

Bài 6. Trung bình cộng hai số là 135. Số thứ nhất kém số thứ hai là 80. Tìm hai số đó.

Bài 7. Một hình chữ nhật có chu vi 48cm, chiều dài hơn chiều rộng 6cm. Tính diện tích hình đó.

Bài 8. Trung bình cộng của hai số là số bé nhất có ba chữ số khác nhau; hiệu của hai số đó là số lớn nhất có hai chữ số khác nhau. Tìm hai số đó.

Bài 9. Tổng của hai số lẻ bằng 64. Tìm hai số đó, biết rằng giữa chúng có 5 số chẵn liên tiếp.

Bài 10. Hình chữ nhật có chu vi 50cm. Nếu kéo dài chiều rộng thêm 7cm thì được hình vuông. Tìm diện tích hình chữ nhật ban đầu.

Học sinh học thêm các bài giảng tuần 8 trong mục Học Tốt Toán Hàng Tuần trên mathx.vn để hiểu bài tốt hơn.
Bài học tuần 8