Độ khó: Nhận biết Show
Có thể phân biệt muối amoni và các muối khác bằng cách cho nó tác dụng với dung dịch kiềm, vì khi đó
thoát ra một chất khí không màu, mùi khai, làm xanh giấy quỳ tím ẩm.
thoát ra một chất khí màu lục nhạt.
thoát ra một chất khí màu nâu đỏ, làm xanh giấy quỳ tím ẩm.
thoát ra chất khí không màu, không mùi. Chi tiết Chuyên mục: Chuyên đề 4. Phi kim 2 - Nhóm VA và IVA Được viết ngày Thứ hai, 09 Tháng 2 2015 20:00 Viết bởi Nguyễn Văn Đàm I. AMONIAC 1. Cấu tạo và tính chất vật lí - Công thức phân tử: NH3. - Là chất khí không màu, mùi khai và xốc. Tan nhiều trong nước. 2. Tính chất hóa học a. Tính bazơ yếu (do cặp e chưa tham gia liên kết ở nguyên tử N) Ba(OH)2 > NaOH > NH3 > Mg(OH)2 > Al(OH)3 - Các phản ứng minh họa: + Phản ứng với nước: NH3 + H2O ↔ NH4+ + OH- → Dung dịch NH3 làm cho quỳ tím chuyển màu xanh, phenolphtalein không màu chuyển màu hồng. + Phản ứng với axit → muối amoni: NH3 (k) + HCl (k) → NH4Cl (khói trắng) NH3 + H2SO4 → NH4HSO4 2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4 + Tác dụng với dung dịch muối của các kim loại mà hidroxit không tan → bazơ và muối: 2H2O + 2NH3 + MgCl2 → Mg(OH)2 + 2NH4Cl Chú ý: Với muối của Cu2+, Ag+ và Zn2+ có kết tủa sau đó kết tủa tan do tạo phức chất tan Cu(NH3)4(OH)2; Ag(NH3)2OH; Zn(NH3)4(OH)2. CuSO4 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 + (NH4)2SO4 Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)3](OH)2 xanh thẫm Khi NH3 dư thì: CuSO4 + 4NH3 → [Cu(NH3)3]SO4 b. Tính khử mạnh (do N trong NH3 có mức oxi hóa thấp nhất -3) - Tác dụng với O2 4NH3 + 3O2 → 2N2 + 6H2O (t0 thường) 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O (8500C và có Pt làm xúc tác) - Tác dụng với Cl2 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl (t0) 8NH3 + 3Cl2 → N2 + 6NH4Cl - Tác dụng với oxit của kim loại 3CuO + 2NH3 → N2 + 3H2O + N2 (t0) 3. Điều chế - Trong công nghiệp: tổng hợp từ N2 và H2 N2 + 3H2 ↔ 2NH3 (4500C; Fe, p) - Trong phòng thí nghiệm: + Cho muối amoni tác dụng với dung dịch kiềm: NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O + Nhiệt phân muối amoni NH4Cl → NH3 + HCl (t0) NH4HCO3 → NH3 + H2O + CO2 (t0) 4. Nhận biết - Khí không màu có mùi khai. - Khí làm cho quỳ tím chuyển màu xanh hoặc làm cho phenolphtalein không màu chuyển màu hồng. - Tạo khói trắng với HCl đặc. 5. Ứng dụng - Sản xuất axit nitric, các loại phân đạm; điều chế hiđrazin làm nhiên liệu cho tên lửa. - Amoniac lỏng được dùng làm chất gây lạnh trong máy lạnh. II. MUỐI AMONI 1. Khái niệm và công thức tổng quát - Muối amoni là muối của NH3 với axit. - Công thức tổng quát: (NH3)xA. 2. Tính chất vật lí - Tất cả các muối amoni đều tan và là những chất điện li mạnh. (NH4)xA → xNH4+ + Ax- - Nếu muối amoni của axit mạnh (A là gốc axit của một axit mạnh) thì thủy phân tạo môi trường axit. NH4+ + H2O ↔ NH3 + H3O+ 3. Tính chất hóa học - Tác dụng với dung dịch axit → muối mới và bazơ mới NH4HCO3 + HCl → NH4Cl + H2O + CO2 - Tác dụng với dung dịch bazơ → muối mới + NH3 + H2O NH4Cl + NaOH → NH3 + H2O + NaCl - Tác dụng với dung dịch muối → 2 muối mới (NH4)2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NH4Cl - Muối amoni còn dễ bị phân hủy bởi nhiệt → NH3 và axit tương ứng. NH4Cl → NH3 + HCl NH4HCO3 → NH3 + H2O + CO2 Nếu axit tạo ra có tính oxi hóa mạnh thì axit đó sẽ oxi hóa NH3 để tạo thành các sản phẩm khác: NH4NO2 → N2 + 2H2O NH4NO3 → N2O + 2H2O 4. Điều chế - NH3 + axit. - Dùng phản ứng trao đổi ion. 5. Nhận biết Muối amoni tạo khí mùi khai với dung dịch kiềm NH4+ + OH- → NH3 + H2O Mời các bạn tham khảo các bài tập sau cùng hochoaonline.net:
Cách để nhận biết dung dịch có chứa muối amoni là dùng thuốc thử:
A. B. C. D. Khi cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch (NH4)2SO4 và đun nóng có hiện tượng Khi so sánh NH3 với NH4+, phát biểu đúng là Hãy chỉ ra câu sai trong các câu sau: Sử dụng dung dịch Ba(OH)2 có thể phân biệt dãy dung dịch muối nào sau đây: Muối amoni là chất điện li thuộc loại: Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây? Phương trình phản ứng nhiệt phân nào sau đây sai? Công thức hóa học của muối amoni clorua là Thể tích N2 thu được khi nhiệt phân hoàn toàn 16 gam NH4NO2 là Sản phẩm thu được khi nhiệt phân hoàn toàn muối NH4HCO3 là
Amoniac là gì? Kiến thức lý thuyết và các dạng bài tập amoniac và muối amoni? Cách nhận biết muối amoni?… Trong phạm vi bài viết dưới đây, hãy cùng DINHNGHIA.VN tìm hiểu về chủ đề amoniac và muối amoni cùng những nội dung liên quan nhé!. Amoniac là gì?Cấu tạo phân tử của Amoniac
Tính chất vật lý của Amoniac
Tính chất hóa học của AmoniacTính bazơ yếu
\(NH_{3} + H_{2}O \rightleftharpoons NH_{4}^{+} + OH^{-}\)
\(AlCl_{3} + 3NH_{3} + 3H_{2}O \rightarrow Al(OH)_{3} + 3NH_{4}Cl\) \(Al^{3+} + 3NH_{3} + 3H_{2}O \rightarrow Al(OH)_{3} + 3NH_{4}^{+}\) \(2NH_{3} + H_{2}SO_{4} \rightarrow (NH_{4})_{2}SO_{4}\) \(NH_{3} + HCl \rightarrow NH_{4}Cl\) Tính khửTrong phân tử \(NH_{3}\), N có số oxi hóa là -3. Nitơ có các số oxi hóa là -3,0,+1,+2,+3,+4,+5. Như vậy trong các phản ứng hóa học khi có sự thay đổi số oxi hóa, số oxi hóa của N trong \(NH_{3}\) chỉ có thể tăng lên \(\rightarrow\) thể hiện tính khử. \(4NH_{3} + 3O_{2} \overset{t^{\circ}}{\rightarrow} 2N_{2} + 6H_{2}O\) \(2NH_{3} + 3Cl_{2} \rightarrow N_{2} + 6 HCl\) Nếu \(NH_{3}\) dư : \(NH_{3} + HCl \rightarrow NH_{4}Cl\) (khói trắng) Ứng dụng của Amoniac là gì?
Điều chế Amoniac như nào?Trong phòng thí nghiệm
\(2NH_{4}Cl + Ca(OH)_{2} \rightarrow CaCl_{2} + 2NH_{3} + 2H_{2}O\)
Trong công nghiệp\(N_{2} + 3H_{2} \overset{450-500^{\circ}C}{\rightarrow} 2NH_{3}\) \(\Delta H < 0\) Điều kiện:
Muối amoni là gì?Muối amoni là chất tinh thể ion gồm cation amoni \(NH_{4}^{+}\) và anion gốc axít. Ví dụ: \(NH_{4}Cl, (NH_{4})_{2}SO_{4}, (NH_{4})_{2}CO_{3}\) Tính chất vật lý của muối Amoni
Tính chất hoá học của muối Amoni\((NH_{4})_{2}SO_{4} + 2NaOH \rightarrow Na_{2}SO_{4} + 2NH_{3} + 2H_{2}O\) Phương trình ion thu gọn: \(NH_{4}^{+} + OH^{-} \rightarrow NH_{3} + H_{2}O\) \(\rightarrow\) Điều chế \(NH_{3}\) trong Phòng thí nghiệm và nhận biết muối amoni.
\(NH_{4}Cl \overset{t^{\circ}}{\rightarrow} NH_{3} + HCl\) \((NH_{4})_{2}CO_{3} \overset{t^{\circ}}{\rightarrow} NH_{3} + NH_{4}HCO_{3}\) \(NH_{4}HCO_{3} \overset{t^{\circ}}{\rightarrow}NH_{3} + CO_{2} + H_{2}O\)
\(NH_{4}NO_{2} \overset{t^{\circ}}{\rightarrow} N_{2} + 2H_{2}O\) \(NH_{4}NO_{3} \overset{t^{\circ}}{\rightarrow} N_{2}O + 2H_{2}O\) Bài tập về amoniac và muối amoniVí dụ 1: Cho dung dịch NaOH dư vào 150,0 ml dung dịch \((NH_{4})_{2}SO_{4}\) 1,00M, đun nóng nhẹ.
Cách giải:
\(NH_{4}^{+} + OH^{-} \rightarrow 2NH_{3} + H_{2}O\)
Theo phương trình: \(n_{NH_{3}} = 2n_{(NH_{4})_{2}SO_{4}} = 0,15.2 = 0,3\, (mol)\) \(V_{NH_{3}} = 0,3. 22,4 = 6,72\, (l)\) Ví dụ 2: Phải dùng bao nhiêu lít khí nitơ và bao nhiêu lít khí hiđro để điều chế 17,00 gram \(NH_{3}\). Biết rằng hiệu suất chuyển hoá thành amoniac là 25%. Các thể tích khí được đo ở đktc. Cách giải: \(N_{2} + 3H_{2} \rightleftharpoons 2NH_{3}\) \(n_{NH_{3}} = \frac{17}{17} = 1\, (mol)\) Theo phương trình: \(n_{N_{2}} = \frac{1}{2}n_{NH_{3}} = \frac{1}{2}.1 = 0,5\, (mol)\) \(n_{H_{2}} = \frac{3}{2}n_{NH_{3}} = \frac{3}{2}.1 = 1,5\, (mol)\) Do hiệu suất 25% nên: \(n_{N_{2}} = 2\, (mol)\) và \(n_{H_{2}} = 6\, (mol)\) \(\Rightarrow V_{N_{2}} = 2.22,4 = 44,8\, (l)\) và \(V_{H_{2}} = 22,4.6 = 134,4 \, (l)\) Trên đây là tổng hợp kiến thức lý thuyết và bài tập về amoniac và muối amoni. Hy vọng bài viết đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích về chủ đề amoniac và muối amoni. Chúc bạn luôn học tốt! Please follow and like us:
|