So sánh honda civic g và rs

Mức giá bán hiện nay đối với 3 phiên bản Honda Civic 2022 lần lượt là Civic E 730 triệu đồng; Civic G 770 triệu đồng và bản cao cấp nhất Civic RS giá 870 triệu đồng. Bên cạnh đó, đối với những lựa chọn màu sơn ngoại thất đỏ và trắng ngọc, giá bán sẽ tăng thêm 5 triệu đồng so với mức giá niêm yết.

Về thiết kế ngoại thất, điểm chung của cả 3 phiên bản Honda Civic 2022 là đều có chung kích thước tổng thể, chiều dài cơ sở, khoảng sáng gầm, khối lượng toàn tải và động cơ. Trong khi đó, sự khác biệt của 3 phiên bản này đến từ các trang thiết bị ngoại, nội thất và an toàn được thiết kế và lắp đặt.

Cụ thể, về trang bị ngoại thất, điểm khác biệt đầu tiên phải nói tới đó là kích thước la-zăng của 3 phiên bản. Cùng là la-zăng hợp kim song kích thước của 3 bản lại khác nhau Civic E kích thước 16 inch, Civic G 17 inch và bản RS 18 inch.

Hệ thống đèn chiếu sáng trên phiên bản E giá thấp nhất cũng chỉ được trang bị đèn pha halogen, không có cụm đèn trước tự động điều chỉnh góc chiếu sáng và đèn sương mù. Phiên bản này cũng không có cảm biến gạt mưa tự động, cánh lướt gió đuôi xe và chụp ống xả mạ chrome như ở phiên bản cao cấp nhất - RS.

Ở khoang nội thất, do mức chênh lên tới hơn 100 triệu đồng do đó bản RS có những trang bị hiện đại và khác biệt hoàn toàn. Civic RS được trang bị bảng đồng hồ trung tâm dạng digital kích thước 10.2 inch, màn hình giải trí cảm ứng 9 inch thay vì hệ thống đồng hồ và màn hình thích thước đồng loạt 7 inch như 2 bản còn lại.

Trong khi đó, ghế lái có chỉnh điện 8 hướng và bọc ghế cũng được bọc da, da lộn thay vì bọc nỉ, gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động, hỗ trợ Honda CONNECT, 12 loa BOSE, sạc không dây, điều hoà 2 vùng, những trang bị này không xuất hiện trong 2 phiên bản E và G.

Cả 3 bản RS, G, E của Honda Civic hoàn toàn mới đều được trang bị Hệ thống công nghệ hỗ trợ lái xe an toàn Honda SENSING. Đặc biệt, ở thế hệ thứ 11 của Honda Civic, Honda SENSING được bổ sung thêm 1 công nghệ an toàn mới, nâng tổng số công nghệ an toàn của hệ thống lên 6 công nghệ.

Bên cạnh đó, chế độ cảnh báo chống buồn ngủ (Driver attention monitor) cũng được áp dụng cho cả 3 phiên bản. Riêng bản RS còn được trang bị hệ thống quan sát làn đường Honda LaneWatch, giúp cải thiện tầm nhìn của người lái lớn hơn gần 4 lần so với chỉ sử dụng gương chiếu hậu phía hành khách.

Ra mắt tận 3 phiên bản E, G và RS, Honda Civic dễ dàng đáp ứng mọi nhu cầu của người dùng. Với mức giá chênh lệch khoảng 140 triệu đồng, liệu đâu là sự khác biệt giữa các phiên bản này? Cùng Caready so sánh các phiên bản E, G và RS của Honda Civic nhé!

So sánh về giá bán các phiên bản E, G và RS của Honda Civic

Phiên bản 

Giá niêm yết

Giá lăn bánh Hà Nội

Giá lăn bánh HCM

Giá lăn bánh tỉnh

Honda Civic E

730 triệu

839 triệu

825 triệu

806 triệu

Honda Civic G

770 triệu

884 triệu

869 triệu

850 triệu

Honda Civic RS

870 triệu

996 triệu

979 triệu

960 triệu

Xem thêm: Honda Civic 2022: Đánh giá chi tiết, giá bán, khuyến mãi

So sánh ngoại thất các phiên bản E, G và RS của Honda Civic

So sánh honda civic g và rs
 
Thiết kế ngoại thất Honda Civic 2022

Nhìn chung, thiết kế của Honda Civic ở cả 3 phiên bản đều không có sự khác biệt quá lớn. So với thế hệ cũ, Honda Civic 2022 như một phiên bản trưởng thành hơn với phong cách đĩnh đạc tương tự như người anh Honda Accord.

Cả 3 phiên bản đều có điểm chung về kích thước, sự khác biệt có lẽ nằm ở các trang bị ngoại, nội thất và an toàn. Đầu tiên là kích thước lazang của  3 phiên bản. Dù cùng sử dụng chất liệu hợp kim nhưng phiên bản Honda Civic E có kích thước là 16 inch, phiên bản G có kích thước là 17 inch và 18 inch là kích thước của bản RS.

Tiếp đến là hệ thống chiếu sáng. Nếu như phiên bản E có phần nghèo nàn với trang bị đèn pha halogen, cụm đèn trước không có tính năng điều chỉnh góc chiếu sáng và đèn sương mù thì 2 phiên bản G và RS đều sở hữu hệ thống đèn LED tối tân. Hơn thế nữa, chỉ có phiên bản cao cấp nhất RS là có thêm cảm biến gạt mưa tự động, chụp ống xả mạ chrome và cánh lướt gió đuôi xe sơn đèn trông rất thể thao. 

 

Honda Civic E

Honda Civic G

Honda Civic RS

La-zăng

Hợp kim/16 inch

Hợp kim/17 inch

Hợp kim/18 inch

Đèn pha

Halogen

LED

LED

Đèn chạy ban ngày

LED

LED

LED

Cụm đèn trước tự động bật tắt

Cụm đèn trước tự động điều chỉnh góc chiếu sáng

Không

Đèn sương mù

Không

LED

LED

Đèn hậu

LED

LED

LED

Cảm biến gạt mưa tự động

Không

Không

Gương chiếu hậu

Chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ LED

Gập điện tự động, tích hợp đèn báo rẽ LED

Gập điện tự động, tích hợp đèn báo rẽ LED

Ăng ten

Vây cá

Vây cá

Vây cá sơn đen

Cánh lướt gió đuôi xe

Không

Không

Có, sơn đèn thể thao

Chụp ống xả mạ chrome

Không

Không

So sánh nội thất các phiên bản E, G và RS của Honda Civic

So sánh honda civic g và rs

Thiết kế nội thất Honda Civic 2022

Thế hệ mới của Honda Civic được thay mới toàn bộ các trang bị trong khoang nội thất. Dễ thấy, nhà sản xuất Nhật Bản đã hết sức chỉn chu cho lần trở lại này của Honda Civic. Bảng điều khiển lạ mắt khi theo phong cách châu Âu phóng khoáng, hiện đại nhưng lại phảng phất chút hơi hướng cổ điển. 

Không có sự khác biệt về kích thước, cả 3 phiên bản đều có không gian rộng rãi cho khách hàng. Phiên bản RS có giá cao hơn là do sở hữu thêm trang bị hiện đại và khác biệt so với 2 phiên bản còn lại. Ở khu vực trung tâm, Honda Civic RS có đồng hồ digital kích thước 10.2 inch, màn hình giải trí cảm ứng 9 inch thay vì hệ thống đồng hồ và màn hình kích thước đồng loạt 7 inch như 2 bản còn lại.

Bên cạnh đó, chỉ duy nhất RS có ghế được bọc da và có 2 tùy chọn màu ghế là đen và đỏ. Ghế lái có tính năng chỉnh điện cũng chỉ xuất hiện tại phiên bản cao cấp nhất Honda Civic RS.  Những trang bị không xuất hiện ở 2 phiên bản E và G có thể kể đến như: gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động, hỗ trợ Honda CONNECT, 12 loa BOSE, sạc không dây, điều hoà 2 vùng.

 

Honda Civic E

Honda Civic G

Honda Civic RS

Bảng đồng hồ trung tâm

Digital 7 inch

Digital 7 inch

Digital 10.2 inch

Chất liệu ghế

Nỉ (Màu đen)

Nỉ (Màu đen)

Da, da lộn (Màu đen, đỏ)

Ghế lái chỉnh điện

Không

Không

8 hướng

Lẫy chuyển số

Không

Không

Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động

Không

Không

Đèn trang trí nội thất

Không

Khởi động từ xa

Không

Chìa khóa thông minh và tích hợp nút mở cốp

Không

Hỗ trợ Honda CONNECT

Không

Không

So sánh trang bị các phiên bản E, G và RS của Honda Civic

Về các trang bị tiện ích, Honda Civic dành 12 loa Bose cho phiên bản cao cấp RS, còn phiên bản E và G chỉ có lần lượt là 4 và 8 loa. Phiên bản RS còn được tích hợp thêm hệ thống hỗ trợ Honda Connect giúp liên kết xe với điện thoại thông minh để nhanh chóng thể cập nhật tình trạng xe, tìm xe trong bãi đỗ, điều khiển xe từ xa (bật đèn, khoá/mở cửa, khởi động & bật điều hoà), tự động phát hiện va chạm và liên hệ với chủ xe cùng người thân…

Cả 3 bản RS, G, E của Honda Civic đều được trang bị hệ thống an toàn Honda Sensing gồm 6 công nghệ: Hệ thống phanh giảm thiểu va chạm (CMBS), Hệ thống đèn pha thích ứng tự động (AHB), Hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng bao gồm dải tốc độ thấp (ACC with LSF), Hệ thống giảm thiểu chệch làn đường (RDM), Hệ thống hỗ trợ giữ làn đường (LKAS) và Chế độ cảnh báo chống buồn ngủ (Driver attention monitor). Đáng chú ý, phiên bản RS còn được trang bị hệ thống quan sát làn đường Honda LaneWatch, giúp cải thiện tầm nhìn của người lái lớn hơn gần 4 lần so với chỉ sử dụng gương chiếu hậu phía hành khách.

So sánh khả năng vận hành các phiên bản E, G và RS của Honda Civic

Honda không tạo ra nhiều sự khác biệt về mặt động cơ của Civic. Cả 3 phiên bản đều sử dụng động cơ 1.5L Turbo DOHC VTEC 4 xylanh thẳng hàng cho công suất tối đa 176 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 240Nm tại 1.700 – 4.500 vòng/phút. Hộp số dùng  loại hộp số tự động vô cấp CVT. Dẫn động cầu trước. Điểm khác biệt duy nhất là chế độ 3 lái chỉ được sử dụng trên phiên bản RS.

Chỉ cách biệt hơn 100 triệu, cũng dễ đoán khi cả 3 phiên bản của Honda Civic không có quá nhiều sự khác biệt. Nếu bạn muốn mua một chiếc xe đáp ứng nhu cầu đi lại cơ bản thì phiên bản E và G là hợp lý, còn nếu bạn chú trọng vào trải nghiệm và các công nghệ tiện ích thì hãy chọn phiên bản cao cấp RS. Truy cập Caready sàn mua bán xe uy tín tại Việt Nam để có thêm nhiều ưu đãi khi mua xe nhé!