Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Looking back 

(phần 1→6 trang 14 SGK Tiếng Anh 8 mới)

1. Which one is the odd one out? – Tìm từ khác biệt?

1. DIY  2. hanging out  3. hospital 
4. detest  5. boring  6. computer 

Hướng dẫn dịch: 

1. Một vở kịch, một bộ phim, làm đồ tại nhà, một bộ phim kinh dị 

2. Gửi email, đi chơi, viết blog, lướt net 

3. Rạp chiếu phim, bảo tàng, bệnh viện, trung tâm văn hóa 

4. Yêu, cuồng, thích, thích thú, ghét 

5. Vui, nhàm chán, hào hứng, thư giãn 

6. 🙂, <3, máy tính, cậu có khỏe không?

Từ vựng cần nhớ trong bài:

Thriller (n): Cuốn tiểu thuyết, bộ phim có nội dung li kì 

Comedy (n): phim hài, kịch hài

2. Rearrange the letters to find the name of the activities – Sắp xếp lại những chữ cái để tìm tên những hoạt động. 

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

1. socialising with friends  2. relaxing  3. communicating with friends 
4. Doing DIY  5. using computers  6. making crafts

Hướng dẫn dịch:

1. Giao lưu với bạn bè  2. Thư giãn  3. Trò chuyện với bạn bè 
4. Làm đồ bằng tay   5. Sử dụng máy tính  6. Làm đồ thủ công 

3. Fill the gaps with the correct form of the verbs – Điền vào chỗ trống với hình thức đúng của động từ.

1. working  2. to learn/ learning  3. to see/ seeing 
4. doing  5. meeting  6. to play/ playing

Hướng dẫn dịch:

1. Cô ấy vô cùng thích chơi với trẻ em . 

2. Cô ấy thích học tiếng Anh với giáo viên mới. 

3. Họ ghét nhìn con trai mình nhắn tin với bạn bè cả ngày. 

4. Anh ấy không hứng thú với làm bài tập về nhà. 

5. Tớ đã rất hào hứng gặp anh ấy vào tuần trước ở thư viện. 

6. Chúng tôi thích chơi những trò chơi ngoài trời hơn. 

4. Complete the following sentences with your own ideas – Hoàn thành những câu sau với những ý kiến riêng của bạn.

1. doing housework  2. blogging  3. jogging 
4. to watch movie  5. making craft 

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn thân của tôi không có hứng thú với làm việc nhà. 

2. Cậu có mê viết blog không?

3. Bố của tớ từng rất ghét đi bộ, nhưng bây giờ ông ấy lại thích làm nó. 

4. Tớ thích xem phim. 

5. Em họ của tôi ghét cay ghét đắng làm đồ thủ công. 

5. Read this paragraph from www.thinkuknow.co.uk by CEOP, the UK government agency that helps protect children from harm online and offline in the UK and internationally. Choose the most suitable words/ phrases to fill the gapsĐọc đoạn văn từ trang www.thinkuknow.co.uk bởi CEOP, tổ chức chính phủ Anh mà giúp đỡ bảo vệ trẻ em khỏi sự nguy hại trực tuyến và ngoài đời thực ở Anh và quốc tế. Chọn những từ / cụm từ phù hợp nhất để điền vào chỗ trống.

Gợi ý điền từ:

1. Firstly  2. Secondly  3. Thirdly 
4. In addition  5. In short 

Hướng dẫn dịch:

Khi bạn chơi trò chơi điện tử trực tuyến, hãy cẩn thận với việc kết bạn với những người lạ. Điều mà bạn nên làm là gì? Trước tiên, hãy nhớ rằng thật dễ dàng để nói dối trên mạng và một số người bạn qua mạng có thể là những người trưởng thành, người mà muốn làm hại bạn. Thứ hai, đừng bao giờ đưa các thông tin cá nhân như họ tên đầy đủ hay địa chỉ nhà của bạn cho họ. Thứ ba, chỉ chơi các trò chơi khi bạn đã cài đặt phần mềm diệt virus. Ngoài ra, hãy nói với bố mẹ trò chơi mà bạn đang chơi là gì và bạn thích nó ở điểm nào. Nói tóm lại, cũng giống như cuộc sống ngoài đời thật, bạn cần phải cẩn trọng khi chơi với những người lạ. 

6. Choose from the leisure activities in this unit Chọn từ những hoạt động thư giãn nghỉ ngơi trong bài này. 

  • one activity you think is fun – Một hoạt động bạn nghĩ là vui
  • one activity you think is boring – Một hoạt động bạn nghĩ là nhàm chán 
  • one activity you think is exciting – Một hoạt động bạn nghĩ là thú vị 
  • one activity you think is good for physical health – Một hoạt động bạn nghĩ sẽ tốt cho sức khỏe thể chất
  • one activity you think is good for mental health – Một hoạt động bạn nghĩ tốt cho tinh thần. 

Explain why you think so. Then exchange your ideas with a partner.Giải thích tại sao sau đó trao đổi ý kiến với một bạn trong lớp. 

Gợi ý: 

Ex1: One activity you think is exciting 

I believe making crafts is exciting, especially for girls. I can collage any shape which I want ! Create my own way! Products which I make are very different and interesting. I always feel excited, looking forward to my finished – product. When I finish the product, I can use it to decorate my room, my house and my parents will surely be happy too. 

Dịch:

Ex1: Một hoạt động bạn nghĩ là thú vị 

Tôi thấy làm đồ thủ công rất thú vị, đặc biệt là với các bạn nữ. Tôi có thể cắt, dán mọi hình thù mà tôi muốn! Sáng tạo nó theo cách của riêng tôi! Những sản phẩm mà tôi làm ra đều rất khác biệt và hay ho. Tôi luôn cảm thấy hào hứng, mong chờ thành quả mà mình làm ra. Khi hoàn thành sản phẩm, tôi còn có thể sử dụng nó để trang trí cho căn phòng của mình, cho ngôi nhà và chắc chắn bố mẹ tôi cũng sẽ rất vui. 

Ex2: One activity you think is good for mental health 

Listening to music is one activity I think is good for mental health. I adore listening to music in my free time, after school. It makes me feel comfortable. Music gives me a sense of relaxation and stress relief. I love listening to pop music like: Safe and sound, until you, havana… . It is really great to listen to the music I like and watch the blue sky with white clouds. 

Dịch:

Ex2: Một hoạt động mà bạn nghĩ là tốt cho tinh thần 

Nghe nhạc là một hoạt động mà tôi nghĩ nó sẽ tốt cho tinh thần. Tớ cực mê nghe nhạc vào những lúc rảnh, sau khi tan học. Nghe nhạc làm tớ cảm thấy thoải mái hơn. Âm nhạc đem đến cho tớ cảm giác thư thái và giải tỏa được những căng thẳng. Tớ thích nghe những bài hát nhạc Pop như: Safe and sound, until you, havana… Nó thực sự rất tuyệt khi được nằm nghe nhạc và ngắm nhìn bầu trời xanh cùng những đám mây trắng. 

Giải bài tập tiếng Anh 8 Unit 1: Leisure activities

1. Which one is the odd one out?

(Từ nào là từ khác biệt?)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Hướng dẫn giải:

1. DIY 

2. hanging out 

3. hospital 

4. detest 

5. boring 

6. computer 

Tạm dịch:

1. một bộ phim hài / một bộ phim / DIY / một phim kinh dị

2. gửi email / treo / viết blog / lướt net

3. rạp chiếu phim / bảo tàng / bệnh viện / trung tâm cộng đồng

4. yêu thích / ưa thích / thích / thưởng thức / detest

5. tốt / nhàm chán / thú vị / thư giãn

6. ☺ / <3 / máy tính / bạn có khỏe không?

2. Rearrange the letters to find the name of the activities.

(Sắp xếp lại những chữ cái để tìm tên những hoạt động.)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Hướng dẫn giải:

1. socialising with friends 

2. relaxing 

3. communicating with friends

4. doing DIY 

5. using computer 

6. making crafts 

Tạm dịch:

1. giao lưu với bạn bè

2. thư giãn

3. giao tiếp với bạn bè

4. làm đồ tự làm

5. sử dụng máy vi tính

6. làm thủ công

3.  Fill the gaps with the correct form of the verbs.

(Điền vào chỗ trông với hình thức đúng của động từ.)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Hướng dẫn giải:

1. working

2. learning/to learn

3. seeing

4. doing

5. meeting

6. playing/ to play

Tạm dịch:

1. Cô ấy đam mê làm việc với trẻ em.

2. Cô ấy thích học tiếng Anh với giáo viên mới.

3. Họ ghét thấy con trai họ nhắn tin với bạn bè suốt ngày.

4. Anh ấy không phiền khi làm bài tập về nhà.

5. Tôi thích gặp anh ấy vào cuối tuần rồi trong thư viện.

6. Chúng tôi thích chơi những trò chơi ngoài trời hơn.

4. Complete the following sentences with your own ideas. 

(Hoàn thành những câu sau với những ý kiến riêng của bạn.)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Hướng dẫn giải:

1. helping me with homework

2. play football

3. cooking

4. playing piano

5. making crafts

Tạm dịch:

1. Bạn thân của tôi không phiền khi giúp tôi làm bài tập về nhà.

2. Bạn có thích chơi bóng đá không?

3. Ba tôi từng ghét nấu ăn, nhưng bây giờ ông lại thích nó.

4. Tôi thích chơi piano.

5. Em họ tôi ghét làm đồ thủ công.

5. Read this paragraph from www.thinkuknow.co.uk by CEOP, the UK government agency that helps protect children from harm online and offline in the UK and internationally. Choose the most suitable words/ phrases to fill the gaps.

(Đọc đoạn văn từ trang www.thinkuknow.co.uk bởi CEOP, tổ chức chính phủ Anh mà giúp đỡ bảo vệ trẻ em khỏi sự nguy hại trực tuyến và ngoài đời thực ở Anh và quốc tế. Chọn những từ / cụm từ phù hợp nhất để điền vào chỗ trống.)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Hướng dẫn giải:

(1) Firstly                  (2) Secondly

(3) Thirdly                 (4) In addition

(5) In short

Tạm dịch:

Khi bạn chơi trò chơi trực tuyến, hãy cẩn thận khi bạn kết bạn với người lạ. Bạn nên làm gì? Đầu tiên, hãy nhớ rằng thật dễ để nói dối trên mạng và vài người bạn trên mạng này có thể là nhừng người lớn muốn hãm hại bạn. Thứ hai, đừng bao giờ cho thông tin cá nhân như tên họ đầy đủ hoặc quê quán của bạn. Thứ ba, chỉ chơi những trò chơi trực tuyến khi bạn đã cập nhật phần mềm diệt vi-rút. Ngoài ra, hãy nói cho ba mẹ bạn những trò chơi mà bạn đang chơi và bạn thích gì về chúng. Nói tóm lại, cũng giống như trong thế giới thực, bạn cần phải cẩn thận khi chơi với người lạ.

6. Choose from the leisure activities in this unit:

(Chọn từ những hoạt động thư giãn nghỉ ngơi trong bài này:)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Tạm dịch:

- một hoạt động bạn nghĩ là vui

- một hoạt động bạn nghĩ là buồn chán

- một hoạt động bạn nghĩ là thú vị

- một hoạt động bạn nghĩ là tốt cho cơ thể về mặt vật lý

- một hoạt động bạn nghĩ là tốt cho cơ thể về mặt tinh thần

Giải thích tại sao bạn nghĩ vậy. Sau đó trao đổi ý kiến với bạn của bạn.

Hướng dẫn giải:

One activity you think is fun 

Watching movies is really fun. I can watch any movie I want. I really like humourous movie, the content is funny and real. I like Vietnamese film more. The actors and actresses play very well. It is really great to watch movie with friends and eat popcorn. We usually stay at home to watch movies or go to the cinema.

Tạm dịch:

Một hoạt động mà bạn nghĩ là vui

Xem phim thật là vui. Tôi có thể xem bất kỳ phim gì mà tôi muốn. Tôi thực sự thích phim hài, nội dung thật vui và thực. Tôi thích phim Việt Nam hơn. Diễn viên nam và nữ đóng rất hay. Thật tuyệt khi xem phim cùng bạn bè và ăn bắp rang. Chúng tôi thường ở nhà xem phim hoặc đi đến rạp phim.

Loigiaihay.com


Page 2

JOIN OUR LEISURE ACTIVITY

(THAM GIA HOẠT ĐỘNG THƯ GIÃN NGHỈ NGƠI)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Tạm dịch:

Trong một nhóm nhỏ, quyết định về một hoạt động thư giãn nghỉ ngơi mà bạn muốn tổ chức. Nó có thể là thể thao đồng đội, hoặc một hoạt động làm thủ công. Lên kế hoạch một poster quảng cáo hoạt động của bạn. Bao gồm những phần sau trong poster:

Giải thích hoạt động và kèm vài bức hình

Giải thích tại sao hoạt dộng này vui

 Đưa thông tin về thời gian và nơi họp

Nói với bạn học những gì họ cần mang đến hoạt động-

Hướng dẫn giải:

We will hold a marathon actitivity to celebrate Teachers’ Day next Sunday. The activity is a team sport with many students. They can join as a runner or they can come to cheer the runner. The activity will need about 50 runners and take part in school yard. The runners must run 5 grounds of school yard to finish their running.

The runner who gets to the final destination firstly will receive the award. So what they need to do is just register here, prepare the running shoes and run.

Tạm dịch:

Chúng tôi sẽ tổ chức một hoạt động marathon để mừng ngày Nhà giáo Việt Nam vào Chủ nhật tuần sau. Hoạt động là một môn thể thao tập thể với nhiều học sinh tham gia. Họ có thề tham gia như một người chạy lioặc họ có thể đến để cổ vũ những người chạy. Hoạt động sẽ cần 50 người chạy diễn ra ở trong sân trường. Người chạy phải chạy 5 vòng sân trường để hoàn thành bài chạy.

Người chạy đến điểm đích đầu tiền sẽ nhận được giải thưởng. Vậy những gì họ cần làm làm là  đăng ký ở đây, chuẩn bị giày chạy và chạy thôi.

Loigiaihay.com


Page 3

UNIT 2. LIFE IN THE COUNTRYSIDE

Cuộc sống ở vùng quê

1 beehive (n) /biːhaɪv/: tổ ong

2 brave (adj) /breɪv/: can đảm

3 buffalo-drawn cart (n) /ˈbʌfələʊ-drɔːn kɑːt/: xe trâu kéo

4 cattle (n) /ˈkætl/: gia súc

5 collect (v) /kəˈlekt/: thu gom, lấy

6 convenient (adj) /kənˈviːniənt/: thuận tiện

7 disturb (v) /dɪˈstɜːb/: làm phiền

8 electrical appliance (n) /ɪˈlektrɪkl əˈplaɪəns/: đồ điện

9 generous (adj) /ˈdʒenərəs/: hào phóng

10 ger (n) /ger/: lều của dân du mục Mông Cổ

11 Gobi Highlands /ˈgəʊbi ˈhaɪləndz/: Cao nguyên Gobi

12 grassland (n) /ˈɡrɑːslænd/: đồng cỏ

13 harvest time (n) /ˈhɑːvɪst taɪm/: mùa gặt

14 herd (v) /hɜːd/: chăn dắt

15 local (adj, n) /ˈləʊkl/: địa phương, dân địa phương

16 Mongolia (n) /mɒŋˈɡəʊliə/: Mông cổ

17 nomad (n) /ˈnəʊmæd/: dân du mục

18 nomadic (adj) /nəʊˈmædɪk/: thuộc về du mục

19 paddy field (n) /ˈpædi fiːld/: đồng lúa

20 pasture (n) /ˈpɑːstʃə(r)/: đồng cỏ

21 pick (v) /pɪk/: hái (hoa, quả…)

22 racing motorist (n) /ˈreɪsɪŋ məʊtərɪst/: người lái ô tô đua

23 vast (adj) /vɑːst/: rộng lớn, bát ngát

Loigiaihay.com


Page 4

It's harvest time

(Đến thời gian thu hoạch rồi)

1. Listen and read.

(Nghe và đọc)

Click tại đây để nghe:

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Tạm dịch:

Nguyên: Nguyên đang nói đây.

Nick: Chào Nguyên, bạn ở đây thế nào rồi?

Nguyên: Chào Nick! À, thú vị hơn mình mong đợi đấy.

Nick: Cậu đang làm gì vậy?

Nguyên: Nhiều việc lắm. Đến thời gian thu hoạch rồi, vì vậy nhà mình giúp tải lúa lên xe trâu, dắt nó về nhà và phơi lúa. Cậu từng lái xe đó chưa?

Nick: Chưa, nhưng mình muốn lắm.

Nguyên: Và thỉnh thoáng mình di chăn trâu với những bạn nam.

Nick: Cậu có kết bạn mới không?

Nguyên: Có - vào ngày đầu tiên của mình. Họ đã đến và chúng mình đi thả diều cùng nhau.

Nick: Bạn có thể mua một con diều ở đâu nơi miền quê?

Nguyên: Người dân ở đây không mua diều - họ tự làm chúng. Ông nội mình đã làm cho mình con diều đầy màu sắc nhất, lớn nhất mà mình từng có. Nó trông thật vĩ đại trên bầu trời.

Nick: Ồ, mình ghen tị quá!

Nguyên: Ha... ha... ha... mình đoán vậy. Mình sống vui hơn ở đây và vẫn có nhiều điều để khám phá.

Nick: Nghe thật tuyệt!

Nguyên: Và mọi thứ ở đây dường như diễn ra chậm hơn so với ở thành phố.

Nick: Mình mong rằng mình có thể tham gia...

a. Are these sentences true (T) or false (F)? 

(Những câu nào đúng (T) hay sai (F)?)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Hướng dẫn giải:

1 - T          2 - F          3 - F           4 - T           5 - T

Tạm dịch:

1. Nguyên đã không nghĩ cuộc sống ở miền quê có thể rất thú vị.

2. Nguyên không bao giờ tham gia cùng những cậu con trai trong việc chăn trâu.

3. Lúa được vận chuyển về nhà trên xe tải.

4. Nick muốn thăm miền quê vào mùa thu hoạch.

5. Nguyên nghĩ rằng cuộc sống ở thành phố nhanh hơn cuộc sống ở miền quê.

b. Answer the following questions

(Trả lời những câu hỏi sau.)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Hướng dẫn giải:

1. He’s in the countryside.

2. Right on his first day here.

3. It’s big and colorful.

4. His grandfather.

5. Yes, he does.

Tạm dịch:

1. Bây giờ Nguyên ở đâu?

Anh ấy đang ở miền quê.

2. Khi nào anh ấy đã có thể kết bạn mới?

Ngày vào ngày đầu tiên anh ấy ở đây.

3. Con diều của Nguyên như thế nào?

Nó lớn và đầy màu sắc.

4. Nguyên có thể ở với ai?

Ông nội của anh ấy.

5. Nick có có muốn ở đó với Nguyên không?

Có.

c. Complete the sentences with the words in the box.

(Hoàn thành những câu với những từ trong khung.)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Hướng dẫn giải:

1. colorful               2. move slowly

3. harvest time       4. paddy fields

5. herding              6. buffalo-drawn cart

Tạm dịch:

1. Khi một thứ có nhiều màu sắc sáng, nó thì đầy màu sắc.

2. Khi người ta không vội, họ di chuyển chầm chậm.

3. Một thời gian bận rộn khi người ta thu hoạch vụ mùa được gọi là thời gian thu hoạch.

4. Một nơi mà lúa mọc được gọi là cánh đồng lúa.

5. Em tôi đang dắt trâu của nó ra cho chúng ăn. Nó đang chăn trâu.

6. Lúa được tải lên một chiếc xe trâu để vận chuyển về nhà.

d. In groups, discuss and find how Nguyen feels about his stay in the countryside. Tick (✓) the appropriate box. Look for expressions from the conversation to support your ideas.

(Theo nhóm, thảo luận và tìm cách mà Nguyên cảm nhận về chuyến ở lại của cậu ấy ở miền quê. Đánh dấu (✓) vào ô thích hợp. Tìm những thành ngữ từ bài đàm thoại để bổ trợ những ý kiến của em.)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Hướng dẫn giải:

1. He likes it.

“... it’s more exciting than I expected.”

“It looks great up there in the sky.”

“I live more happily here, and there’s still a lot more to explore.”

Tạm dịch:

1. Anh ấy thích nó. (✓)

"... nó thú vị hơn tôi mong đợi."

"Nó trông rất tuyệt vời khi bay trên bầu trời."

"Tôi sống hạnh phúc hơn ở đây, và vẫn còn nhiều điều thứ để khám phá."

2.  Match the activities with the pictures. 

(Nối những hoạt động với hình ảnh)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Hướng dẫn giải:

1 - e: flying a kite 

2 - f: hearding buffaloes 

3 - a: riding a horse 

4 - c: collecting water

5 - d: drying the rice 

6 - b: loading the rice 

Tạm dịch:

1. thả diều

2. chăn trâu

3. cưỡi ngựa

4. lấy nước

5. phơi lúa

6. tải lúa

3. Can you think of some more things that children do in the countryside? Make a list.

(Bạn có thể nghĩ về nhiều điều hơn mà bọn trẻ làm ở miền quê không? Lập thành một danh sách.)

Hướng dẫn giải:

They climb trees.

They go swimming in the river. 

They go fishing in the river. 

They collect the fruits. 

Tạm dịch:

Chúng leo cây.

Chúng đi bơi ở sông.

Chúng đi câu cá ở sông.

Chúng đi hái trái cây.

4. GAME: COUNTRYSIDE CHARADES

(TRÒ CHƠI: TRÒ CHƠI ĐỐ CHỮ MIỀN QUÊ)

Play charades in two teams using the class list of countryside activities from 3. The teacher whispers an activity to one person from Team I.This person mimes the activity for their team to guess. If their team guesses incorrectly, Team 2 can try. The teams take turns until all the activities have been mimed.The team with the most points wins.

Tạm dịch:

Chơi trò chơi đố chữ trong 2 đội sử dụng danh sách lớp về những hoạt làng miền quê từ phần 3. Giáo viên nói nhỏ một hoạt động với một người ở đội 1. Người này diễn đạt hoạt động đó cho nhóm mình đoán. Nếu đội của 1 đoán sai, đội 2 sẽ thử đoán. Các đội lần lượt thay nhau cho đến khi tất cả các hoạt động được đoán trúng. Đội nào có điểm nhiều nhất sẽ thắng, norses (những con ngựa) buffaloes (những con trâu)


Page 5

1. Listen and repeat the words.

(Nghe và lặp lại các từ.)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Tạm dịch:

1.  chậm

2. đầy màu sắc

3. thân thiện

4. chăm chỉ

5. can đảm

6. buồn chán

7. bất tiện

8. rộng lớn, bát ngát

9. yên tĩnh, thanh thản

10. thuộc về du mục

2. Put the words in 1 into the appropriate category. Some words can be used in more than one category. 

(Xếp các từ trong bài 1 vào đúng mục. Một số từ có thể dùng được ở nhiều mục)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Hướng dẫn giải:

To describe...

Words 

people 

friendly, brave, boring, nomadic, colourful

life 

slow, hard, boring, inconvenient, peaceful, nomadic, colorful

scenery 

colourful, vast, peaceful

Tạm dịch:

Để miêu tả

Các từ

con người

thân thiện, can đảm, buồn chán, thuộc về du mục, đầy màu sắc

cuộc sống

chậm, khó khăn, buồn chán, bất tiện, yên bình, thuộc về du mục, đầy màu sắc

phong cảnh

đầy màu sắc, bát ngát, yên bình


3. Match the nouns/ noun phrases in the box with each verb.

(Nối những danh từ/ cụm danh từ trong khung với mỗi động từ.)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Hướng dẫn giải:

ride - a horse, a camel 

collect - hay, water 

pick - wild flowers, apples 

put up - a tent, a pole 

herd - the buffaloes, the cattle 

Tạm dịch:

cưỡi - ngựa, lạc đà

đi lấy — cỏ, nước

hái - hoa dại, táo

dựng — lều, cột

chăn — trâu, gia súc

4. Use the words in 1 and 3 to complete the sentences. Remember to use the correct form of the verbs.

(Sử dụng từ trong phần 1 và 3 để hoàn thành các câu. Nhớ sử dụng hình thức đúng của động từ.)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Hướng dẫn giải:

1. picking                              2. inconvenient; collect

3. herd                                  4. ridden, brave

5. peaceful                            6. Nomadic

7. vast                                  8. put up, hard

Tạm dịch:

1. Khi mùa hè đến, chúng tôi thích hái quả mâm xôi.

2. Làng tôi không có nước chạy vào, thật bất tiện. Chúng tôi phải giúp ba mẹ đi lấy nước từ sông.

3. Ở miền quê, trẻ con học chăn gia súc khi chúng còn nhỏ.

4. Bạn đã từng cưỡi ngựa chưa? Mình nghĩ ai đó phải thật can đảm mới cưỡi nó.

5. Bạn có thể thư giãn nghỉ ngơi ở miền quê. Thật là bình yên.

6. Cuộc sống du mục thật khó khăn bởi vì người ta phải di chuyển rất nhiều.

7. Bầu trời ở miền quê thật bao la. Không có những tòa nhà khóa đi tầm nhìn.

8. Chúng tôi làm việc cùng nhau để dựng căn lều này. Thật là khó làm.

5. Listen and repeat the words. Pay attention to the initial clusters.

(Nghe và lặp lại các từ. Chú ý đến những phụ âm đôi đứng đầu.)

Click tại đây để nghe:

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Tạm dịch:

1. quả mâm xôi

2. quần áo

3. leo

4.

5. nhấp chuột

6. đất sét

7. nở hoa

8. hoa - của cây ăn quả

9. cái đồng hồ

10. trong sạch

6. Listen and circle the words you hear.

(Nghe và khoanh tròn từ bạn nghe được.)

1. blame           2. blast              3. blue

4. clock             5. close

7.Listen to the sentences and repeat.

(Nghe các câu và lặp lại.)

1. Gió đang thổi rất mạnh.

2. Những người này đã leo đến đỉnh núi.

4. Nhìn vào bầu trời xanh trong.

5. Người mù có thể đọc được với chữ Braille.


Page 6

1. Complete the passage below with a suitable comparative form of the adjectives provided.

(Hoàn thành đoạn văn bên dưới với 1 hình thức so sánh phù hợp của tính từ được cho.)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Hướng dẫn giải:

0. good               1. higher               2. easier

3. better              4. more exciting      5. more convenient

6. happier            7. more friendly       8. fast

9. safer                 10. best

Tạm dịch:

Thỉnh thoảng tôi nghe những người lớn quanh tôi nói rằng tốt hơn là để trẻ lớn lên ở thành phố hơn là ở miền quê. Họ nói rằng thành phố đem đến cho một đứa trẻ nhiều cơ hội hơn về giáo dục cao hơn và dễ tiếp cận đến những cơ sở vật chất tốt hơn. Cuộc sống ở đó thú vị và tiện lợi hơn.

Họ có lẽ đúng, nhưng có một điều mà họ có lẽ không biết. Tôi cảm thấy vui hơn khi ở đây hơn là ở một thành phố ồn ào đông đúc. Người thân ở miền quê thân thiện hơn người thân ở thành phố. Tôi biết mọi cậu con trai trong làng tôi. Cuộc sống ở đây không nhanh như ở trên thành phố và tôi cảm thấy an toàn hơn. Có lẽ nơi tốt nhất để lớn lên là nơi mà bạn cảm thấy như ở nhà.

2. Complete the sentences with suitable comparative forms of adverbs in the box.

(Hoàn thành các câu với những hình thức so sánh phù hợp của trạng từ trong khung.)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Hướng dẫn giải:

1. more slowly

2. more soundly

3. less traditionally

4. more generously

5. more healthily

Tạm dịch:

1. Bạn có thể nói chậm hơn không? Tiếng Anh của mình không tốt lắm.

2. Sau một ngày làm việc vất vả, chúng tôi thường ngủ ngon lành hơn.

3. Ngày nay người ta ăn mặc ít truyền thông hơn vì vậy, thật khó để nói họ đến từ quốc gia nào.

4. Không phải luôn đúng khi nói rằng người giàu quyên góp hào phóng hơn người nghèo

5. Nếu bạn muốn thon thả, bạn phải ăn uống lành mạnh hơn.

3. Finish the sentences below with a suitable comparative form of hard, early, late, fast, well and badly.

(Hoàn thành những câu bên dưới với một hình thức so sánh thích hợp của hard, early, late. Fast, well và badly.)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Hướng dẫn giải:

1. better              2. faster                 3. later

4. harder              5. worse                6. earlier

Tạm dịch:

1. Điểm kiểm tra của con thấp đấy. Mẹ chắc chắn rằng con có thể làm tốt hơn.

2. Chúng ta sẽ trễ hội chợ mất. Cậu có thể lái xe nhanh hơn được không?

3. Vào ngày Chủ nhật, chúng ta có thể dậy muộn hơn bình thường.

4. Người nông dân phải làm việc chăm chỉ hon vào thời gian thu hoạch.

5. Bạn trông mệt mỏi đấy. Bạn có cảm thấy tệ hơn lúc sáng nav không?

6. Mẹ tôi phải dậy sớm hơn chúng tôi để vắt sữa bò.

4. Underline the correct comparative forms to complete the sentences

(Gạch dưới những hình thức so sánh để hoàn thành các câu.)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Hướng dẫn giải:

1. more optimistically                        2. popularly

3. less densely populated                 4. more quickly

5. more easily                                    6. better

Tạm dịch:

1. Người dân ở những khu vực nông thôn ở Anh nói chuyện lạc quan hơn về tương lai so với người dân ở thành phố.

2. Ở Ấn Độ, những khu vực nông thôn được biết nhiều hơn với tên

miên quê .

3. Một ngôi làng ít ô nhiễm hơn một thành phố.

4. Người dân thành phố dường như phản ứng nhanh hơn với sự thay đổi so với người dân miền quê.

5. Sự giúp đỡ về y tế có thể dễ dàng có được ở thành phố so với ở miền quê.

6. Một con trâu đi cày tốt hơn một con ngựa.

5. Write the answers to the questions below.

(Viết những câu trả lời cho câu hỏi bên dưới.)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Hướng dẫn giải:

1. The countryside is more peaceful.

2. A computer works faster at calculus. 

3.  Life in a remote area is harder.

4. Ho Chi Minh City is more expensive.

5. Animals can smell better than human beings.

Tạm dịch:

1. Nơi nào bình yên hơn, thành phố hay miền quê?

Miền quê bình yên hơn.

2. Cái gì làm việc tính toán nhanh hơn, máy tính hay con người?

Một máy tính làm việc nhanh hơn.

3. Cái nào vất vả hơn, cuộc sống ở khu vực xa xôi hay một thị trấn hiện đại?

Cuộc sống ở khu vực xa xôi thì khó khăn hơn.

4. Thành phố nào đắt đỏ hơn, Thành phố Hồ Chí Minh hay Huế?

Thành phố Hồ Chí Minh đắt đỏ hơn.

5. Ai có thể ngửi tốt hơn, động vật hay con người?

Động vật có thể ngửi tốt hơn con người.

Loigiaihay.com


Page 7

1. Read the posts on "Holidays in the Countryside".

(Đọc những bài v “Những kỳ nghỉ ở miền quê”)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Tạm dịch:

Có thật nhiều không gian! Chúng ta có thể chạy quanh những cánh đồng và hét lớn mà không gây phiền hà ai.

Dennis từ Luân Đôn

Bơi lội ở sông, hái quả mâm xôi (dâu đen), thu mật ong từ tổ ong... tôi không bao giờ có một kỳ nghỉ nào thú vị hơn.

Julie từ Paris

Không nước. Không điện. Và chỉ có trung tâm giải trí cách đó mấy dặm. Không thể ở đây lâu hơn nữa.

Phirun từ Phnom Penh

Tôi yêu không gian mở bao la, không khí trong lành và cảm giác tự do ở miền quê. Chúng là những trải nghiệm mà tôi có thể không bao giờ có ở Seoul.

Yumi từ Seoul

Tôi không phiền khi thăm những chợ trời đó nơi mà những người địa phương bán những sản phẩm tự làm. Tuy nhiên, cuộc sống thành phố này hào hứng hơn.

Emi từ Tokyo

Tuần rồi tôi đi đến miền quê và có trải nghiệm đầu tiên về công việc làm nông; đào hố, trồng rau và thu hoạch cà chua. Không thể nào quên được!

Lan từ Hà Nội

Cuộc sống miền quê không hào hứng chút nào. Thật chán và bất tiện.

Bob từ Hồng Kông

2. What are the attitudes of these people towards their experiences? Tick (✓) the appropriate box

(Thái độ của những người này đối với những trải nghiệm của họ là gì? Đánh dấu chọn (✓) vào khung thích hợp.)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Hướng dẫn giải:

Positive 

Neutral 

Negative 

Dennis from Luân Đôn

Julie from Paris

Phirun từ Phnom Penh

Yumi from Seoul

Emi from Tokyo

Lan from Hà Nội

Bob from Hồng Kông

3. Work in groups. Reply to the posts in 1. Write down your replies.

(Làm theo nhóm. Trả lời những bài đăng trong phần 1. Viết xuống câu trả lời của bạn.)

Hướng dẫn giải:

Bob: In my opinion, the countryside has benefits that a boring person would never discover.

Helen from Devonshire

Bob: I think this is one of the reasons for urbanization.

Vu from Da Nang

Tạm dịch:

Bob: Theo ý kiến tôi, miền quê có nhiều lợi ích mà một người nhàm chán không bao giờ khám phá được.

Helen từ Devonshire 

Bob: Tôi nghĩ đây là một trong những lý do cho việc đô thị hóa.

Vũ từ Đà Nẵng

Loigiaihay.com


Page 8

1. Quickly read the passage and choose the most suitable heading A, B, or C for each paragraph.

(Đọc nhanh đoạn văn và chọn tựa đề thích hợp A, B hoặc C cho mỗi đoạn văn.)

Hướng dẫn giải:

1. B. The importance of cattle to nomads. 

3. A. Nomadic children’s lives .

CUỘC SỐNG DU MỤC TRÊN CAO NGUYÊN GOBI

1. Sự quan trọng của gia súc đối với người du mục.

Chúng tôi không sống một cuộc sống bình thường như nhiều người khác. Chúng tôi sống một cuộc sống du mục. Điều này có nghĩa là chúng tôi di chuyển 2 hay 3 lần một năm để tìm đồng cỏ mới - cho gia súc chúng tôi. Gia súc mang đến cho chúng tôi hầu hết các nhu cầu: sản phẩm sữa, thịt và quần áo.

Chúng tôi sống trong một cái lều của người du mục, một loại lều hình trụ truyền thống. Nó giữ chúng tôi mát mẻ vào mùa hè và ấm áp vào mùa đông, thậm chí khi nhiệt độ giảm còn -50 độ c. Nó có thể được dựng sau đó dỡ xuống và vận chuyển đi.

3. Cuộc sống của những đứa trẻ du mục

Hầu hết các năm, chúng tôi bị bao quanh bởi đồng cỏ bao la, những dòng sông và núi. Chúng tôi gặp vài người từ thế giới bên ngoài. Khi chúng tôi nhỏ, chúng tôi chơi trên cánh đồng với những con vật. Ngựa là bạn thân nhất của chúng tôi. Bất kỳ đứa trẻ du mục nào cũng có thể cưỡi ngựa. Chúng tôi học từ nhỏ để giúp đỡ trong gia đình, từ việc nhà cho đến công việc nặng hơn như chăn gia súc. Chúng tôi cũng học phải trở nên dũng cảm.

2. Match the descriptions with the words/phrases from the passage.

(Nối những miêu tả với những từ/ cụm từ từ đoạn văn.)

1. một căn lều hình trụ mà người du mục Mông Cổ sống trong đó

2. sản phẩm từ sữa - sữa, bơ, pho mai

4. cuộc sống du mục - cuộc sống di chuyển

5. đồng cỏ - cánh đồng cỏ

3. Read the passage again and choose the best answer A, B, C, or D.

(Đọc đoạn văn lần nữa và chọn câu trả lời tốt nhất A, B, c hoặc D)

2 - C

3 - A

4 - B

5 - B

6 - D

Tạm dịch:

1. Chúng tôi sống một cuộc sống khác với những người khác.

2. Chúng tôi phải di chuyển để tìm thức ăn cho gia súc.

3. Gia súc chúng tôi có thể cung cấp cho chúng tôi hầu hết các nhu cầu.

4. Khi chúng tôi chuyển đến một nơi mới, chúng tôi dựng một cái lều dành cho người du mục.

5. Trẻ em du mục sử dụng thiên nhiền và động vật của chúng như là đồ chơi.

6. Trẻ em Mông Cổ ở Gobi học cách giúp đỡ làm công việc nhà.

4. Work in pairs. Interview your partner to find out what he/ she likes/ doesn't like about the life of the nomads.

(Làm theo cặp. Phỏng vấn bạn học để tìm ra cái mà cậu ấy/ cô ấy thích hoặc không thích về cuộc sng du mục.)

Hướng dẫn giải:

A : What do you like about their nomadic life?

B: Well, the children can learn to ride a horse.

A: And what don’t you like about it?

B: They cant live permanently in one place.

Tạm dịch:

A: Bạn thích gì về cuộc sống du mục của họ?

B: À, trẻ em có thể học cưỡi ngựa.

A: Họ không thể sống vĩnh viễn ở một nơi.

B: Và bạn không thích gì về nó?

5. a. Work in pairs. Discuss and find:

(Làm theo cặp. Thảo luận và tìm ra:)

- two things you like about life in the countryside

- two things you don't like about life in the countryside

Hướng dẫn giải:

- two things you like about life in the countryside 

A: What do you like about life in the countryside?

B: People can live in the fresh atmosphere in the countryside. They can go fishing in the river for food. 

- two things you don't like about life in the countryside

A: What don’t you like about life in the countryside?

B: It is inconvenient without shopping centers, supermarket. There is also no running water and electricity.

Tạm dịch:

- 2 điều mà bạn thích về cuộc sống ở miền quê.

A: Bạn thích gì về cuộc sống miền quê?

B: Người dân ở miền què có thề sống trong không khí trong lành. Họ có thể đi câu cá ở sông để tìm thức ăn.

- 2 điều mà bạn không thích về cuộc sống ở miền quê

A: Bạn không thích gì về cuộc sống ở miền quê?

B: Thật bất tiện khi không có trung tâm mua sắm, siêu thị. Cũng không có nước máy và điện.

b. Report your findings to the class

(Báo những phát hiện cho lớp.)

Both of us love picking fruits in the summer. It can be hard work but verv satisfying.

Tạm dịch:

Cả hai chúng tôi đều thích hái trái cây vào mùa hè. Nó là công việc khó khăn nhưng rất thỏa mãn.

Loigiaihay.com


Page 9

1. Listen to a boy talking about changes in his village and tick (✓) the changes he mentions.

(Nghe một cậu con trai nói về những thay đổi trong làng này và đánh dấu (✓) những thay đổi mà cậu ây đề cập.)

Click tại đây để nghe:

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Hướng dẫn giải:

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Audio script:

I live in a mountainous village. My parents often tell me stories about their life in the past. It’s not much like the village I can see nowadays. Some villagers now live in brick houses instead of earthen ones. Our houses are better equipped with electric fans and TVs. Thanks to the TV, we now know more about life outside our village. We don’t use oil lamps any more. We have electric lights which are much brighter. More villagers are using motorcycles for transport instead of riding a horse or walking. We — village children — no longer have to waik a long way and cross a stream to get to school, which is dangerous in the rainy season. Now there’s a new school nearby. We also have more visitors from the city. They come to experience our way of life.

Dịch Script:

Tôi sống ở một ngôi làng miền núi. Cha mẹ tôi thường kể cho tôi những câu chuyện về cuộc sống trong quá khứ. Nó không giống như ngôi làng mà tôi có thể nhìn thấy ngày nay. Một số dân làng hiện đang sống trong những ngôi nhà gạch thay vì những ngôi nhà bằng đất. Nhà của chúng tôi được trang bị tốt hơn với quạt điện và TV. Nhờ có TV, giờ đây chúng tôi biết nhiều hơn về cuộc sống bên ngoài ngôi làng của chúng tôi. Chúng tôi không dùng đèn dầu nữa. Chúng tôi có đèn điện sáng hơn nhiều. Nhiều dân làng đang sử dụng xe máy để vận chuyển thay vì cưỡi ngựa hoặc đi bộ. Chúng tôi - trẻ em làng - không còn phải đi một chặng đường dài và băng qua suối để đến trường, điều này rất nguy hiểm vào mùa mưa. Bây giờ có một ngôi trường mới gần đó. Chúng tôi cũng có nhiều du khách hơn từ thành phố. Họ đến để trải nghiệm lối sống của chúng tôi.

B. ✓ thiết bị điện trong nhà

C. ✓ phương tiện giao thông

E. ✓ trường học

F. ✓ khách tham quan, du khách

2. Listen again and say if the sentences are true (T) or false (F).

(Nghe lại lần nữa và nói câu nào đúng (T) hoặc sai (F).)

Click tại đây để nghe:

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Hướng dẫn giải:

1. F

2. T

3. F

4. T

5. T

Tạm dịch:

1. Không ai bâv giờ sống ở một ngôi nhà bằng đất.

2. Bây giờ ngôi làng đã có điện.

3. Những con ngựa vẫn là phương tiện giao thông duy nhất trong làng.

4. Bọn trẻ từng đi một quãng đường dài để dến trường.

5. Ngày càng có nhiều khách tham quan đến xem chúng.

3. Listen again and answer the questions in no more than FOUR words.

(Nghe lại và trả lời những câu hỏi không hơn 4 từ.)

Click tại đây để nghe:

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Hướng dẫn giải:

1. His parents.

2. Life utside their village.

3. Near the village.

4. A nomadic life.

Tạm dịch:

1. Ai thường kể cho chàng trai những câu chuyện về quá khứ?

Ba mẹ của anh ấy.

2. Bây giờ những người trong làng biết nhiều hơn về gì?

Cuộc sống ngoài làng của họ.

3. Trường mới ở đâu?

Gần làng.

4. Khách tham quan muốn trả qua điều gì trong làng?

Một cuộc sống du mục.

4. What do you think?

Which change(s) in the Listening do you see as positive? Which do you see as negative?

Support your opinion with a reason. Write it out.

(Bạn nghĩ gì? Thay đổi nào trong bài nghe mà em thấy tích cực? Em thấy gì là tiêu cực? Hỗ trợ ý kiến của em với một lý do. Viết nó ra.)

Hướng dẫn giải:

It’s good for the villagers to have TVs. They can now have more fun and .earn more about different people and different places.

Tạm dịch:

Thật tốt cho người trong làng có ti vi. Họ giờ đây có thể có nhiều niềm vui hơn và học nhiều hơn về những người khác và những nơi khác.

5. Work in groups. Discuss and find some changes in a rural area. Make notes of the changes.

(Làm theo nhóm. Thảo luận vài thay đổi ở khu vực nông thôn. Ghi chú về những thay đổi đó.)

Hướng dẫn giải:

A: The rural area changes so much now.

B: Really? What is the change?

A: People don’t use buffaloes for transport. They use motorbikes. They have running water, electricity and TVs at home.

B: Anything else?

A: The school is near the village. There is also hospital there.

Tạm dịch:

A. Khu vực nông thôn giờ đây thay đổi nhiều quá.

B. Vậy à? Thay đổi gì?

A. Người ta không dùng trâu làm để giao thông nữa. họ dùng xe máy. Họ có nước máy, điện và ti vi ở nhà.

B. Có gì khác không?

A. Trường học cũng ở gần làng. Cũng có thêm bệnh viện nữa.

6. Write a short paragraph about the changes.

(Viết một đoạn văn ngắn về những thay đổi.)

Hướng dẫn giải:

My hometown changes so much. The first change is life of local people. They have a better life because they have electricity, TV, hospital, schools nearby the village. The second change is the peopleắ There are more people and more houses here. The houses are more modern in brick not by soil anymore. The last change is the place for children to play. There is a park in the village.

Tạm dịch:

Quê tôi thay đổi nhiều lắm. Thay đổi đầu tiên là cuộc sống của người dân địa phương. Họ có một cuộc sống tốt hơn bởi vì họ có điện, ti vi, bệnh viện, trường học gần làng. Thay đổi thứ hai là con người. Có nhiều người hơn và nhiều nhà hơn trong làng. Những ngôi nhà hiện đại hơn bằng gạch chứ không còn bằng đất nữa. Thay đổi cuối cùng là nơi cho bọn trẻ chơi. Có một công viên trong làng.

Loigiaihay.com


Page 10

1. Use the words and phrases in the box to describe the pictures. Some words/ phrases may be used for more than one picture.

(Sử dụng những từ và cụm từ trong khung để miêu tả hình ảnh. Vài từ/ cụm từ có thể được dùng nhiều hơn cho một bức hình.)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Hướng dẫn giải:

Picture a: peaceful, vast, quiet, pasture, paddy field

Picture b: quiet, colourful, paddy field, harvest tune, rice

Picture c: peaceful, vast, quiet, nomadic life, inconvenient, ger, pasture, cattle, horses

Tạm dịch:

Hình a: yên bình, rộng lớn, yên tĩnh, đồng cỏ, ruộng lúa

Hình b: yên tĩnh, đầy màu sắc, rộng lúa, thu hoạch, gạo

Hình c: cuộc sống du mục yên bình, rộng lớn, yên tĩnh, du mục, bất tiện, lều, đồng cỏ, gia súc, ngựa

2. Look at each picture and write a sentence describing what each person is doing. Use the verbs in brackets.

(Nhìn vào mỗi hình và viết một câu miêu tả một người đang làm gi. Sử dụng động từ trong ngoặc đơn.)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Hướng dẫn giải:

1. A boy is riding a horse.

2. A man is herding his cattle.

3. A girl is picking apples from an apple tree.

4. A boy is flying a kite.

5. The children are running around in the fields.

6. A woman is collecting water from the river.

Tạm dịch:

1. Một chàng trai đang cưỡi ngựa.

2. Một người đàn ông dang chăn gia súc của anh ta.

3. Một cô gái đang hái táo từ một cây táo.

4. Một chàng trai đang thả diều.

5. Bọn trẻ đang chạy quanh những cánh đồng.

6. Một người phụ nữ đang lấy nước từ sông.

3. Look at the pictures and complete the sentences, using suitable comparative forms of the adverbs in brackets.

(Nhìn vào những hình ảnh và hoàn thành các câu, sử dụng hình thức so sánh phù hợp của trạng từ trong ngoặc đơn.)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Hướng dẫn giải:

1. faster than

2. earlier than

3. better than

4. more skillfully — than

5. more beautifully — than

Tạm dịch:

1. Một con sư tử chạy nhanh hơn một con ngựa.

2. Vạn Lý Trường Thành được xây sớm hơn so với Nhà Trắng.

3. Nhà trong thành phố thường đầy đủ tiện nghi hơn nhà ở miền quê.

4. Một người lái moto có kỹ năng hơn người lái xe máy thông thường.

5. Một ngôi nhà được trang trí đẹp hơn vào năm mới so với suốt cả năm.

4. Read the situations and complete the sentences with suitable forms of the adverbs in brackets.

(Đọc những tình huống và hoàn thành các câu với hình thức so sánh trạng từ phù hợp trong ngoặc đơn.)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Hướng dẫn giải:

1. A horse can run faster than a camel.

2. People in the countryside live more happily than those in the city. 

3. Farmers depend more heavily on the weather than people in many other jobs.

4. My sister swims worse than I do.

Tạm dịch:

1. Một con ngựa có thể chạy 80km / h trong khi con lạc đà chỉ có thể chạy 12km / giờ.

→ Một con ngựa có thể chạy nhanh hơn lạc đà.

2. Theo một cuộc khảo sát, 75% dân số ở nông thôn hài lòng với cuộc sống của họ. Tỷ lệ này trong thành phố chỉ là 47%. 

→ Người dân ở nông thôn sống hạnh phúc hơn những người trong thành phố.

3. Không giống như nhiều công việc khác, nông dân phụ thuộc rất nhiều vào thời tiết. 

→ Nông dân phụ thuộc nhiều vào thời tiết hơn so với những người làm nhiều công việc khác.

4. Cả hai chúng tôi đều biết bơi nhưng tôi bơi tốt hơn cả chị tôi. 

→ Chị gái tôi bơi tệ hơn tôi.

5. Work in groups. You are planning a trip to the countryside. Work together and answer the question:

What will you do during the trip to the countryside? 

Write the answers in the table below. 

(Làm theo nhóm. Em đang lên kế hoạch một chuyến đi đến miền quê. Làm việc cùng nhau và trả lời câu hỏi:

Bạn sẽ làm gì trong chuyến đi đến miền quê?

Viết câu trá lời vào bảng sau:)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Hướng dẫn giải:

Person's name 

Activity 

1. Nam

go fishing 

2. Hoa

climb the tree

3. Minh

swim in the river

Tạm dịch:

Tên người

Hoạt động

1. Nam

câu cá

2. Hoa

leo cây

3. Minh

bơi ở sông

Loigiaihay.com


Page 11

I LOVE COUNTRYSIDE

(TÔI YÊU MIỀN QUÊ)

Work in groups of four or five. Take turns to draw a group picture of a place you would like to live in the countryside. Then make a list of:

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

(Làm theo nhóm 4 hoặc 5 người. Lần lượt vẽ một nhóm bức hình về một nơi mà bạn muốn đến sống ở miền quê. Sau đó lập danh sách:

1. những điều mà bạn có trong bức tranh

2. những hoạt động mà bạn có thể làm ở đó)

Hướng dẫn giải:

Our place in the countryside has a wooden house. The house is near the river. There is a boat on the river. There is also a field of wild flowers nearby.

We will bike along the river and swim in the river. We will go boating on the river. In the morning we will go picking the wild flowers.

Tạm dịch:

Nơi của chúng tôi ở miền quê có một ngôi nhà gỗ. Ngôi nhà gần sông. Có một chiếc thuyền ở trên sông. Cũng có một cánh đồng hoa dại gần đó.

Chúng tôi sẽ đạp xe dọc bờ sông và bơi ở sông. Chúng tôi sẽ di thuyền trên sông. Vào buổi sáng, chúng tôi sẽ đi hái hoa dại.

Loigiaihay.com


Page 12

UNIT 3. PEOPLES OF VIETNAM

Dân tộc Việt Nam

1. ancestor (n) /ˈænsestə(r)/: ông cha, tổ tiên

2. basic (adj) /ˈbeɪsɪk/: cơ bản

3. complicated (adj) /ˈkɒmplɪkeɪtɪd/: tinh vi, phức tạp

4. costume (n) /ˈkɒstjuːm/: trang phục

5. curious (adj) /ˈkjʊəriəs/: tò mò, muốn tìm hiểu

6. custom (n) /ˈkʌstəm/: tập quán, phong tục

7. diverse (adj) /daɪˈvɜːs/: đa dạng

8. diversity (n) /daɪˈvɜːsəti/: sự đa dạng, phong phú

9. ethnic (adj) /ˈeθnɪk/ (thuộc): dân tộc

10. ethnic group (n) /ˈeθnɪk ɡruːp/ (nhóm): dân tộc

11. ethnic minority people (n) /ˈeθnɪk maɪˈnɒrəti ˈpiːpl/: người dân tộc thiểu số

12. gather (v) /ˈɡæðə(r)/: thu thập, hái lượm

13. heritage (n) /ˈherɪtɪdʒ/: di sản

14. hunt (v) /hʌnt/: săn bắt

15. insignificant (adj) /ˌɪnsɪɡˈnɪfɪkənt/: không quan trọng, không ý nghĩa

16. majority (n) /məˈdʒɒrəti/: đa số

17. minority (n) /maɪˈnɒrəti/: thiểu số

18. multicultural (adj) /ˌmʌltiˈkʌltʃərəl/: đa văn hóa

19. recognise (v) /ˈrekəɡnaɪz/: công nhận, xác nhận

20. shawl (n) /ʃɔːl/: khăn quàng

21. speciality (n) /ˌspeʃiˈæləti/: đặc sản

22. stilt house (n) /stɪlt haʊs/ nhà sàn

23. terraced field (n) /ˈterəst fiːld/: ruộng bậc thang

24. tradition (n) /trəˈdɪʃn/: truyền thống

25. unique (adj) /juˈniːk/: độc nhất, độc đáo

26. waterwheel (n) /ˈwɔːtəwiːl/: cối xay nước

Loigiaihay.com


Page 13

At the Museurn of Ethnology

(Ở viện Bảo tàng Dân tộc học)

1. Listen and read

(Nghe và đọc)

Click tại đây để nghe

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Dương và Nick: Chào buổi sáng.

Hướng dẫn viên: Chào buổi sáng. Tôi giúp gì cho các em nào?

Nick: Vâng, chúng em muốn biết vài diều về các nhóm văn hóa của Việt Nam. Dương: Đúng vậy. Có thật là có 54 nhóm dân tộc ở quốc gia chúng ta không?

Hướng dẫn viên: Chính xác.

Nick: Thật thú vị! Em tò mò về họ đấy. Nhóm nào là lớn nhất vậy?

Hướng dẫn viên: À, người Việt (hoặc người Kinh) có số người lớn nhất, chiếm khoảng 86% dân số. 53 nhóm khác được gọi là dân tộc thiểu số.

Nick: Và họ sống ở đâu?

Hướng dẫn viên: Khắp đất nước. Vài nhóm như người Tày, H’mong, Dao... sống hầu hết ở những khu vực miền núi phía Bắc, và người Chăm, Khmer, Ê Đê... sống ở Tây Nguyên và vài tỉnh phía Nam.

Nick: Em hiểu rồi. Và họ nói ngôn ngữ riêng của họ phải không?

Hướng dẫn viên: Đúng vậy, và họ có cách sống riêng của họ cũng như phong tục và truyền thống riêng.

Nick: Thật tuyệt! Em muốn tìm hiểu hơn về họ.

Hướng dẫn viên: Được. Cô sẽ dẫn các em đi vòng quanh và nói cho các em nghe vài điều thú vị...

a. Find the opposite of these words in the conversation.

(Tìm từ trái nghĩa với những từ này trong bài đàm thoại.)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Hướng dẫn giải:

1. boring >< interesting                2. smallest >< largest

3. mojority >< minority                4. northern >< southern

Tạm dịch:

1. buồn chán >< thú vị

2. nhỏ nhất >< lớn nhất

3. đa số >< thiểu số

4. phía bắc >< phía nam

b. Read the conversation again and answer the questions.

(Đọc bài đàm thoại lần nữa và trả lời những câu hỏi)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Hướng dẫn giải:

1. They are in the Museum of Ethnology.

2. They want to know about the ethnic groups of Vietnam.

3. There are 54 ethnic groups.

4. The Viet (or Kinh) have the largest population.

5. Yes, they do.

Tạm dịch:

1. Dương và Nick ở đâu?

Họ ở Viện bảo tàng dân tộc học.

2. Họ muốn biết gì?

Họ muốn biết về các nhóm dân tộc của Việt Nam.

3. Có bao nhiêu nhóm dân tộc ở Việt Nam?

Có 54 nhóm dân tộc.

4. Nhóm dân tộc nào có dân số lớn nhất?

Người Việt (người Kinh) có dân số lớn nhất.

5. Những dân tộc thiểu sống có phong tục và truyền thống riêng của học phải không?

Đúng vậy.

c. Can you find the following expressions in the conversation? Try to explain what they mean. 

(Bạn có tìm thấy những cụm từ sau trong đoạn hội thoại không? Cố gắng giải thích nghĩa của chúng.)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Hướng dẫn giải:

1. Exactly - used as a reply, agreeing with what sb has just said, or emphasising that it is correct.

2. How interesting! — How + adj/adv: used to show a strong reaction to something.

3. I see — used to show you understand what someone said.

4. That'awesome - used to show that you think something is great.

Tạm dịch:

1. Chính xác - được dùng như một câu trả lời, đồng ý với điều mà ai đó vừa nói, hoặc nhấn mạnh rằng nó đúng.

2. Thật thú vị! - How + adj/adv: được dùng để thể hiện sự tương tác với điều gì.

3. Tôi hiểu — được dùng để cho bạn thấy bạn hiểu điều mà ai đó nói.

4. Tuyệt vời - được sử dụng để bạn nghĩ rằng một cái gì đó là tuyệt vời.

d. Work in pairs. Use facts from the conversation to make short role-plays using the expressions in C.

(Làm theo cặp. Sử dụng những sự việc trong bài đàm thoại để đóng những vai ngắn sử dụng cụm từ trong phần C.)

Ví dụ:

Some groups live in mountainous regions.

→ How interesting! 

Tạm dịch:

Vài nhóm người sống ở những khu vực miền núi.

→ Thật thú vị!

Hướng dẫn giải:

- There are 54 ethnic groups in Viet Nam.

→ That's awesome!

- Each ethnic group has their own customs and traditions.

→ Exactly!

- The Kinh have the largest population which accounts for 86% of the population.

→ I see!

Tạm dịch:

Có 54 dân tộc ở Việt Nam.

→ Thật tuyệt vời!

- Mỗi dân tộc đều có phong tục và truyền thống riêng.

→ Chính xác!

- Người Kinh có dân số đông nhất, chiếm 86% dân số.

→ Tôi hiểu rồi!

2. Use the words and phrases in the box to label each picture.

(Sử dụng những từ và cụm từ trong khung để gọi tên mỗi bức hình.)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Hướng dẫn giải:

1. five-coloured sticky rice 

2. terraced fields 

3. festival 

4. folk dance 

5. open-air market

6. musical instrument 

7. costume

8. stilt house 

Tạm dịch:

1. xôi 5 màu

2. ruộng bậc thang

3. lễ hội

4. điệu múa dân gian

5. chợ trời

6. nhạc cụ

7. trang phục

8. nhà sàn

3. Complete the following sentences with the words and phrases in the box.

(Hoàn thành những câu sau với những từ và cụm từ trong khung.)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Hướng dẫn giải:

1. ethnic                  2. heritage                     3. stilt house

3. festivals               5. member                     6. terraced fields 

Tạm dịch:

1. Ở nước ta, là phạm luật khi phân biệt bất kỳ dân tộc hoặc nhóm tôn giáo nào.

2. Mỹ Sơn ở tỉnh Quảng Nam vừa được công nhận là di sản văn hóa bởi UNESCO.

3. Nhà sàn từng phổ biến với nhiều nhóm dân tộc Việt Nam trong một thời gian dài.

4. Tháng Giêng âm lịch là thời gian cho những lễ hội quan trọng của cả nước, đặc biệt là ở phía Bắc.

5. Tòa nhà triển lãm của Bảo tàng Dân tộc học được thiết kế bởi kiến trúc sư Hà Đức Linh, một thành viên của nhóm dân tộc Tày.

6. Những ruộng bậc thang của Sa Pa đã gia nhập vào nhóm 11 ruộng đẹp nhất trên thế giới theo Touropia.

4. GAME: QUICK QUIZ

(Trò chơi: Câu đố)

Work in pairs. Ask and answer, using these cues

(Làm theo cặp. Hỏi và trả lời, sử dụng những gợi ý.)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Hướng dẫn giải:

1. Which ethnic group has the smallest population? 

The Odu group. 

2. Do the Hmong have their own language? 

Yes. 

3. Where do the Coho live? 

Lam Dong Province. 

4. What colour is the Nung’s clothing?

Dark indigo.

5. Which group has the larger population, the Tay or the Thai?

The Tay. 

6. Whose arts are displayed at a museum in Da Nang? 

The Cham’s.

Tạm dịch:

1. Nhóm dân tộc nào có dân số ít nhất?

Nhóm dân tộc Ơ Đu.

2. Người H’mong có ngôn ngữ riêng của họ phải không?

Đúng vậy.

3. Người Cơ Ho sống ở đâu?

Tỉnh Lâm Đồng.

4. Trang phục của người Nùng màu gì?

Màu chàm đậm.

5. Nhóm nào có dân số lớn hơn, người Tày hay người Thái?

Người Tày.

6. Nghệ thuật của ai  được trình diễn ở một viện bảo tàng Đà Nẩng?

Của người Chăm.

Loigiaihay.com


Page 14

1. Match the adjectives in A with their opposites in B.

(Ni những tính từ trong phần A với từ trái nghĩa trong phần B)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Hướng dẫn giải:

1 - d: major >< minor                          

2 - c: simple >< complicated

3 - g: modern >< traditional 

4 - a: spoken >< written

5 - f: rich >< poor  

6 - e: developed >< basic

7 - b: important >< insignificant

Tạm dịch:

1. chuyên môn >< không chuyên môn

2. đơn giản> <phức tạp

3. hiện đại> <truyền thống

4. nói > <viết

5. giàu> <nghèo

6. phát triển> <cơ bản

7. quan trọng> <không đáng kể

2. Use some words from 1 to complete the sentences.

(Sử dụng những từ trong phn 1 để hoàn thành các câu.)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Hướng dẫn giải:

1. written

2. traditional

3. important

4. simple, basic

5. rich

Tạm dịch:

1. Nhiều nhóm dân tộc có ngôn ngữ riêng của họ và vài nhóm thậm chí có ngôn ngữ viết riêng.

2. Người ở những khu vực miền núi xa xôi vẫn giữ cách sống truyền thống của họ.

3. Tụ tập và săn bắn vẫn đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế của người Laha.

4. Những dân tộc ở miền núi có cách làm nông đơn giản. Họ sử dụng những dụng cụ đơn giản để làm nông.

5. Người Mường ở Hòa Bình và Thanh Hóa nổi tiếng về văn chương dân gian giàu có và những bài hát truyền thống của họ.

3. Work in pairs. Discuss what the word is for each picture. The first and last letters of each word are given. 

(Làm theo cặp. Thảo luận những từ nào cho mỗi bức hình. Những chữ cái đầu và cuối của mỗi từ được cho.)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Hướng dẫn giải:

1. ceremony

2. pagoda

3. temple

4. waterwheel

5. shawl

6. basket

Tạm dịch:

1. nghi lễ

2. chùa

3. đền

4. bánh xe nước

5. khăn choàng

6. rổ

Pronunciation (Phát âm)

4. Listen and repeat the following words.

(Nghe và lặp lại những từ sau.)

Click tại đây để nghe:

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

5. Listen again and put them in the right column according to their sounds. 

(Nghe lại và xếp chúng vào đúng cột dựa theo các âm.)

Click tại đây để nghe:

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Hướng dẫn giải:

/sk/

/sp/

/st/

skateboard

school

basket

task

speech

display

crisp

space

stamp

first

station

instead

6. Listen and read the following sentences. Then underline the words with the sounds /sk/, /sp/, or /st/. 

(Nghe và đọc những câu sau. Sau đó gạch dưới những từ với âm sk/, /sp/, /st/.)

Click tại đây để nghe:

1. The Hmong people I met in Sa Pa speak English very well.

2. You should go out to play instead of staying here.

3. This local speciality is not very spicy.

4. Many ethnic minority students are studying at boarding schools.

5. Most children in far-away villages can get some schooling.

Hướng dẫn giải:

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Tạm dịch:

1. Dân tộc H’mông mà tôi gặp ở Sa Pa nói tiếng Anh rất tốt.

2. Bạn nên đi ra ngoài chơi thay vì ở đây.

3. Món đặc sản địa phương này không quá cay.

4. Nhiều học sinh dân tộc thiểu số đang học ở trường nội trú.

5. Hầu hết trẻ em ở những ngôi làng xa xôi có thể đi học được chút ít.

Loigiaihay.com


Page 15

1. Read the passage .

(Đọc đoạn văn.)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Tạm dịch:

Ở một ngôi làng nhỏ phía Bắc, có một ngôi nhà sàn. Trong nhà, một gia đình Tày đang sống cùng nhau: ông bà tên Dinh và Pu, ba mẹ tên Lai và Pha, và 3 đứa trẻ tên Vàng, Pao, và Phong. Mỗi ngày ông bà ở nhà trông coi nhà cửa. Ông Lai và bà Pha làm việc ngoài đồng. Họ trồng lúa và những cá; khác. Bà Pha đi chợ 2 lần 1 tuần để mua thức ăn cho gia đình. Ông Lai đôi khi đi săn hoặc lấy gỗ trong rừng. Pao và Phong đi học tiểu học ở làng, nhưng Vàng học ở trường nội trú trong thị trấn cách đó khoảng 15km. Cậu ấy về nhà vào cuối tuần.

Gia đình sống đơn giản và họ thích cách sống của mình. Có vài khó khăn. Nhưng họ nói rằng họ ở nhà sàn sống hạnh phúc hơn là ở trong một căn hộ hiện đại trong thành phố.

2. Now write questions for these answers.

(Bây giờ viết những câu hỏi cho câu trả lời.)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Hướng dẫn giải:

1. Who is living in the house? 

2. How many children do they have?

3. Do the grandparents stay at home?

4. How often does Mrs Pha go shopping?

5. How far is Vang’s boarding school?/ How far is the town? 

6. When does Vang go home every week? 

7. How do they live? 

8. Would they like to live in the city?

Tạm dịch:

1. Một gia đình người Tày.

Ai đang sống trong nhà?

2. Ba đứa con.

Họ có bao nhiêu người con?

3. Vâng, họ ở trong nhà để trông coi nhà cửa.

Ông bà ở nhà để trông nhà cửa phải không?

4. 2 lần 1 tuần.

Bà Pha đi mua sắm bao lâu một lần?

5. Khoảng 15km.

Trường nội trú của Vàng bao Xa? Thị trấn cách bao xa?

6. Vào cuối tuần.

Vàng về nhà mỗi tuần khi nào?

7. Họ sống vui vẻ.

Họ sống như thế nào?

8. Không. Họ thích sống trong nhà sàn của họ.

Họ có muốn sống trong thành phố của họ không?

3. Complete the questions using the right question words. 

(Hoàn thành các câu hỏi sử dụng những từ hỏi đúng.)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Hướng dẫn giải:

1. A: Who is the class monitor?

B: Dan is.

2. A: Which is the biggest house in this village?

B: The communal house (nha rong) is. 

3. A: Which do you think the most interesting museum in Ha Noi? 

B: The museum of Ethology. 

4. A: Which is more colorful, the Nung's or the Hoa’s costume? 

B: The Hoa’s, of course. 

5. A: What is the waterwheel used for ? 

B: It is used to get water to the fields. 

Tạm dịch:

1. A: Ai là lớp trưởng?

B: Dân.

2. A: Ngôi nhà to nhất làng này là cái nào?

B: Nhà rông.

3. A: Bạn nghĩ bảo tàng nào là thú vụ nhất ở Hà Nội?

B: Bảo tàng Dân tộc học.

4. A: Cái nào đầy màu sắc hơn, trang phục người Nùng hay người Hoa?

B: Người Hoa, dĩ nhiên rồi.

5. A: Bánh xe nước được dùng làm việc gì?

B: Nó được dùng để lấy nước cho những cánh đồng.

4. Work in pairs. Make questions and answer them

(Làm việc theo cặp. Đặt câu hỏi và trả lời chúng.)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Hướng dẫn giải:

1. My mother.

2. Mr. Quang.  

3. English.

4. The Lunar New Year. 

5. The Khmer. 

Tạm dịch:

1. Ai đi mua sắm trong gia đình bạn?

Mẹ tôi.

2. Ai là hiệu trưởng của trường?

Thầy Quang.

3. Môn nào bạn thích hơn, tiếng Anh hay Toán?

Tiếng Anh.

4. Lễ hội quan trọng nhất ở Việt Nam là gì?

Tết Âm lịch (Tết Nguyên đán).

5. Nhóm dân tộc nào có dân số lớn hơn, người Khmer hay người Chăm?

Người Khơ Me.

5. Underline the correct article to finish the sentences. 

(Gạch dưới mạo từ chính xác để hoàn thành các câu.)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Hướng dẫn giải:

1. a

2. the

3. the

4. the

5. the

6. a

Tạm dịch:

1. Việt Nam là một quốc gia đa văn hóa với 54 nhóm dân tộc.

2. Trong số những nhóm dân tộc thiểu số, người Tày có dân số lớn nhất.

3. Người dân tộc thiểu số trong làng rất thân thiện.

4. Người Lào là một trong nhiều dân tộc nói tiếng Thái.

5. Váy của phụ nữ Lô Lô là một trong những phong cách quần áo nổi bật của dân tộc thiểu số.

6. Người Dao có một văn hóa văn chương dân gian giàu có và nghệ thuật với những câu chuyện kể, bài hát và thơ ca.

6. Insert a, an or the in each gap to finish the passage.

(Điền a, an hoặc the vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn.)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Hướng dẫn giải:

(1) a                    (2) a/the                     (3) The

(4) an/ the           (5) the                        (6) an

Tạm dịch:

Khi bạn du lịch đến một khu vực miền núi Tây Bắc và bạn muốn có một khoảng thời gian vui vẻ, bạn có thể đi đến chợ trời địa phương. Cảnh quang ở đó thì đẹp. Người dân địa phương mặc trang phục đầy màu sắc đang miệng cười khi họ bán hay mua những sản phẩm địa phương của họ. Những hàng hóa ở đó thì đa dạng. Bạn có thể mua tất cả các loại trái cây và rau cải mà còn tươi và rẻ. Bạn cũng có thể mua một bộ trang phục đẹp của nhóm dân tộc bạn thích. Nếu bạn không muốn mua bất kỳ thứ gì, chỉ cần đi loanh quanh và ngắm nghía. Bạn cũng có thể nếm thử những đặc sản của người địa phương bán ngay ở chợ. Tôi chắc rằng bạn sẽ có khoảng thời gian không thể nào quên được.

Loigiaihay.com


Page 16

1. Quiz: What do you know about the ethnic groups of Viet Nam? Work in pairs to an­swer the questions.

(Câu đố: Bạn biết gì về những nhóm dân tộc của Việt Nam? Làm theo cặp để trả lời những câu hỏi.)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Hướng dẫn giải:

1. B. Rice farming.

2. The Khmer. 

3. C. In the Mekong Delta.

4. B. In the northern mountainous regions.

5. C.  In Son La.

6. A. The Hoa.

Tạm dịch:

1. Hầu hết người dân tộc ở Việt Nam sống dựa vào gì?

Trồng lúa.

2. Những nhóm dân tộc nào sống ở các tỉnh phía Nam?

Người Khơ Me.

3. Nhóm nào có dân số nhỏ nhất?

Ở đồng bằng sồng Mê Kông.

4. Chúng ta có thể tìm thấy ruộng bậc thang ở đâu?

Ở những khu vực miền núi phía Bắc.

5. Người Laha hầu hết sống ở đâu?

Ở Sơn La.

6. Nhóm dân tộc nào sau đây có trang phục đầy màu sắc nhất?

Người Hoa.

2. Where do these ethnic groups mainly live? Work in groups. Write down the names of the ethnic groups in the correct boxes. Can you add more?

(Những nhóm dân tộc này chủ yếu sống ở đâu? Làm theo nhóm. Viết xuống tên của những nhóm dân tộc trong khung chính xác. Bạn có thể bổ sung thêm không?)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Hướng dẫn giải:

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Tạm dịch:

Khu vực Tây Bắc: Việt, H’mong, Lào

Khu vực Đông Bắc: Việt, H’mong, Nùng, Tày

Tây Nguyên: Việt, Bana, Brâu, Ê Đê, Gia Rai, Sê Đăng

Đồng Bằng sông Mê Kông: Việt, Chăm, Khmer Đồng bằng sông Hồng: Việt

3. Choose one group and talk about them 

(Chọn một nhóm và nói về họ.)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Hướng dẫn giải:

The Viet live everywhere in the country. They have the largest population.

They have many kinds of food from North to South. They often celebrate many festivals during the year. They have the traditional costume: Ao Dai, Ao Ba Ba.

Tạm dịch:

Người Việt sống ở mọi nơi trên đất nước. Họ có dân số lớn nhất.

Họ có nhiều loại thức ăn từ Bắc vào Nam. Họ thường tổ chức nhiều lễ hội suốt cả năm. Họ có trang phục truyền thống là: Áo dài và áo bà ba.

Loigiaihay.com


Page 17

1. Work in pairs. Answer the questions.

(Làm việc theo cặp. Trả lời những câu hỏi.)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Hướng dẫn giải:

1. They live in the nothern mountaious region. 

2. The Thai have a population of about one and a half million people.

Tạm dịch:

1. Người Thái sống ở đâu?

Họ sống ở khu vực miền núi phía Bắc.

Dân số của họ bao nhiêu?

Người Thái có một dân số khoảng 1,5 triệu người.

Người Thái có một dân số khoảng 1,5 triệu người sống ở các tỉnh Lai Châu, Sơn La, Yên Bái, Hòa Bình, Thanh Hóa, và Nghệ An. Ngôn ngữ Thái thuộc về nhóm người người Tày - Thái.

Người Thái là những nông dân đầy kinh nghiệm. Họ đào kênh để mang nước cho những đồng ruộng. Thức ăn chính của họ là gạo, đặc biệt là xôi. Người Thái cũng trồng những vụ mùa khác ở vùng đất xấu hơn. Họ cũng làm những vật dụng bằng tre và đan vải. Vải Thái nổi tiếng vì độc đáo, đầy màu sắc và chắc.

Gần đầy, đàn ông Thái thích mặc quần áo theo phong cách người Kinh hơn, trong khi phụ nữ Thái vẫn giữ trang phục truyền thống của họ bao gồm áo choàng ngắn, váy dài, khăn và trang sức. Người Thái sống trong những ngôi nhà sàn. Làng của họ có khoảng 40-50 ngôi nhà, thường được xây cạnh nhau.

Người Thái thờ cúng tổ tiên. Mỗi năm họ tổ thức những lễ hội và lễ kỷ niệm với những bài hát giao duyên giữa nam và nữ và nhiều trò chơi truyền thống khác.

2. Complete each sentence, using a word from the text.

(Hoàn thành mỗi câu, sử dụng một từ từ bài văn.)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Hướng dẫn giải:

1. fanners

2. bamboo

3. stilt

4. songs

5. ceremonies

Tạm dịch:

1. Người Thái là những nông dân giỏi. Họ trồng những vụ mùa khác nhau.

2. Họ có thể làm những vật dụng gia đình từ cây tre.

3. Người Thái sông trong những ngôi nhà sàn.

4. Họ có một nền văn hóa phong phú bao gồm những bài hát và trò chơi dân gian.

5. Nhiều lễ hội và nghi lễ được tổ chức bởi người Thái mỗi năm.

3.  Answer the questions. 

(Trả lời những câu hỏi.)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Hướng dẫn giải:

1. Yes, they do. 

2. Their main food is rice. 

3. It is well-known for being unique, colorful and strong. 

4. Thai women do. 

5. They worship their ancestors. 

Tạm dịch:

1. Người Thái có ngôn ngữ riêng không?

Có.

2. Thức ăn chính của người Thái là gì?

Thức ăn chính của họ là cơm.

3. Vải Thái nổi tiếng về gì?

Nó nổi tiếng vi độc đáo, đầy màu sắc và chắc.

4. Ai vẫn mặc trang phục truyền thống, đàn ông Thái hay phụ nữ Thái?

Phụ nữ Thái.

5. Người Thái thờ cúng ai?

Họ thờ cúng tổ tiên họ.

4. Read some facts about the Bru-Van Kieu people and the Khmer people.

(Đọc vài việc về dân tộc Bru - VânKiều và người Khơ Me.)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Tạm dịch:

Dân tộc Bru - Vân Kiều

Dân số: khoảng 74,500 người

Khu vực: Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế Ngôn ngữ: nhóm Môn-Khmer

Hoạt động sản xuất: trồng lúa, ruộng bậc thang, nuôi gia súc và gia cầm

Lễ hội: nghi lễ được tổ chức trước khi gieo hạt

Dân tộc Khơ Me

Dân số: khoảng 1,260,600 người

Khu vực: các tỉnh đồng bằng sông Mê Kông

Ngôn ngữ: nhóm Môn-Khơ Me, hệ thống chữ viết

Hoạt động sản xuất: trồng lúa, nuôi gia súc và gia cầm, làm đường

Lễ hội: hai lễ hội chính: Chaul Chnam Thmey (Năm mới) và lễ hội mừng ánh trăng.

Work in groups. Choose one of the two ethnic groups and talk about it. 

(Làm việc nhóm. Chọn một trong hai dân tộc và nói về họ.)

Hướng dẫn giải:

Khmer people has a population of about 1,260,600 people. They mostly live in provinces of Mekong Delta. Their language is Mon-Khmer group and the writing system.

They grow rice, raise cattle and poultry, make sugar for living.

They have 2 main festivals: Chaul Chnam Thmey (New Year) và Greeting - the - Moon festival.

Tạm dịch:

Dân tộc Khơ Me có dân số khoảng 1/260,600 người. Họ sống chủ yếu ở các tỉnh đồng bằng sông Mê Kông. Ngôn ngữ của họ là nhóm Môn-Khơ Me và hệ thống chữ viết. Họ trồng lúa, nuôi gia súc và gia cầm, làm đường dể sinh sống. Họ có 2 lễ hội lớn: Chaul Chnam Thmey (Năm mới) và lẻ hội mừng ánh trăng.

5. Talk about YOUR own ethnic group.

(Nói về nhóm dân tộc riêng của bạn.)

Hướng dẫn giải:

My own ethnic group is the Viet. The Viot live everywhere in the country. They have the largest population.

They have many kinds of food from North to South. They often celebrate many festivals during the year. They have the traditional costume: Ao Dai. Ao Ba Ba.

Tạm dịch:

Nhóm dân tộc riêng của tôi là người Việt. Người Việt sống ở mọi nơi trên đất nước. Họ có dân số lớn nhất. Họ có nhiều loại thức ăn từ Bắc vào Nam. Họ thường tổ chức nhiều lễ hội suốt cả năm. Họ có trang phục truyền thống là: Áo dài và áo bà ba.

Loigiaihay.com


Page 18

1. Answer the questions.

(Trả li những câu hỏi.)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Hướng dẫn giải:

1. Yes. 

2. On the Tet holiday. 

Tạm dịch:

1. Bạn có thích xôi không?

Có.

2. Khi nào chúng ta dùng xôi theo truyền thống?

Vào kỳ nghỉ Tết.

2. Listen to the passage and tick (✓) true (T) or false (F).

(Nghe đoạn văn và chọn đúng (T) hay sai (F).)

Click tại đây để nghe:

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Hướng dẫn giải:

1. T

2. F

3. T

4. F

5. F

Tạm dịch:

1. Xôi 5 màu là một món ăn truyền thông.

2. Xôi 5 màu được làm với hóa chất.

3. Những màu sắc tượng trưng cho nhưng yếu tố của cuộc sống.

4. Những yếu tố này tạo nên sự hài hòa giữa con người

5. Xôi này chỉ được làm khi có khách đến thăm.

3. Listen again and complete the sentences.

(Nghe lại và hoàn thành câu)

Click tại đây để nghe:

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Hướng dẫn giải:

1. mountainous               2. purple/ black

3. natural                         4. plants

5. ceremonies

Tạm dịch:

1. Xôi 5 màu được làm bởi những dân tộc thiểu số ở khu vực miền núi phía bắc.

2. Món ăn có 5 màu: đỏ, vàng, xanh lá, tím và trắng.

3. Nó được làm bằng cách sử dụng rễ và lá tự nhiên.

4. Màu sắc xanh lá tượng trưng cho cây.

5. Xôi 5 màu được làm vào những dịp đặc biệt, cho lễ hội và nghỉ lễ.

Audio script:

Five-coloured sticky rice is an important traditional dish of many ethnic minorities in the northern mountainous regions. People call the dish five- coloured sticky rice because it has five colours: red, yellow, green, purple and white. The things that create the colours are not chemicals but natural roots and leaves. The five colours of the dish represent five elements of life according to Vietnamese beliefs: yellow is earth, red is fire, green is plants, white is metal, and purple or black is water. People believe that these five elements create harmony between heaven and earth. Five-coloured sticky rice is usually made and enjoyed at Tet, in festivals and ceremonies, on special occasions, and whenever the family has guests.

Dịch Script:

Gạo nếp 5 màu là món ăn truyền thống quan trọng của nhiều dân tộc thiểu số ở vùng núi phía Bắc. Mọi người gọi món gạo nếp năm màu vì nó có năm màu: đỏ, vàng, xanh lục, tím và trắng. Những thứ tạo ra màu sắc không phải là hóa chất mà là rễ và rễ tự nhiên. Năm màu sắc của món ăn đại diện cho năm yếu tố của cuộc sống theo niềm tin Việt Nam: màu vàng là đất, đỏ là lửa, màu xanh lá cây là thực vật, màu trắng là kim loại, và màu tím hoặc đen là nước. Mọi người tin rằng năm yếu tố này tạo ra sự hài hòa giữa trời và đất. Xôi năm màu thường được làm và thưởng thức vào dịp Tết, trong các lễ hội và các nghi lễ, vào những dịp đặc biệt, và bất cứ khi nào gia đình có khách.

4. Read the notes on how to make yellow sticky rice.

(Đọc những ghi chú về cách làm xôi màu vàng.)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Tạm dịch:

Thành phần:

Nếp: 500g

Nghệ: 3 thìa súp đầy

 Dừa xay: một cốc

Muối: 1/4 muỗng súp

Ghi chú:

1. Ngâm nếp với nước trong 5 giờ hơn

2. Vo nếp - vắt khô

3. Trộn đều với tinh chất nghệ, chờ 10 phút.

4. Thêm dừa và muối, trộn đều

5. Đun 30 phút - kiểm tra độ chín

6. Dùng

5. Change the notes into cooking steps to show a foreign visitor how to make yellow sticky rice.

(Thay đổi thành những bước nấu để trình bày cho khách nước ngoài cách làm xôi vàng.)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Hướng dẫn giải:

This delicious dish is very easy to make.

First you need to soak sticky rice with water in more than 5 hours.

Then you rinse rice and drain it.

Next you mix rice well with tumeric extract and wait for 10 minutes.

After that you add coconut and salt and mix well/

Finally, you steam them in 30 minutes and check cooked.

Remember to serve it hot.

Tạm dịch:

Món ăn ngon này rất dễ làm.

Đầu tiên bạn ngâm nếp với nước trong hơn 5 giờ (tiếng).

Sau đó bạn cần vo nếp và làm khô nó.

Kế đến bạn trộn nếp với tinh chất nghệ đảo đều và chờ trong 10 phút.

Sau đó, bạn thêm dừa và muối vào trộn đều.

Cuối cùng bạn đun chúng trong 30 phút và kiểm tra độ chín.

Nhớ dùng khi nóng.

Loigiaihay.com


Page 19

1. Complete the sentences with the words/ phrases from the box.

(Hoàn thành các câu với những cụm từ trong khung.)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Hướng dẫn giải:

1. cultural groups

2. communal, activities

3. costumes, diverse

4. ethnic               

5. unique

Tạm dịch:

1.  Bảo tàng Dân tộc học, bạn có thể thấy nhiều cách sống của những nhóm văn hóa khác nhau ở nước bạn.

2. Ở mỗi làng người Ba Na, có một ngôi nhà rông, nơi mà những hoạt động cộng đồng được tổ chức.

3. Phụ nữ trẻ của mỗi nhóm dân tộc ở Việt Nam có tính cách riêng của họ và trang phụ riêng tạo nên vẻ đẹp của 54 nhóm dân tộc đa dạng và thư hút hơn.

4. Nhiều trường học đặc biệt được xây dựng để cải thiện tiêu chuẩn giáo dục của nhóm dân tộc.

5. Mặc dù những nhóm dân tộc có văn hóa độc đáo riêng của họ, họ đã thành lập những quan hệ tốt và sự hợp tác tốt với nhau.

2. Use the correct form of the words in brackets to finish the sentences.

(Sử dng hình thức đúng của từ trong ngoặc đơn để hoàn thành câu)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Hướng dẫn giải:

1. cutural

2. peaceful

3. richness

4. diversity

5. traditional

Tạm dịch:

1. Mọi nơi trên đất nước chúng ta đều có thể tìm được những yếu tố về những giá trị văn hóa của những nhóm dân tộc khác.

2. Những dân tộc của Việt Nam thì phong phú nhưng rất yên bình.

3. Dân tộc Mường ở Hòa Bình nổi tiếng vì phong phú về văn chương dân gian và những bài hát truyền thống.

4. Triển lãm ở bảo tàng thể hiện sự đa dạng về những nhóm văn hóa khác nhau.

5. Dân tộc Raglai có một nhạc cụ truyền thống làm bằng tre gọi là Chapi.

3. Make questions for the underlined parts in the passage.

(Đặt câu hỏi cho những phần gạch dưới trong đoạn văn.)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Hướng dẫn giải:

1. What are these houses built on?

- Columns and beams. 

2. Where is the entrance? 

- On the side. 

3. Which house is the largest, tallest and most elaborate building in the village?

- The communal house. 

4. What is it used for?

- For village meetings, receiving guests, or as a place of worship, and village festivities. 

5. Who can sleep in this house? 

-  Single men.

Tạm dịch:

Hầu hết các dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên sống trong các nhà sàn. Những ngôi nhà này được xây dựng trên cột và dầm. Chúng có hai hoặc bốn mái nhà, và một số có đồ trang trí trên các đỉnh và hai bên. Lối vào nằm bên cạnh.
Ngôi nhà chung thường là tòa nhà lớn nhất, cao nhất và phức tạp nhất trong làng. Nó được sử dụng cho các cuộc họp làng, tiếp khách, hoặc như một nơi thờ phượng, và lễ hội làng. Người đàn ông độc thân có thể ngủ trong ngôi nhà này.

1. Những nhà này được xây trên đâu?

- Cột và cây xà.

2. Cổng vào ở đâu?

- Bên cạnh.

3. Nhà nào là tòa nhà lớn nhất, cao nhất và công phu nhất trong làng.

- Nhà rông.

4. Nó được dùng làm gì?

- Để làm nơi hội họp cho làng, đón khách hoặc như là nơi thờ cúng, và những hoạt động lễ hội trong làng.

5. Ai có thể ngủ trong nhà này?

-  Đàn ông độc thân.

4. Each sentence has an error. Find and correct it.

(Mỗi câu có một lỗi. Tìm và sửa nó.)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Hướng dẫn giải:

1. a  the

2. a  the

3. an  the

4. the semi-nomadic life  a semi-nomadic life

5. an  the

Tạm dịch:

1. Họ du lịch đến thị trấn gần nhất để đi mua sắm.

2. Vài trẻ em dân tộc thiểu số trong khu vực này đang học ở trường nội trú trong thành phố.

3. Mặc dù họ nói những ngôn ngữ khác nhau, những nhóm dân tộc trong khu vực này sống gần nhau.

4. Trong quá khứ, vài nhóm dân tộc sống cuộc sống bán du mục.

5. Tất cả dân tộc của Việt Nam có quyền bình đẳng trong mọi lĩnh vực.

5. Fill each gap with a, an, or the to complete the passage.

(Điền mỗi chỗ trống với a, an hoặc the để hoàn thành đoạn văn.)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Hướng dẫn giải:

1. an           2. a             3. the

4. the          5. the           6. the

Tạm dịch:

Nếu bạn ở Hà Nội và bạn muốn có một cái nhìn tổng quan về những nhóm dân tộc của Việt Nam, bạn nên đến bảo tàng Dân tộc học. Nó nằm ở đường Nguyễn Văn Huyên, quận cầu Giấy. Bảo tàng là một trung tâm giá trị cho việc triển lãm và bảo tồn những di sản văn hóa của 54 nhóm dân tộc trong cả nước. Có hàng ngàn vật thể và hình ảnh thể hiện cách sống và những hoạt động sáng tạo của các dân tộc. Hơn nữa, những nhà tiêu biểu này được lấy từ bản gốc và được xây lại trong vườn bảo tàng. Những kiểu nhà này làm theo kiến trúc truyền thống của dân tộc thiểu số. Bảo tàng cũng có nhiều thông tin về tất cả dân tộc khác nhau ở Việt Nam.

6. GAME: CULTURAL KNOWLEDGE CHALLENGE

(Trò chơi: Thử thách hiểu biết văn hóa)

Work in pairs. See how much you can remember about the cultural groups of Viet Nam. Take turns to ask each other questions about the topic. The person asking can look at the book. The first person to get five correct answers is the winner. 

(Làm theo cặp. Xem em có thể nhớ bao nhiêu về những nhóm văn hóa của Việt Nam. Lần lượt hỏi nhau những câu hỏi về chủ đề. Người hỏi có thể xem sách. Người đầu tiên có 5 câu trả lời đúng là người chiến thắng.)

Hướng dẫn giải:

A: Are you ready?

B: Yes.

A: What is the population of the largest ethnic group?

B: About 74 million. It’s the Viet or Kinh.

A: Very good! Your turn.

B: OK. What is the population of the smallest group?

A: I think it’s the Odu group.

B: Exactly!

A: So how many ethnic groups do our country have?

B: 54 ethnic groups.

A: Right!

B: And Where is the Museum of Ethology?

A: It’s in Ha Noi.

Tạm dịch:

A. Bạn sẵn sàng chưa?

B: Rồi.

A: Dân số của nhóm dân tộc lớn nhất là gì?

B: Khoảng 74 triệu. Là người Việt (người Kinh).

A: Đúng. Nhóm dân tộc nhỏ nhất là gì?

B: Tôi nghĩ là nhóm Ơ Đu.

A: Chính xác!

B: Vậy nước ta có bao nhiêu nhóm dân tộc?

A. 54 nhóm dân tộc.

B: Đúng!

A: Và Bảo tàng Dân tộc học ở đâu?

B: Nó ở Hà Nội.

Loigiaihay.com


Page 20

ETHNIC FASHION SHOW!

(TRÌNH DIỄN THỜI TRANG DÂN TỘC!)

1. Look at the different costumes of some ethnic groups. Which costume do you like best? Why?

(Nhìn vào những trang phục khác nhau của vài nhóm dân tộc. Trang phục nào bạn thích nhất? Tại sao?)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Tạm dịch:

Trang phục người Khơ Me.

Trang phục người Mường

Trang phục người Ê Đê

Trang phục người H’mong

Trang phục người Tày

Trang phục người Hoa

 Trang phục người Pu Péo

 Trang phục người Hơ Rê

Trang phục người Ba Na

Trang phục người Pà Thẻn

Hướng dẫn giải:

I like the costume of the Pathen most. They are so colorful and elaborate. They have costumes including: the short blouse, long skirt, scarves, hood.

Tạm dịch:

Tôi thích nhất là trang phục của người Pà Then. Chúng rất đầy màu sắc và công phu. Họ có trang phục bao gồm: áo, váy, khăn và nón đội.

2. Design a costume based on an ethnic style you like, using cardboard, paper or cloth, and colours.

(Thiết kế một trang phục dựa trên phong cách dân tộc bạn thích, sử dụng giấy bìa cứng, giấy hoặc vải và màu sắc.)

3. Organise an exhibition of the costume designs you have made among your group or class members. Talk about them.

(Tổ chức một cuộc triển lãm về thiết kế trang phục mà bạn đã làm trong số các nhóm hoặc thành viên trong lớp bạn. Nói về chúng.)

Loigiaihay.com


Page 21

1. Listen and repeat the following words and phrases.

(Nghe và lặp lại những từ và cụm từ sau.)

Click tại đây để nghe:

spaceship 

toothbrush

English practice 

blow 

presence

colourful clothing 

risky 

bloom 

Brau people 

stamp collecting 

Tạm dịch:

phi thuyền

bàn chải

thực hành tiếng Anh

thổi

thể hiện

vải đầy màu sắc

rủi ro

nở

người Brâu

sưu tầm tem

2. Listen to the sentences and underline the words with /sk/, /sp/, /st/, /br/, /pr/, /bl/, and /cl/ in the following sentences. Then read the sentences aloud.

(Nghe các câu và gạch dưới những từ với /sk/, /sp/, /br/, /bl/ và /cl/ trong những câu sau. Sau đó đọc to các câu.)

Click tại đây để nghe:

1. I used to climb trees when I was small.

2. How can we improve our speaking skills?

3. How annoying, the stadium has closed!

4. I want to buy a blue skirt for my mother.

5. 'On a dark day, I saw a witch riding a broom in the sky ...'

Hướng dẫn giải:

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Tạm dịch:

1. Tôi từng leo cây khi tôi còn nhỏ.

2. Làm sao mà chúng ta có thể cải thiện kỹ năng nói của chúng ta?

3. Thật bực bội, sân vận động đóng cửa rồi!

4. Tôi muốn mua một cái váy màu xanh dương cho mẹ tôi.

5. “Vào một ngày đen tối, tôi thấy một phù thủy cưỡi một cây chổi trên bầu trời...”.

3. Organise these words and phrases into pairs of opposites and write them in the blanks.

(Thiết lập những từ và cụm từ sau thành từng cặp trái nghĩa nhau và viết chúng vào khoảng trống.)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Hướng dẫn giải:

peaceful >< noisy                     forget >< remember

love >< hate                            hard >< easy

traditional >< modern              majority >< minority

boring >< exciting                    country >< city life

Tạm dịch:

yên bình >< ồn ào

yêu >< ghét

truyền thống >< hiện đại

buồn chán >< thú vị

quên >< nhớ

khó>< dễ

đa số >< thiểu số

nông thôn >< thành thị 

4. Put a verb in the correct form in each gap to complete the sentences. 

(Đặt một động từ theo hình thức đúng trong mỗi khoảng trống dể hoàn thành những câu sau.)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Hướng dẫn giải:

1. like/ enjoy, listen, visiting

2. forget

3. flying/ to fly

4. mind, todo/ doing

5. playing/ to play

Tạm dịch:

1. Dương không thích chơi bóng đá. Cậu ấy thích nghe nhạc hoặc thăm bảo tàng hơn.

2. Đừng quên khóa cửa trước khi bạn đi ngủ, Quân à.

3. Bọn trẻ trong làng này thích thả diều vào những buổi chiều hè.

4. Chị tôi không phiền khi nấu nướng, nhưng chị ấy ghét giặt đồ sau bữa ăn.

5. Những chàng trai H’mông thích chơi trò chơi đánh quay vào mùa xuân.

5. Complete the sentences with the correct comparative form of adverbs from the adjectives in brackets. 

(Hoàn thành những câu với hình thức so sánh đúng của trạng từ, từ những tính từ trong ngoặc đơn.)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Hướng dẫn giải:

1. later                          2. more

3. more fluently             4. better

5. more simly                6. faster          

7. more carefully

Tạm dịch:

1. Vào tối thứ Bảy chúng tôi có thể thức khuya hơn bình thường.

2. Vào thời gian rảnh, Linh thích chơi trò chơi lắp hình nhiều hơn bất kỳ trò nào.

3. Bây giờ chúng tôi nói tiếng Anh lưu loát hơn năm rồi.

4. Bạn nên mua áo khoác màu xanh. Nó vừa với bạn hơn là cái màu đỏ.

5. Người dân tộc miền núi sống đơn giản hơn người dân ở thành phố.

6. Mọi người trong cuộc đua chạy nhanh, nhưng John chạy nhanh hơn tất cả những người khác.

7. Nếu bạn viết cẩn thận hơn, bạn sẽ có ít lỗi hơn.

6. Fill each blank with an article (a, an, or the) to complete the passage.

(Điền vào chỗ trống với một mạo từ (a, an hoặc the).)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Hướng dẫn giải:

(1) a                (2) an                     (3) the

(4) the            (5) the                     (6) a

Tạm dịch:

Nếu bạn mệt mỏi vì cuộc sống bận rộn và ồn ào của bạn, vào cuối tuần Dạn có thể đi đến một nơi yên bình và xanh tươi ở khu vực Mê Kông. Hầu hết lúa ở Việt Nam đều được trồng ở đây. Bạn sẽ có một cơ hội tận hưởng vẻ đẹp cúa miền quê miền Nam Việt Nam và cái nhìn về những đồng lúa bao la, khu đất trồng dừa và những dòng sông xinh đẹp. Đồng bằng sông Mê Kông cũng nổi tiếng về những chợ nổi đẹp và vườn trái cây, nơi mà bạn có thể tận hưởng những trái cây địa phương ngon, đặc biệt là trái thanh long. Nó sẽ là một cuộc đãi ngộ đặc biệt dành cho bạn!

7. Match the sentences in A with those in B. Then practise with a friend.

(Nối các câu trong phần A với các câu trong phần B. Sau đó thực hành với một người bạn)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Hướng dẫn giải:

1 - b

2 - e

3 - a

4 - c

5 - d

Tạm dịch:

1. Trẻ nhỏ trong làng tôi thường leo lên ngọn đồi đó và bơi ở dòng sông này.

Thật thú vị làm sao!

2. Sự thật là có những chợ nổi đông đúc trên những con sông ở khu vực sông Mê Kông không?

Chính xác.

3. Tôi chắc rằng bạn sẽ yêu bộ phim hoạt hình này.

Vâng, nó trúng tủ của tớ đấy.

4. Thả diều rất thú vị, nhưng chúng ta có thể không bao giờ làm điều này ở thành phố này.

Không, chúng ta không thể.

5. Ba tôi thích tự làm đồ đạc. Ông ấy đã làm bộ bàn ăn này đấy.

Thật tuyệt!

Loigiaihay.com


Page 22

1. Read the following letter from Kim to her pen friend, Jon.

(Đọc lá thư sau từ Kim gửi cho bạn qua thư của cô ấy, là Jon.)

a. Tick (✓) true (T) or false (F). (Đánh dấu chọn đúng (T) hay sai (F).)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Dear Jon,

Thank you for the letter and all your news. Well, in this letter I'll tell you what I often do in my leisure time.

One thing I like to do is visiting museums. On Saturday afternoons I love to visit Da Nang Museum of Cham Sculpture. You know, this museum preserves sculptures featuring the cultural and spiritual life of the Cham people. About 300 clay and stone objects are on display at the museum. This museum has the world’s largest collection of Cham artifacts. Sometimes I also visit Da Nang Museum. This is a new museum with about 2,500 pictures, documents and objects. You can learn about history and people’s life here. Next time you come, I'll take you to these museums. I’m sure you will like them, and you will learn a lot of interesting things.

Bye for now,

Kim

Hướng dẫn giải:

T

F

1. Kim likes to visit museums at the weekend.

 ✓

2. The Museum of Cham Sculpture has the largest collection of Cham artifacts.

 ✓

3. The Museum of Cham Sculpture has about 2,500 items.

 ✓

4. Da Nang Museum is a new museum.

 ✓

5. Jon thinks it is a good thing to visit museums.

 ✓

Tạm dịch:

Chào Jon,

Cảm ơn bức thư và tất cả tin tức. À, trong bức thư này mình sẽ kể cho cậu nghe những gì mình thường làm trong thời gian rảnh của mình.

Một điều mà mình thích làm là thăm bảo tàng. Vào những chiều thứ Bảy mình thích thăm bảo tàng điêu khắc Chăm ở Đà Nẵng.  Bạn biết đấy, bảo

tàng này bảo tồn những điêu khắc về cuộc sống tinh thần và văn hóa của người Chăm. Khoảng 300 vật thể bằng đất sét và đá được trưng bày ở bảo tàng. Bảo tàng này có bộ sưu tập những tạo tốc Chăm lớn nhất thế giới. Thỉnh thoảng mình cũng thăm bảo tàng Đà Nầng. Đây là một bảo tàng mới với khoảng 2, 500 hình ảnh, tài liệu và vật thể. Bạn có thể tìm hiểu về lịch sử và cuộc sống con người nơi đây. Lần tới khi bạn đến. Mình sẽ dẫn bạn đi đến những bảo tàng này. Mình chắc rằng bạn sẽ thích chúng và mình sẽ biết nhiều và những điều thú vị.

Tạm biệt,

Kim

1. Kim thích thăm bảo tàng vào cuối tuần.

2. Bảo tàng điêu khắc Chăm có bộ sưu tập điêu khắc lớn nhất về những tạo tác Chăm.

3. Bảo tàng điêu khắc Chăm có khoảng 2,500 vật.

4. Bảo tàng Đà Nẫng là một bảo tàng mới.

5. Jon nghĩ nó là một điều tốt để thăm những bảo tàng.

b. Write questions for the underlined phrases in the letter.

(Viết những câu hỏi cho những cụm từ gạch dưới.)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Hướng dẫn giải:

1. Which museums does Kim love to visit on Saturday afternoons? 

2. How many objects are on display at the museum? 

3. What can you learn in this museum? 

Tạm dịch:

1. Bảo tàng nào Kim thích đến thăm vào những chiều thứ Bảy?

2. Bao nhiêu vật thể được trưng bày ở bảo tàng?

3. Bạn có thể học được gì từ bảo tàng này?

2. Work in pairs. Talk about what your family members like to do in their free time.

(Làm theo cặp. Nói về điều mà những thành viên gia đình bạn thích làm trong thời gian rảnh.)

Hướng dẫn giải:

My dad likes playing chess with his friends.

My mum likes making special food and cakes for us. She hate sitting around.

I   like making crafts.

Tạm dịch:

Ba tôi thích chơi cờ với bạn bè ông ấy.

Mẹ tôi thích làm món ăn đặc biệt và bánh cho chúng tôi. Bà ấy ghét ngồi Lanh quanh.

Tôi thích làm đồ thủ công.

3. Listen to the passage and choose the correct answer.

(Nghe bài văn và chọn câu trả lời chính xác.)

Click tại đây để nghe:

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 1 looking back

Hướng dẫn giải:

1. B. 80%.

2. A. close 

3. A. dren

4. C. more 

5. B. not spoilt much 

Tạm dịch:

1. Phần trăm dân số Anh mơ về việc sống ở miền quề?

B. 80%.

2. Cộng đồng làng nước Anh thường nhỏ và...

A. gần

3. Theo Maggie, cuộc sông ở làng tốt cho ai?

A. trẻ con

4. Người ở làng Anh sử dụng phương tiện vận chuyển cá nhân...

C. nhiều hơn

5. Môi trường ở làng Anh không bị...

B. không bị hỏng nhiều

Audio script:

LIFE IN THE ENGLISH COUNTRYSIDE

According to a recent survey by Country Life magazine, about 80 percent of Britain’s population dream of living in the countryside. In fact the countryside of England today shows the wealth of landdowners and those who can afford to escape the busy and noisy city life.

English village communities are often small and close. They are warm usually welcoming. Maggie, who lives in North Yorkshire, says: ‘Village life is wonderful and safe for the kids. There is a great sense of community here. It is more relaxing and you can’t tell who has money and who doesn’t’. People in the English countryside use private transport more, and the environment hasn’t been spoilt much.

Dịch Script:

CUỘC SỐNG NÔNG THÔN Ở ANH

Theo một cuộc khảo sát gần đây của tạp chí Country Life, khoảng 80% ước mơ dân số của Anh sống ở nông thôn. Trong thực tế, vùng nông thôn của nước Anh ngày nay cho thấy sự giàu có của những người dân địa phương và những người có đủ khả năng để thoát khỏi cuộc sống bận rộn và ồn ào của thành phố.

Cộng đồng các ngôi làng tiếng Anh thường nhỏ và gần gũi. Họ ấm áp thường chào đón. Maggie, người sống ở Bắc Yorkshire, nói: 'Cuộc sống ở làng quê là tuyệt vời và an toàn cho trẻ em. Có một cảm giác tuyệt vời về cộng đồng ở đây. Đó là thư giãn hơn và bạn không thể nói ai có tiền và ai không có. Người dân ở vùng nông thôn ở Anh sử dụng phương tiện riêng tư hơn và môi trường không bị hư hỏng nhiều.

4. Giving your opinion (Đưa ý kiến của riêng bạn)

Write a paragraph giving your opinion about life in the countryside. You may begin like this: 

(Đưa ra ý kiến. Viết một đoạn văn đưa ra ý kiến của bạn về cuộc sống ở ở miền quê. Em có thể bắt đầu như thế này:)

In my opinion/ I think life in the countryside has many good points. Firstly, ...

Hướng dẫn giải:

In my opinion, life in the countryside has many good points. Firstly, country folk are friendlier than city folk. Secondly, life is slower and simpler than in the city. The food is fresher and the air is cleaner. Finally, there are lots of traditional activities that we can do in the countryside such as horse-riding, swimming in the river or kite-flying. For these reasons, I like country life.

Tạm dịch:

Theo tôi, cuộc sống ở nông thôn có nhiều điểm tốt. Thứ nhất, văn hóa thân thiện hơn văn hóa của thành phố. Thứ hai, cuộc sống chậm hơn và đơn giản hơn trong thành phố. Thức ăn tươi hơn và không khí sạch hơn. Cuối cùng, có rất nhiều hoạt động truyền thống mà chúng ta có thể làm ở nông thôn như cưỡi ngựa, bơi lội trên sông hoặc thả diều. Vì những lý do này, tôi thích cuộc sống nông thôn.

Loigiaihay.com