Trong hóa học, dịch lọc là chất lỏng đã trải qua quá trình lọc. Trong quá trình này, chất lỏng bị căng ra. Các hạt lớn hơn mắc kẹt trong bộ lọc, trong khi các hạt nhỏ hơn và chất lỏng đi qua, trở thành dịch lọc. Show Theo Reference.com, dịch lọc là sản phẩm cuối cùng sau khi chất lỏng đã được lọc. Trong hầu hết các trường hợp, chất lỏng này là nước, và dịch lọc là nước tinh khiết. Có nhiều loại bộ lọc, và kích thước lỗ xác định độ tinh khiết của chất lỏng. Các loại bộ lọc phổ biến là bộ lọc cà phê, bộ lọc được sử dụng trong máy lạnh và lò sưởi và bộ lọc nước. Theo Lenntech, một công ty giải pháp xử lý nước, phương pháp lọc thường được sử dụng trong hóa học bằng phễu Büchner và giấy lọc. Vi lọc được sử dụng để hỗ trợ xử lý nước thải. Một màng được chế tạo đặc biệt được sử dụng để lọc các vi sinh vật. Gần đây, máy lọc nano đã trở nên phổ biến cho cả việc lọc nước ngầm và chế biến thực phẩm. Quá trình này lọc ra các chất rắn hòa tan thường đi qua hầu hết các quá trình lọc. Mặc dù lọc và dịch lọc thường được coi là một phần của hóa học, chúng cũng là một phần của sinh học. Trong quá trình lọc thận, thận có chức năng như một cái sàng tự nhiên lọc các tạp chất và chất độc ra khỏi máu.
Thí nghiệm lọc khung bản mới do được chế tạo với số khung lọc và số bản lọc lớn hơn. Số khung lọc và số bản lọc mỗi loại lên tới 20 chiếc. Và kích thước dài, rộng của khung được tăng lên đáng kể. Qua đó tăng được năng suất lọc của hệ. Hệ do công ty cổ phần thiết bị hóa chất và môi trường chemic thiết kế và chế tạo. 1.Cấu tạo của hệ thống:
2. Mục đích thí nghiệm:Quá trình thí nghiệm cho phép nghiên cứu và tìm hiểu nguyên lý của quá trình lọc. Động lực của quá trình lọc. Cấu tạo và nguyên tắc làm việc của máy lọc khung bản. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất của máy lọc. Hằng số của phương trình lọc. Cách xác định các hằng số đo bằng thực nghiệm. Các giai đoạn liên tiếp của chu trình lọc trên máy lọc khung bản. 3. Đặc tính kỹ thuật của hệ thống:
Xem thêm sản phẩm hệ thí nghiệm bơm ly tâm, tại đây: hệ thí nghiệm bơm ly tâm Mọi thông tin khách hàng có thể liên hệ thông qua Hotline 09 6227 6228This Paper A short summary of this paper 37 Full PDFs related to this paper This Paper A short summary of this paper 37 Full PDFs related to this paper
BÀI 2: THÍ NGHI Ệ M L Ọ C KHUNG B Ả N I. CƠ SỞ LÍ THUY Ế T 1. L ọ c ch ấ t l ỏ ng Lọc là quá trình được thực hiện để phân riêng các hỗn hợp nhờ một vật ngăn xốp, vật xốp có khả năng cho một pha đi qua còn giữ pha kia lại nên còn gọi là vách ngăn lọc. 1.1 Nguyên t ắ c l ọ c Tạo ra trên bề mặt huyền phù một áp suất P 1 dưới P 1 pha lỏng xuyên qua các lỗ mao dẫn, pha rắn bị giữ lại. Chênh lệch áp suất giữa hai bên vách ngăn lọc được gọi là động lực của quá trình lọc. P= P 1 - P 2 (áp suất tạo ra bằng máy bơm, máy nén, cột nước…) Lượng lưới lọc thu được )/( smt S V V W sd {tốc độ lọc} V: thể tích mức lọc thu được. S: diện tích bề mặt lọc. t: thời gian lấy mẫu (kể từ lúc bắt đầu chảy) Tính lượng nước lọc, lượng bã ẩm, lượng pha rắn, lượng pha lỏng. V h =V 0 +V 1 =V a +V G h =G 0 +G 1 =G a +G Trong đó: V h , G h : khối lượng và thể tích hỗn hợp huyền phù đem đi lọc. V 0 , G 0 : thể tích và khối lượng chất rắn khô. V 1 , G 1 : thể tích và khối lượng nước lọc nguyên chất. V a ,G a : thể tích và khố lượng bã ẩm. V, G: thể tích và khối lượng nước lọc chưa nguyên chất Độ ẩm của bã: aaa GGGW 0 (% kg ẩm/kg vật liệu ướt) 1.2 Áp su ấ t l ọ c 1.2.1. Khi l ọ c v ớ i áp su ất không đổ i .2..2.. 2002 S V S R X r V P v Trong đó µ : độ nhớt (kg/ms) V: thể tích nước lọc (m 3 ) S: diện tích bề mặt lọc (m 2 ) : thời gian lọc được ấn đính trước r 0 : trở lực riêng (1/m 2 ), trở lực lớp bã tạo thành (1kg bã khô/1m 2 bề mặt) X 0 = V a /V 0 : tỉ số giữa lượng bã ẩm (m 3 / lượng nước lọc (m 3 )) R: trở lực vách ngăn (1/m) 1.2.2 L ọ c v ớ i t ốc độ không đổ i: W=const (kém hi ệ u qu ả )
..... 2002 S V S R X r V P v (N/m 2 ) 1.3 V ật ngăn lọ c Phải có tính chất phù hợp với huyền phù, gốm các loại vải được đan bằng các loại sau: sợi bông len polypropylene, clorinaxeton, pvc, sợi thủy tinh chịu axit… 1.4 Ch ấ t tr ợ l ọ c Diatomit trắng tạo từ 94% SiO 2 , bề mặt riêng 20 m 2 /g, bền axit, được sử dụng rộng rãi, tạo độ xốp 93%. Perolit: tạo từ sản phẩm núi lửa, các chất trợ lọc không được tan trong dung dịch lọc. 2. Máy l ọ c khung b ả n 2.1 C ấ u t ạ o Máy lọc khung bản gồm có một dãy các khung và bản cùng kích thước xếp liền nhau, giữa khung và bản có vải lọc. Huyền phù được đưa vào rảnh dưới tác dụng của áp suất rồi vào khoảng trống của khung. Chất lỏng qua vải lọc sang các rãnh của bản rồi theo van ra ngoài. Các hạt rắn được giữ lại tạo thành bã chứa trong khung. 2.2 Quá trình l ọ c- tr ở l ự c c ủ a v ả i l ọ c và bã l ọ c Lọc ép đưa tới kết quả là một lớp hạt rắn tạo thành trên vải lọc gồm các mao quản của bã lọc và vật ngăn là chuyển động dòng cần phải có áp suất để khắc phục trở lực của vật ngăn và trở lực của bã lọc. Trở lực của ống dẫn không đá ng kể. 1.1.1. Tr ở l ự c c ủ a bã l ọ c Phương trình Kozeny - carman đo hiệu suất qua từng hạt rắn có dòng chảy dùng để tính hiệu áp suất qua lọc. .... 2200 S V X r P b (1) Trong đó µ: độ nhớt của nước lọc V V X a 0 ; V a : thể tích bã lọc; V: thể tích nước lọc. S: diện tích bề mặt lọc. : thời gian lọc. r 0 : trở lực bã lọc. Trở lực bã lọc thay đổi tùy theo tính chất của bã lọc.r 0 =r’ 0 . P s’ (2) r’ 0 : hằng số s’: chỉ số chịu nén; s’=0 cho bã lọc không nén được, thông thường s có giá trị từ 0,1-1,0. 1.1.2. Tr ở l ự c c ủ a v ả i l ọ c
V R P vv . (3) R v : trở lực của vật ngăn lọc 1.1.3. Phương trình lọ c t ổ ng quát Phương trình (1) và (3) đưa tới phương trình vi phân của quá trình lọc. v RS V X r d S dV 00 .. (4) Tích phân với P= const thu được: 002002 ...2..2 X r S V X r S RV v (5) Đặt : S V q : lượng nước lọc riêng (m 3 /m 2 ). Phương trình (5) được viết gọn lại như sau: q 2 +2.C.q=K. Trong đó: 0000 ..2;. X r K X r RC v 3. Nguyên lý l ọ c 1 c ấ p Sơ đồ thí nghiệm a) Khung khu ấ y huy ề n phù b) Bơm huyề n phù c) Thi ế t b ị l ọ c khung b ả n d) Áp k ế
|