Tìm một số biết rằng nếu lấy số đó nhân 2 được bao nhiêu chia cho 4 ta được kết quả là 4

Câu hỏi: Tìm một số biết rằng nhân số đó với 4 được bao nhiêu trừ đi 6 cũng bằng số đó nhân với 3.

Trả lời:

Gọi số cần tìm là x.

Ta có: x . 4 – 6 = x . 3

x . 4 – x . 3 = 6

x . 1 = 6

x = 6

Vậy số cần tìm là 6.

Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm các bài tập liên quan nhé:

I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

Cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ):

Bước 1: Đặt tính theo cột dọc, thừa số thứ nhất là số có hai chữ số, thừa số thứ hai là số có một chữ số, thẳng với chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất.

Bước 2: Thực hiện phép nhân tương tự như phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số đã học của bài 11.

+) Khi nhân thừa số thứ hai với chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất được số lớn hơn hoặc bằng 10 thì ta chỉ viết chữ số hàng đơn vị và nhớ số chục lên hàng chục.

+) Thực hiện nhân tiếp thừa số thứ hai với chữ số hàng chục của thừa số thứ nhất rồi cộng với số vừa nhớ. Từ đó ta tìm được kết quả của phép nhân.

Chú ý: Phép nhân thừa số có một chữ số với chữ số hàng chục của số có hai chữ số, nếu có giá trị lớn hơn > 10 thì em viết kết quả vừa tìm được như bình thường, không cần nhớ chữ số hàng chục.

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Tính

Đề bài thường yêu cầu tính hoặc đặt tính rồi tính, ta áp dụng cách làm tương tự phần lí thuyết.

Phương pháp giải:

- Bước 1:Đặt tính theo cột dọc, các chữ số cùng một hàng được đặt thẳng với nhau.

-Bước 2:Thực hiện lấy số có một chữ số nhân với từng chữ số của số có hai chữ số theo thứ tự từ phải sang trái.

Dạng 2: Toán đố

-Bước 1: Đọc và phân tích kĩ đề bài, xác định số nhóm bằng nhau và giá trị của mỗi nhóm; yêu cầu của đề bài.

-Bước 2: Muốn tìm giá trị của tất cả các nhóm đang có thì cần lấy giá trị của một nhóm nhân với số nhóm đã cho.

-Bước 3: Trình bày lời giải: Câu lời giải, phép tính, đáp số.

-Bước 4: Kiểm tra lời giải và kết quả vừa tìm được.

Ví dụ:

Mẹ nuôi một đàn gà có 36 con, nay mẹ mua thêm đàn ngan. Biết số ngan mẹ mới mua nhiều gấp 4 lần số gà. Hỏi đàn ngan mẹ mới mua có bao nhiêu con?

Giải:

Đàn ngan mẹ mua có số con là:

36 x 4 = 144 (con)

Đ/S: 144 con.

Dạng 3: Tìm x

Dạng 4: Tính giá trị của biểu thức

Ghi nhớ quy tắc về thứ tự thực hiện các phép toán có trong một biểu thức:

-Biểu thức chỉ có phép tính nhân thì thực hiện từ trái sang phải.

-Biểu thức có phép nhân và phép toán cộng/trừ thì thực hiện phép nhân trước rồi mới thực hiện các phép toán cộng/trừ theo thứ tự từ trái sang phải.

Dạng 5: So sánh

-Bước 1: Tính giá trị của biểu thức cần so sánh (Dạng 4)

-Bước 2: So sánh các số vừa tìm được và điền các dấu >;< hoặc = (nếu có).

III. BÀI TẬP

Bài 1. Đặt tính rồi tính:

a) 15 x 3

b) 26 x 4

c) 45 x 6

d) 23 x 5

e) 12 x 6

Bài 2.Điền số thích hợp vào dấu ba chấm:

a) 2… x 3 = …8 b) …4 x 6 = …4… c) 58 x … = … …2

d) 37 x … = …4 e) … … x 5 = … 10

Bài 3.Tính nhanh:

a) 26 x 2 + 26 x 4

b) 11 x 4 + 14 x 4

Bài 4.Mẹ nuôi một đàn gà có 36 con, nay mẹ mua thêm đàn ngan. Biết số ngan mẹ mới mua nhiều gấp 4 lần số gà. Hỏi đàn ngan mẹ mới mua có bao nhiêu con?

Hướng dẫn giải

Bài 1.

Bài 2.

a) … x 3 có tận cùng là 8 nên hàng đơn vị của thừa số thứ nhất phải là 6.

Hàng chục của tích là: 2 x 3 + 1 (nhớ) = 7

Phép nhân đúng là: 26 x 3 = 78

b) 4 x 6 = 24 viết 4 nhớ 2 nên hàng đơn vị của tích là 4.

Ta có: …(hàng chục thừa số thứ nhất) x 6 + 2 (nhớ) có tận cùng là 4 nên hàng chục thừa số thứ nhất phải là 2 hoặc 7.

Ta được 2 cách điền đúng là:

24 x 6 = 144

74 x 6 = 444

c) 8 x … (thừa số thứ hai) được tận cùng là 2 nên thừa số thứ hai là: 4 hoặc 9.

Ta được hai cách điền đúng là:

58 x 4 = 232

58 x 9 = 522

d) 7 x thừa số thứ hai được số có tận cùng là 4 nên thừa số thứ hai là 2. Ta được phép nhân điền như sau: 37 x 2 = 74

e) …(hàng đơn vị của thừa số thứ nhất) x 5 được số có tận cùng là 0. Nên hàng đơn vị của thừa số thứ nhất chẵn. Tức là có thể nhận các giá trị: 0; 2; 4; 6; 8. Tương ứng với các số nhớ là: 0; 1; 2; 3; 4.

… (hàng chục của thừ số thứ nhất) x 5 có tận cùng là 0 (nếu hàng chục thừa số thứ nhất là số chẵn ) hoặc 5 (nếu hàng chục thừa số thứ nhất là lẻ). Được kết quả cộng thêm với số nhớ (ở phép nhân 5 với hàng đơn vị thừa số thứ nhất) thì được tận cùng là 1. Từ đấy ta suy ra số nhớ này phải là số 1. Và suy ra chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất là 2, chữ số hàng chục của thừa số thứ nhất là chẵn.

Ta tạm có phép nhân: … 2 x 5 = … 10. Các cách điền đúng cho bài này như sau:

22 x 5 = 110

42 x 5 = 210

62 x 5 = 310

82 x 5 = 410

Bài 3.Các em cần nắm chắc tính chất phân phối của phép nhân như sau

a x (b + c) = a x b + a x c. Vậy:

a) 26 x 2 + 26 x 4 = 26 x (2 + 4) = 26 x 6 = 156

b) 11 x 4 + 14 x 4 = 4 x (11 + 14) = 4 x 25 = 100

Bài 4.

Đàn ngan mẹ mua có số con là:

36 x 4 = 144 (con)

Đ/S: 144 con.

Tìm một số biết lấy sốđó cộng với 6 rồi chia cho 5, lấy thương tìmđược trừđi 2được bao nhiêu nhân với 8 thì kết quả cuối cùng là 32.

Chủ đề: Học toán lớp 5 Số học lớp 5 Chuyên đề - Các bài Học toán giải bằng phương pháp tính ngược từ cuối (lớp 5)

  • Nhận trả lời

  1. Giáo viên Vương Vũ Minh trả lời ngày 15/09/2014 07:44:43.

    Cách 1:

    Nếu số đó cộng với 6 rồi chia cho 5, lấy thương tìm được trừ đi 2, mà không nhân kết quả với 8 thì sẽ là:

    \(32 : 8 = 4\).

    Nếu số đó cộng với 6 rồi chia cho 5 mà không trừ đi 2 thì sẽ là:

    \(4 + 2 = 6.\)

    Nếu số đó cộng với 6 mà không chia cho 5 thì sẽ là:

    \(6 \times 5 = 30\)

    Nếu số đó không cộng với 6 thì sẽ là:

    \(30 - 6 = 24\)

    Số phải tìm là 24.

    Cách 2:

    Giả sử gọi số phải tìm

    ...

    Bạn cần đăng nhập để xem được nội dung này!

    Đăng nhập Đăng ký

    ải ìl xc:\((\rac x +5-2 Tma sha bết\fra{ x+6{ 2) 328\)\r{ {- )= ) từ\(\fac{+{ 4 +\(\rc{ x+6} =6)Tìố b hTìm hạgcưa ết:.Vậ h :Ns đó cộvi rchaho5,lthn tm ợc i màkhôghân t quả v ìẽlà:Nếu ng i6rồicia ho5 mà khn trừđ sẽà:ếs cộn ới ôn c tìẽ Nếs đó hg ộn i hìslà:Sảtìm 4.Cá2:Giảử ọsốhtm à, ta óf{ 6}{} ) \)ì thừố cưi:\((c }5}- = : ((\facx+6}5} 2 4\Tìm sốbị r:(r x 6}5}= 2)\(fa {5} \m sịciasốn hbiysố đólà 24.


    • Tìm một số biết rằng nếu lấy số đó nhân 2 được bao nhiêu chia cho 4 ta được kết quả là 4
    • -2

Các bài liên quan

  • Tìm một số biết rằng nếu lấy số đó nhân 2 được bao nhiêu chia cho 4 ta được kết quả là 4
  • Gửi

    • Tìm một số biết rằng nếu lấy số đó nhân 2 được bao nhiêu chia cho 4 ta được kết quả là 4
    • Trả lời

      <!-- {#foreach $T as comment} <li id="comment_{$T.comment.Id}"> <div class="comment2-content" id="commentContent_{$T.comment.Id}"> <div class="comment3"> <img src="{$T.comment.UserPhoto}" alt=""> <div class="comment4 comment-content"> <p class="bold">{$T.comment.UserFullName}</p> <p id="replyContent">{htmlDecode($T.comment.Content)}</p> </div> </div> </div> <div class="comment-content" id="commentContentEdit_{$T.comment.Id}" style="display:none"></div> <span id="btnEdit_{$T.comment.Id}"> <button class="bt-close" id="btnCancelEditComment" onclick="cancelComment({$T.comment.Id})" style="display: none;">Hủy</button> <button id="btnSaveComment" onclick="saveComment({$T.comment.Id})" style="display: none">Lưu</button> </span> <div class="comment_a"> <a href="javascript:showReply({$T.comment.Id},'Comment','#comment_reply_{$T.comment.Id}',true)">Trả lời ({$T.comment.ReplyCount})</a> {#if $T.comment.IsOwner} <a href="javascript:editComment({$T.comment.Id})">Sửa</a> <a href="javascript:deleteCommentConfirm('deleteComment({$T.comment.Id})')">Xóa</a> {#/if} </div> <div class="comment5 comment5b" id="comment_reply_{$T.comment.Id}"></div> </li> {#/for} -->

      <!-- {#foreach $T as comment} <li id="reply_{$T.comment.Id}" style="text-align: left"> <div class="comment2-content"> <div class="comment3"> <img src="{$T.comment.UserPhoto}" alt=""> <div class="comment4"> <p class="bold">{$T.comment.UserFullName}</p> <p>{htmlDecode($T.comment.Content)}</p> </div> </div> </div> </li> {#/for} -->