Giải bài 4 trang 72 SGK Toán 5 trong Luyện tập , Tìm số dư của phép chia 218: 3,7 nếu chỉ lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương. Bài viết liên quan
Hướng dẫn giải bài 4 trang 72 SGK Toán 5 Đề bài: Tìm số dư của phép chia 218 : 3,7 nếu chỉ lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương. Phương pháp giải: Muốn tìm số dư của phép chia, ta thực hiện theo các bước sau: - Bước 1: Thực hiện phép chia như bình thường; lấy kết quả của thương đến hai chữ số ở phần thập phân - Bước 2: Tìm số dư bằng cách chiếu dấu phẩy ở số bị chia xuống. Đáp án: Dóng một đường thẳng từ chữ số 88 ở hàng đơn vị của số bị chia xuống (như hình vẽ trên) ta thấy số dư là 0,033. Thử lại: 58,91 x 3,7 + 0,033 = 217,967 + 0,033 = 218. Vậy số dư của phép chia 218 : 3,7 nếu chỉ lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương là 0,033. https://thuthuat.taimienphi.vn/giai-bai-4-trang-72-sgk-toan-5-49336n.aspx Phần giải bài tập trang 72 Toán 5, Luyện tập gồm 4 bài, Tiếp theo phần giải bài tập 4 trang 72 SGK Toán 5. Taimienphi.vn có gợi ý đáp án và phương pháp giải chi tiết phần Giải Bài 1 Trang 72 SGK Toán 5, Giải Bài 2 Trang 72 SGK Toán 5 và Giải Bài 3 Trang 72 SGK Toán 5, các em học sinh cần nắm rõ kiến thức của bài học này. Từ khoá liên quan: giai bai 4 trang 72 SGK toan 5, phuong phap giai toan 5 trang 72 bai 4, goi y giai bai tap so 4 toan 5 trang 72, Toán lớp 5 trang 72 Luyện tập Bài 4 là lời giải bài Luyện tập SGK Toán 5; với hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết. Giải Bài 4 Toán lớp 5 trang 72 Luyện tậpĐề bài: Tìm số dư của phép chia 218 : 3,7 nếu chỉ lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương. Hướng dẫn: Thực hiện phép chia 218 : 3,7 (lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương). Để tìm số dư của phép chia, ta dóng dấu phẩy ở bên phải từ số bị chia xuống số dư. Lời giải: Ta có: Cách tìm số dư: dòng cuối cùng ta được 033, dóng dấu phẩy ở bên phải từ số 218 (tức số bị chia) xuống số 033, ta được số dư là 0,033. Vậy số dư trong phép chia 218 : 3,7 là 0,033. ---- Trên đây là lời giải chi tiết Toán lớp 5 trang 72 Luyện tập bài 4 cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán Chương 2: Số thập phân. Các phép tính với số thập phân. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì 1 lớp 5. Tính: a) 400 + 50 + 0,07; b) 30 + 0,5 + 0,04Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn Bài 1 Video hướng dẫn giải Tính: \(a)\;400 + 50 + 0,07;\) \(b)\;30 + 0,5 + 0,04;\) \(c) \;100 + 7+ \dfrac{8}{100};\) \(d) \;35 + \dfrac{5}{10} + \dfrac{3}{100};\) Phương pháp giải: Đổi các phân số về dạng số thập phân sau đó thực hiện phép cộng các số thập phân. Lời giải chi tiết:
Quảng cáo Bài 2 Video hướng dẫn giải Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào chỗ chấm: \(4\dfrac{3}{5}\;...\; 4,35\) \(2\dfrac{1}{25}\;...\;2,2\) \(14,09\;...\;14\dfrac{1}{10}\) \(7\dfrac{3}{20}\;...\; 7,15\) Phương pháp giải: Viết hỗn số dưới dạng số thập phân rồi so sánh các số thập phân. Lời giải chi tiết: +) \(4\dfrac{3}{5} =4\dfrac{{6}}{10}= 4,6\) ; mà \( 4,6>4,35\). Vậy: \(4\dfrac{3}{5} > 4,35\); +) \( 2\dfrac{1}{25}=2\dfrac{{4}}{{100}} = 2,04\); mà \( 2,04 < 2,2 \). Vậy: \(2\dfrac{1}{25}< 2,2\); +) \(14\dfrac{1}{10} = 14,1\); mà \( 14,1 > 14,09 \). Vậy: \(14,09 < 14\dfrac{1}{10}\); +) \(7\dfrac{3}{20} = 7\dfrac{{15}}{{100}} = 7,15\); mà \( 7,15 =7,15\). Vậy: \(7\dfrac{3}{20} = 7,15\). Bài 3 Video hướng dẫn giải Tìm số dư của phép chia, nếu chỉ đến hai chữ số ở phần thập phân của thương:
Phương pháp giải: Thực hiện phép tính chia (lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương) sau đó ta dóng một đường thẳng từ dấu phẩy của số bị chia ban đầu để tìm số dư của các phép chia đó. Lời giải chi tiết: Bài 4 Video hướng dẫn giải Tìm \(x\): \(a)\; 0,8 \times x = 1,2 \times 10\) \(b)\;210 : x = 14,92 \,– 6,52\) \(c)\; 25 : x = 16 : 10\) \(d)\;6,2 \times x = 43,18 + 18,82\) Phương pháp giải: - Tính giá trị vế phải. - Tìm \(x\) theo các quy tắc: +) Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. +) Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương. Lời giải chi tiết:
\(0,8 \times x = 12\) \(x = 12:0,8\) \(x =15\)
\(210 : x = 8,4 \) \(x = 210 : 8,4 \) \(x = 25 \)
\(25 : x = 1,6\) \(x = 25 : 1,6\) \(x=15,625\)
\(6,2 \times x = 62\) \(x = 62 : 6,2\) \(x = 10\)
Một lớp học có 32 học sinh, trong đó số học sinh 10 tuổi chiếm 75 %, còn lại là học sinh 11 tuổi. Tính số học sinh 11 tuổi của lớp học đó. Một xưởng may đã dùng hết 345m vải để may quần áo, trong đó có số vải may quần chiếm 40%. Hỏi số vải may áo là bao nhiêu mét? |